Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

CLORPHENIRAMIN MALEAT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.71 KB, 4 trang )




CLORPHENIRAMIN MALEAT
Chlorpheniramini maleas

N

M

e

2

C l
H

N

C O O H
C

O

O

H

.



C
16
H
19
ClN
2
. C
4
H
4
O
4

P.t.l: 390,9
Clorpheniramin maleat là (RS) -3-(4 clorophenyl) - 3 - (2-pyridyl) propyldimethylamin
hydrogen maleat, phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C
16
H
19
ClN
2
. C
4
H
4
O
4
, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol
96%.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E.

2

Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của clorpheniramin
maleat chuẩn (ĐC).
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch chế phẩm 0,003% (kl/tt) trong
dung dịch acid hydrocloric 0,1 M ở bước sóng từ 230 nm đến 350 nm có 1 cực đại hấp
thụ ở 265 nm. A (1%, 1 cm) ở 265 nm từ 200 đến 220.
C. Lấy khoảng 0,2 g chế phẩm, thêm 3 ml nước và 1 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M
(TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 5 ml ether (TT). Lấy 0,1 ml lớp nước, thêm dung dịch
gồm 0,01 g resorcin (TT) trong 3 ml acid sulfuric đậm đặc (TT). Đun nóng trên nồi
cách thuỷ 15 phút. Dung dịch không có màu. Cho vào phần lớp nước còn lại 2 ml nước
brom (TT). Đun nóng trong nồi cách thuỷ 15 phút, đun sôi rồi để nguội. Lấy 0,2 ml
dung dịch này, thêm dung dịch gồm 0,01g resorcin (TT) trong 3 ml acid sulfuric đậm
đặc (TT). Đun trên cách thuỷ 15 phút, xuất hiện màu xanh lam.
D. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, vừa lắc vừa thêm từng giọt một đến hết 25
ml dung dịch bão hoà acid picric (TT). Lọc qua phễu lọc thuỷ tinh xốp. Rửa tủa bằng 3
ml ethanol 96% (TT). Kết tinh lại từ ethanol 50% (TT). Sấy khô tinh thể ở 100 đến 105
o
C. Điểm chảy của các tinh thể này từ 196 đến 200
o
C (Phụ lục 6.7).
E. Điểm chảy: 132 – 135
o

C. (Phụ lục 6.7, phương pháp 1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch



Dung dịch chế phẩm 10% trong nước phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
đậm hơn màu của màu mẫu NV
6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF
254
(TT).
Dung môi khai triển: Cyclohexan - cloroform - diethylamin (50 : 40 : 10).
Dung dịch thử: Chứa 5% (kl/tt) chế phẩm trong cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu: Chứa 0,01% (kl/tt) chế phẩm trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí rồi quan
sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của
dung dịch thử không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(trừ vết còn lại trên vạch xuất phát).
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,00 g; 100 – 105
o
C; 4 giờ).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).


4

Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tro sulfat
Không được quá 0,1%. (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà tan khoảng 0,150 g chế phẩm trong 10 ml acid acetic băng (TT). Thêm 1 giọt dung
dịch tím tinh thể (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) cho đến khi
dung dịch chuyển sang màu xanh. Song song tiến hành mẫu trắng.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 19,54 mg C
16
H
19
ClN
2
.
C
4
H
4
O
4
.
Bảo quản
Đựng trong chai lọ thật kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể histamin H
1

.
Chế phẩm
Dung dịch tiêm, dung dịch uống, viên nén.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×