Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CAO ỐC THƯƠNG MẠI RẠCH MIỄU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 250 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 1 -





















GVHD CHÍNH : Ths : Nguyễn Việt Tuấn
SVTH : Võ Khắc Gíap
LỚP : 08HXD2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN


CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 2 -
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH


I) SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ :
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của thành phố và
tình hình đầu tư của nước ngoài vào thò trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng
thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc,
các khách sạn với chất lượng cao. Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc
trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng ( để tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài ) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo
nên một bộ mặt mới của các thành phố . Một thành phố hiện đại, văn minh . Xứng đáng là
trung tâm số một về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của
các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các
thành phố và cả nước thông qua việc áp dung các kỹ thuật , công nghệ mới trong tính toán,
thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà nhà CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU
ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như cảnh quan đẹp ở nước ta.
II) TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH :
- Công trình mang tên “CĂN HỘ RẠCH MIỄU” tọa lạc tại số 19 Đường Hoa Cúc
phường 7 Quận Phú Nhuận Thành Phố Hồ Chí Minh .
- Chức năng sử dụng của công trình là khu thương mại, siêu thò và căn hộ cao cấp.
- Công trình có tổng cộng 10 tầng và một tầng hầm sâu 3.3 m va một tầng phòng máy.
Tổng chiều cao của công trình là 39 m . Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng
riêng lẻ . Mặt đứng chính của công trình hướng về phía Nam , xung quanh được trồng cây,
vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình .
- Qui mô xây dựng công trình :
 Diện tích xây dựng hầm 1 (để xe) : 1734.39 m
2


 Diện tích xây dựng tầng trệt (thương mại) : 2061.15 m
2

 Diện tích xây dựng tầng lửng (thương mại) : 1233.39 m
2

 Diện tích xây dựng tầng 2 (dòch vụ) : 1936.57 m
2

Trong đó: - Diện tích sân : 730.85 m
2

- Diện tích bao che : 1205.72 m
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 3 -
 Diện tích xây dựng tầng 3-7 (căn hộ) : 5638.70 m
2

 Diện tích xây dựng sân thượng : 1127.74 m
2

Trong đó: - Diện tích sân : 946.64 m
2

- Diện tích bao che : 181.1 m
2
 Diện tích xây dựng phòng máy : 193.17 m

2

Trong đó: - Diện tích nắp hồ nước : 125.96 m
2

- Diện tích bao che : 67.21 m
2
 Diện tích mái : 361.06 m
2

- Các chỉ tiêu kiến trúc – quy hoạch:
 Tổng số căn hộ : 59 hộ.
 Dân cư dự kiến : hơn 350 người.
 Mật độ xây dựng tầng trệt : 33,48%.
 Tổng diện tích sàn xây dựng : 16273.52 m
2
.
 Hệ số sử dụng đất : 3,46.
 Số chỗ đậu xe : 119 xe.
III) PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện .
Ngoài ra còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước, chữa cháy
… Hệ thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng hầm.
- Tầng trệt, tầng lửng và tầng 2 được sử dụng làm khu thương mại, siêu thò. Ngoài ra
còn có đại sảnh và căn tin chung. Chiều cao tầng là 4.2m .
- Các tầng trên được sử dụng làm căn hộ. Chiều cao tầng là 3,4m. Mỗi căn hộ có 2 phòng
ngủ, 1 nhà bếp, 1 nhà vệ sinh, 1 phòng khách và phòng ăn.
IV) ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – THỦY VĂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH :
Thành Phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với
các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ , chia thành 2 mùa rõ rệt

 Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có

Nhiệt độ trung bình : 25
o
C

Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 4 -

Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C

Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)

Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)

Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)

Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%

Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%

Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%


Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
 Mùa khô :

Nhiệt độ trung bình : 27
o
C

Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
 Gió :
- Thònh hành trong mùa khô :

Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%

Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Thònh hành trong mùa mưa :

Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão.
- Thủy triều tương đối ổn đònh ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu như
không có lụt chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
V) GIẢI PHÁP ĐI LẠI :
1) Giao thông đứng : Toàn công trình sử dụng 2 thang máy cộng với 2 cầu thang bộä,
tay vòn bằng hợp kim . Bề rộng cầu thang bộ là 3 m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát
người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra.Cầu thang máy này được đặt ở vò trí trung tâm
nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 30m để giải quyết việc phòng cháy

chửa cháy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 5 -
2) Giao thông ngang : Bao gồm các hành lang đi lại , sảnh , hiên .
VI) CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC :
-
Hệ thống điện

: hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có
hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết . Hệ thống cấp điện chính đi
trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các
khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa . Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ
thống an toàn điện ; hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và
theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).

- Hệ thống cấp nước
:
nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết
hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên
hồ nước mái. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình. Các đường ống đứng qua
các tầng đều được bọc trong hộp Giant . Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật
. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
- Hệ thống thoát nước : nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập
trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở tầng hầm, được
xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
- Hệ thống thoát rác : ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn
chứa ở tầng hầm, sau đó có xe đến vận chuyển đi .
- Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng : các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên

bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng. Có hệ thống máy lạnh điều
hòa nhiệt độ. Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo. Ở
tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn
chiếu sáng .
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy : Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bò
chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình xòt CO2, ) . Bể chứa nước trên mái khi
cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bò
báo cháy (báo nhiệt) tự động .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 6 -
TỈ LỆ 1/100
7100
7500
81500
70007000
1
2
750075007000
3'
3
930
4 5
8000
6 7
65638498
1444
2927 7100656365632953 2953 2986 45003281 3281
700070007500

8 9
1221
10'10
7000
11 12
656365636563
2986
2953
2953
L1
84982927
1444
± 0.000
TẦNG TRỆT
HẦM 1
- 3.300
- 1.575
TẦNG LỬNG
+ 4.200
TẦNG 2
+ 8.400
TẦNG 3
+11.800
TẦNG 4
+15.200
TẦNG 5
+ 18.600
TẦNG 6
+ 22.000
TẦNG 7

+ 25.400
SÂN THƯNG (TẦNG 8)
+ 28.800
TẦNG KỶ THUẬT
+ 32.200
TẦNG MÁI
+35.600
33004200420034003400340034003400340034003 400
38900
LỀ ĐƯỜNG
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-12

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 7 -
TỈ LỆ 1/200
12
11
LỖ THÔNG HƠI
TẦNG HẦM
RAMP DỐC XE LĂN
LÊN TẦNG TRỆT
RAMP DỐC XE ÔTÔ
XUỐNG HẦM 1
109'9
8
7
- 1.575
1

65
4
RAMP DỐC XE GẮN
MÁY XUỐNG HẦM 1
SIÊU THỊ
SẢNH CĂN HỘ
- 3.300
TỦ ĐIỆN
GAIN
ĐIỆN
GAIN
NƯỚC
1
RAMP DỐC XE GẮN
MÁY XUỐNG HẦM 1
i = 14°
i = 14°
4'
321
A
LỖ THÔNG HƠI
TẦNG HẦM
SẢNH
SIÊU THỊ
RAMP DỐC XE LĂN
LÊN TẦNG TRỆT
RAMP DỐC XE ÔTÔ
XUỐNG HẦM 1
B'
B

C
2
D
7000 7000 4000 3000 7500 7500 8000 7500 7500 3000 4000 7000 7000
81500
6000 3090 6000 6000
20500
2
± 0.000
± 0.000
MẶT BẰNG TẦNG TRỆT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 8 -
TỈ LỆ 1/100
D
C
B'
B
A
MÁI ĐÓN RAM DỐC
(TẦNG LỬNG)
+ 4.250
PHA CHẾ
i
=
3
%

i
=
3
%
VS TRẺ
PHÒNG ĂN
TRẺ
PHÒNG NGỦ
TRẺ
i
=
3
%
BẾP
+ 8.500
SẢNH CHỜ
QUẦY
PHỤC VỤ
COFFEE
NGOÀI TRỜI
TIẾP KHÁCH
+ 8.400
QUẢN LÝ CHUNG
+ 8.450
P. SINH HOẠT TRẺ
HỌC VỤ
SƠ CỨU
Y TẾ
SINH HOẠT
CỘNG ĐỒNG

THAY
ĐỒ NAM
THAY
ĐỒ NỮ
HỘP CỨU HỎA
TỦ ĐIỆN
SẢNH TẦNG CĂN HỘ
THỂ DỤC NỮ
THỂ DỤC NAM
QUẦY
PHỤC VỤ
DỊCH VỤ
i
=
3
%
GIẢI KHÁT - ĂN NHẸ
MÁI ĐÓN RAM DỐC
(TẦNG LỬNG)
+ 4.250
+ 8.400
1
2 3 4 5 106
7 8 9
11
12
BALCONY
BALCONY
BALCONY
BALCONY

BALCONY
BALCONY
BALCONY
P. RÁC
LAN CAN CAO 1400
P. RÁC
LAN CAN CAO 1400
2500 6000 6000
20500
6000
7000 7000 7000 7500 7500 8000 7500 7500 7000 7000 7000
78500
CỬA HÀNG
MẶT BẰNG TẦNG 1 - 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 9 -

109876543
A
B
B'
C
D
20500
6000600025006000
7000 7500 80007500 7500 7500 7000
52000
TỈ LỆ 1/100

MẶT BẰNG TẦNG 3 - 7

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 10 -
L4
L4
L4
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
L4
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
MẶT CẮT DỌC 2-2
R
A
M
P

D
O
ÁC


X
E

4

B
A
ÙN
H

X
U
O
ÁN
G

H
A
ÀM

1
LỀ ĐƯỜNG
38.900
35.600
3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400 4200 4200
+35.600
TẦNG MÁI
+ 32.200
TẦNG KỶ THUẬT
+ 28.800

SÂN THƯNG (TẦNG 8)
+ 25.400
TẦNG 7
+ 22.000
TẦNG 6
+ 18.600
TẦNG 5
+15.200
TẦNG 4
+11.800
TẦNG 3
+ 8.400
TẦNG 2
+ 4.200
TẦNG LỬNG
- 1.575
- 3.300
HẦM 1
TẦNG TRỆT
± 0.000
TỈ LỆ 1/200
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
7500
78500
R
A

M
P

D
O
ÁC

X
E

4

B
A
ÙN
H

X
U
O
ÁN
G

H
A
ÀM

1
70007000
1 2

7000
1194
3 4'
SIÊU THỊ
4
ĐỂ XE 4 BÁNH
MÁI BTCT CHE
RAMP DỐC
+ 4.700
L4
L4
7000750080007500
5 6 7
± 0.000
7500
- 3.300
8
9
9'
7000
12
7000
1194
10
SIÊU THỊ
± 0.000
VK5
P. NGỦ HỘ A
VK5
VK5

VK5
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
VK5
P. NGỦ HỘ A
TƯỜNG XÂY GẠCH
DÀY 100
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
P. NGỦ HỘ B
+ 4.250
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. HỘI NGHỊ
LỚN 500 m2
+ 4.550
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
P. NGỦ HỘ B

P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ
CHÍNH HỘ B
11
P. HỘI NGHỊ LỚN 500 m2
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
P. NGỦ HỘ A
L4
L4
P. LẤY RÁC
P. LẤY RÁC
3' 10'

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 11 -

















GVHD CHÍNH : Ths : Nguyễn Việt Tuấn
SVTH : Võ Khắc Gíap
LỚP : 08HXD2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 12 -
CHƯƠNG 1
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


I) Giới thiệu
I.1 .
Giới thiệu sơ lược sàn tầng điển hình

Công trình này có tổng cộng 10 tầng, một tầng thượng, một tầng mái và một tầng
hầm. Trong đó từ lầu 3

7 thiết kế kiến trúc giống nhau sử dụng làm chung cư với các căn
hộ cao cấp dùng phục vụ nhu cầu ở cho mọi người.
Mỗi tầng điển hình được thiết kế bao gồm có các phòng trong mỗi căn hộ : một phòng

khách, một nhà bếp kết hợp làm phòng ăn, hai (hay ba) phòng ngủ, hai phòng vệ sinh, ban
công (hoặc logia hay bao lơn).
I.2
. Những khái niệm chung về sàn bê tông cốt thép

Sàn là kết cấu chòu lực, đồng thời lại là vách cứng làm cho ngôi nhà có đủ độ cứng và
độ ổn đònh cần thiết theo phương ngang. Sàn và mái phải đảm bảo đầy đủ những yêu cầu
về độ cứng, cường độ của nhà, phải thoả mãn những đòi hỏi về kiến trúc và về sử dụng.
Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chòu tải và biến dạng
của các cấu kiện sàn khi chòu uốn.
Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc công dụng của các phòng và kích
thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế_ kỹ
thuật và các yếu tố khác.
Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chòu tải trọng ngang ,bởi vì trong mặt phẳng ngang
sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
I.3
. Vật liệu dùng để thi công công trình
I.3.1 Bêtông:
Bêtông được chọn thiết kế cho toàn khung có B25 với các chỉ số :
- Cường độ tính toán gốc của bêtông chòu nén : R
b
= 14.5 MPa
- Cường độ tính toán gốc của bêtông chòu kéo : R
bt
= 1.05 MPa
- Môđun đàn hồi : E
b
= 3.0x10
4
MPa

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 13 -
- Hệ số Poisson : µ = 0.2
I.3.2 Cốt thép
:
- Cốt thép CI : R
s(kéo)
= R
sw(nén)
= 225 MPa
- Module đàn hồi : E
a
= 2.110
5
MPa
II) Tính toán sàn
II.1.
Chọn sơ bộ các kích thước tiết diện ban đầu của các cấu kiện :

II.1.1. Kích thước tiết diện dầm :

MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỆ DẦM SÀN TẦNG 4
109876543
A
B
B'
C
D

20500
6000 6000 2500 6000
7000 7500 80007500 7500 7500 7000
52000
D1
350025002500300030003500 2500
4000 3000 1200 2800 3000 2700 800 40001600
1600
D1
D1
D1
D8
D8
D11
D10
D7 D7
D7
D10
D10D10
D7
D7
D7
D8
D8
D11
D11
D10D10
D7
D7
D10

D10
D7
D5
D10
D10
D10
D10
D7
D5
D3
D2
D6
D6
D6
D13
D12
D9
D9
D15
D15
D12
D9
D9
D4
D2 D3
D6
D6
D6
D13
D14

D14
D12
D9
D9
D12
D9
D9
D9
D9
D4
D7 D7

Chiều cao tiết diện dầm h
d
được chọn theo nhòp :

d
d
d
l
m
h 
1

Trong đó : m
d
_ là hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
+ m
d
= 8  12 đối với dầm chính, khung một nhòp.

+ m
d
= 12  16 đối với dầm phụ hoặc khung nhiều nhòp.
l
d
_ nhòp dầm đang xét.
Bề rộng tiết diện dầm b
d
chọn trong khoảng :

dd
hb







4
1
2
1

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 14 -
Để thuận tiện thi công , ta chọn h
d

vàb
d
là bội số của 50mm . Kích thước tiết diện dầm
chọn sơ bộ theo bảng sau :
DẦM
Kích thước
Tiết diện
(cm)
DẦM
Kích thước
Tiết diện
(cm)
DẦM
Kích thước
Tiết diện
(cm)
D1 20x40 D6 40x70 D11 40x70
D2 20x40 D7 40x70 D12 30x50
D3 20x40 D8 40x60 D13 30x50
D4 30x50 D9 40x70 D14 40x70
D5 20x40 D10 40x70 D15 40x70

II.1.2. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn
Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối trong mặt phẳng ngang, do
đó bề dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện sau :
- Về mặt truyền lực : đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của
nó (để truyền tải ngang, chuyển vò…)
- Yêu cầu cấu tạo : Trong tính toán không xét việc sàn bò giảm yếu do các lỗ khoan
treo móc các thiết bò kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
- Yêu cầu công năng : Công trình bên cạnh được sử dụng làm các căn hộ cao cấp

dùng đề ở nên các hệ tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vò trí mà
không làm tăng đáng kể nội lực và độ võng của sàn.
- Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so
với các công trình khác mà sàn chỉ chòu tải đứng. Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung
động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang (gió, bảo, động đất ) làm ảnh hưởng đến công
năng sử dụng.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vò trí nào trên
sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
Chiều dày sàn có thể chọn sơ bộ theo công thức :
1
)
50
1
45
1
( Lh
s


Với : L
1
là cạnh ngắn của ô bản đang xét
Chọn ô bản S5 có kích thước (7000 x 6000) mm làm ô điển hình để tính. Khi đó kích
thước được tính như sau :
cmh
s
133.1312600)
50
1

45
1
( 

Như vậy chọn h
s
= 130 mm cho tất cả các ô bản.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 15 -
1) Phân loại ô sàn
MẶT BẰNG BỐ TRÍ Ô SÀN TẦNG 3
109876543
A
B
B'
C
D
21500
6000 6000 2500 6000
7000 7500 80007500 7500 7500 7000
52000
S1
S1
350025002500300030003500 2500
S2
S3
S7

S9
S4
S10
S5
S8
S6
S10
S12
S13
S14
S22
S22
S14
S12
S13
S6
S10
S9
S7S8
S17
S16
S18
S19
S20
S21
S14
S13
S10
S4
S5

S3
S2
S15
S17
S13
S14
S11 S11
4000 3000 1200 2800 3000 3200 1300 4000 2800 950
6000
2500
2800
4000
1200
1200
1600
1600
S16
S15
3750 3750
B''

2) Bảng thống kê số liệu ô sàn

BẢNG PHÂN LOẠI SÀN
SỐ
HIỆU
Ô SÀN
L
2


(m)
L
1

(m)
Tỷ số
L
2
/L
1

Số
lượng
Loại
ô bản
S1 2.5 1.6 1.56 2 BẢN KÊ
S2 3.5 1.6 2.19 2 BẢN DẦM
S3 7 5.5 1.27 2 BẢN KÊ
S4 7 5.5 1.27 2 BẢN KÊ
S5 7 5.5 1.27 2 BẢN KÊ
S6 7 5.5 1.27 2 BẢN KÊ
S7 7 3 2.33 2 BẢN DẦM
S8 7 3 2.33 2 BẢN DẦM
S9 4 1.2 3.33 2 BẢN DẦM
S10 2.8 1.2 2.33 4 BẢN DẦM
S11 4 1.2 3.33 2 BẢN DẦM
S12 2.8 1.2 2.33 2 BẢN DẦM
S13 3.2 2.5 1.28 4 BẢN KÊ
S14 6 5.3 1.13 4 BẢN KÊ
S15 6 3.75 1.60 2 BẢN KÊ

S16 6 3.75 1.60 2 BẢN KÊ
S17 7.5 3 2.50 2 BẢN DẦM
S18 7.5 3 2.50 1 BẢN DẦM
S19 7.5 3 2.50 1 BẢN DẦM
S20 7.5 2.5 3.00 1 BẢN DẦM
S21 6 1.8 3.3 1 BẢN DẦM
S22 3.5 1.8 1.94 2 BẢN KÊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 16 -
II.2. Xác đònh tải trọng tác dụng lên bản sàn
Tải trọng tác dụng lên bản sàn gồm có :
- Tải trọng thường xuyên (Tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân sàn và các lớp
cấu tạo sàn :
g =


gii
ng

g
i
: trọng lựơng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i
n
gi
: hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i
- Tải trọng tạm thời (Hoạt tải) bao gồm :
+ Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737-1995
P

tt
= p
tc
x n
pi

p
tc
: hoạt tải tác dụng lên sàn lấy theo TCVN 2737-1995 .
n
pi
: hệ số độ tin cậy .
+ Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn
)/(
21
mkG
LL
nhl
g
ttt
qd
t





Trong đó: l
t
là chiều dài tường (m) .

h
t
là chiều cao tường (m) .

t
là trọng lượng tường .
- 
t
= 330(daN/m
2
) với tường dày 200 xây gạch ống
- 
t
= 180(daN/m
2
) với tường dày 100 xây gạch ống
( Tra theo “ sổ tay thực hành kết cấu công trình “ của Gs.Pts Vũ Mạnh Hùng )
n hệ số vượt tải.
L
1
, L
2
kích thước hai cạnh của ô bản có tường .
II.2.1. Tónh tải
Tónh tãi sàn có 2 loại : sàn không chống thấm và sàn có chống thấm (sàn khu vệ sinh ,
sàn tầng hầm và sàn sân thượng ).
1) Loại 1 : Sàn không chống thấm
Gồm các ô bản : S
2
, S

3
, S
4
, S
5
, S
6
, S
7
, S
8
, S
9
, S
10
, S
11
, S
12
, S
13
, S
14
, S
15
, S
16
, S
17
, S

18
, S
19
,
S
20
, S
21
, S
22 .

Các lớp cấu tạo sàn :

Vậy ta có : g
1
=
 

giiigii
nng


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 17 -
= 0.01 x 2000 x 1.2 + 0,02 x 1800 x 1.3 + 0.13 x 2500 x 1.1 + 50 x 1.2 +
0.015 x 1800 x1.3
=> g
1

= 523.4 (daN/m
2
).
2) Loại 2 : Sàn chống thấm (sàn khu vệ sinh).
Gồm các ô bản : S
1

Các lớp cấu tạo sàn :

Vữa xi măng dày 15mm có

daN/m3; n = 1.2
Vữa trát dày 15mm có

daN/m3; n = 1.3
Gạch ceramic dày 10mm có

daN/m3; n = 1.1
Đường ống thiết bò có

daN/m2; n = 1.2
Vữa lót dày 20mm có

daN/m3; n = 1.3
Lớp bê tông chống thấm dày 10mm có

daN/m3; n = 1.2
Bản sàn BTCT dày 10mm có

daN/m3; n = 1.1


Vậy ta có : g
2
=
 


giiigii
nng


= 0.01 x 2000 x 1.1 + 0,02 x 1800 x 1.3 + 0.01 x 2000 x 1.2 + 0.1 x
2500 x 1.1 + 0.015 x1800 x 1.2 + 50 x 1.2 + 0.015 x 1800 x 1.3
=> g
2
= 495.3 (daN/m
2
).
II.2.2. Hoạt tải
Hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 theo “TCVN 2737_1995” phụ thuộc vào chức
năng cụ thể các phòng . Hệ số độ tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác đònh theo
điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995
p
tc
< 2 ( KN/m
2
)  n = 1.3
p
tc
≥ 2 ( KN/m

2
)  n = 1.2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 18 -

BẢNG HOẠT TẢI SỬ DỤNG

Sàn Chức năng
Diện tích
(m
2
)
p
tc

(daN/m
2
)

Hệ số
vượt tải n
p
tt
sàn
(daN/m
2
)


S1 WC 4 150 1.3 195
S2 Khách/ăn/bếp 5,6 150 1.3 195
S3 Khách/ăn/bếp 42 150 1.3 195
S4 Phòng ngủ/ăn/bếp 42 150 1.3 195
S5 Hành lang 42 300 1.2 360
S6 Phòng ngủ 42 150 1.3 195
S7 Nt 24,5 150 1.3 195
S8 Nt 24,5 150 1.3 195
S9 Ban công 4.8 400 1.2 480
S10 Nt 3,36 400 1.2 480
S11 Nt 4,8 400 1.2 480
S12 Nt 3.36 400 1.2 480
S13 Nt 8 150 1.3 195
S14 Phòng ngủ 31.8 150 1.3 195
S15 Phòng khách 25.5 150 1.3 195
S16 Phòng ngủ 25.5 150 1.3 195
S17 Phòng ngủ/khách 29,75 150 1.3 195
S18 Sảnh 29,75 300 1.2 360
S19 Sảnh 29,75 300 1.2 360
S20 Hành lang 21.25 300 1.2 360
S21 Hành lang 14.4 300 1.2 360
S22 Phòng ngủ 6.3 150 1.3 195
II.2.3. Trọng lượng tường xây trên sàn qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên
sàn (g
t

)
Tất cả tường ngăn đều là tường 100 xây gạch ống , lấy g
t
tc

= 180 (daN/m
2
) , hệ số
độ tin cậy n = 1.3. Đối với tường có lỗ cửa, lấy trọng lượng tường ngăn bằng 70% trọng
lượng tường đặc .
Kết quả : Nếu g
t
< 75 (daN/m
2
) thì lấy g
t
= 75 (daN/m
2
) để tính tóan .
Nếu g
t
>75 (daN/m
2
) thì lấy giá trò tính được để tính tóan .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 19 -
* Tính điển hình ô sàn S4 :
- Kích thước : L
1
= 5.5m , L
2
= 7 m.

- Chiều dày tường :  = 100 mm => trọng lượng riêng  = 180 (daN/m
2
).
- Chiều cao tường : h
t
= 3.3 m.
- Chiều dài tường : l
t
= 7.5 m.
- Hệ số vượt tải : n = 1.3 ( theo TCVN 2737- 1995).

7.5 3.3 180 1.3
5.5 7
d
t
g
  


= 137.9(daN/m
2
) => g
t

= 137.9x0.7 = 96.53(daN/m
2
)
* Tính tương tự cho các ô bản còn lại .
BẢNG TÍNH TẢI TƯỜNG QUI ĐỔI


hiệu
ô sàn
Diện
tích
(m
2
)
Tường
dày

t
(m)
Chiều
dài
l
t
(m)
Chiều
cao
h
t
(m)
Hệ
số
vượt
tải n
TL riêng
(daN/m
2
)

g
t
đặc

(daN/m
2
)
%g
t

(do trừ
cửa)
g
t


(daN/m
2
)
S1 4 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S2 5.6 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S3 38.5 100 15.5 3.3 1.3 180 285 0.7 199.5
S4 38.5 100 7.5 3.3 1.3 180 137.9 0.7 96.53
S5 38.5 100 10.5 3.3 1.3 180 193.05 0.7 135.14
S6 38.5 100 9.5 3.3 1.3 180 174.66 0.7 122.3
S7 21 100 3.5 3.3 1.3 180 110.31 1 110.31
S8 21 100 3.5 3.3 1.3 180 110.31 0.7 77.22
S9 4.8 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S10 3.36 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S11 4.8 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0

S12 3.36 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S13 8 100 2.5 3.3 1.3 180 241.31 1 241.31
S14 31.8 100 8.8 3.3 1.3 180 213.7 0.7 149.6
S15 22.5 100 7.75 3.3 1.3 180 234.7 1 234.7
S16 22.5 100 4.25 3.3 1.3 180 128.7 0.7 90.09
S17 22.5 100 7 3.3 1.3 180 181.7 0.7 127.2
S18 22.5 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S19 22.5 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S20 18.75 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S21 14.4 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0
S22 6.3 100 0 3.3 1.3 180 0 0 0

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 20 -
BẢNG TỔNG HP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Ô sàn L
2
(m) L
1
(m)
g
tt

(daN/m
2
)
p
tt


(daN/m
2
)
g
t


(daN/m
2
)
q
tt
sàn
(daN/m
2
)
S1 2.5 1.6 495.3 195 0 690.3
S2 3.5 1.6 523.4 195 0 718.4
S3 7 5.5 523.4 195 199.5 917.9
S4 7 5.5 523.4 195 96.53 814.93
S5 7 5.5 523.4 360 135.14 1018.54
S6 7 5.5 523.4 195 122.3 840.7
S7 7 3 523.4 195 110.31 828.71
S8 7 3 523.4 195 77.22 795.62
S9 4 1.2 523.4 480 0 1003.4
S10 2.8 1.2 523.4 480 0 1003.4
S11 4 1.2 523.4 480 0 1003.4
S12 2.8 1.2 523.4 480 0 1003.4
S13 3.2 2.5 523.4 195 241.31 959.71

S14 6 5.3 523.4 195 149.6 868
S15 6 3.75 523.4 195 234.7 953.1
S16 6 3.75 523.4 195 90.09 808.49
S17 7.5 3 523.4 195 127.2 845.6
S18 7.5 3 523.4 360 0 883.4
S19 7.5 3 523.4 360 0 883.4
S20 7.5 2.5 523.4 360 0 883.4
S21 6 1.8 523.4 360 0 883.4
S22 3.5 1.8 523.4 195 0 718.4
II.3. Các bước xác đònh nội lực và tính cốt thép sàn
II.3.1. Tính toán các ô loại bản dầm
Gồm các ô bản S2, S7, S8, S9, S10, S11, S12, S17, S18, S19, S20, S21 .
Các giả thuyết tính toán :
- Các ô bản dầm được tính như các ô bản đơn. Không xét đến sự ảnh hưởng của các
ô bản kế cận .
- Tính bản theo sơ đồ đàn hồi, các kích thước ô bản lấy từ trục dầm đến trục dầm
- Cắt bản theo phương cạnh ngắn với dãy có bề rộng 1m để tính.

II.3.1.1. Xác đònh sơ đồ tính


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 21 -
Sơ đồ tính bản phụ thuộc vào độ cứng giữa sàn và dầm
M
n
= 1/24ql²
l

dài
l
ngắn
1m
M = 1/12ql²
g
SƠ ĐỒ TÍNH BẢN DẦM
S17

Bản S17 liên kết với dầm D6 theo phương cạnh ngắn có h
d
= 80cm, h
s
= 13cm; h
d
/h
s
=
80/ 13 = 6 > 3 do đó liên kết trong sơ đồ tính giữa sàn và dầm là liên kết ngàm. Tương tự
cho các ô bản còn lại .
II.3.1.2. Tính toán cốt thép
* Nội lực : - Môment nhòp : M
n
=
24
2
Lq 
(daNm)
- Môment gối : M
g

=
12
2
Lq 
(daNm)
Với : q = (g
tt
+ p
tt
+ g
t
)
+ g
tt
, p
tt
, g
t
là tónh tải , hoạt tải và tải trọng tường qui đổi(daN/m
2
)
+ L
1
, L
2
là cạnh dài và cạnh ngắn của ô bản đang xét (m)
* Tính toán cốt thép
- Tính toán bản như cấu kiện chòu uốn .
- Cắt một dải có bề rộng là b = 1 m tính toán.
- Kích thước tiết diện h x b

Chọn a => h
0
= h - a
α
m
=
2
b b 0
M
γ R bh
(1)
m
ξ = 1 - 1 - 2α
(2)
b 0
s
s
ξR bh
A =
R
(3)
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bê tông cấp độ bền B25
Cốt thép Rs (MPa)
R
sc
(Mpa)
R
sw
(Mpa)

E
s
(Mpa)
R
b
R
bt
E
b

ξ
R

(MPa) (MPa) (MPa)
14.5 1.05 30000 0.618 CI 225 225 175 210000
14.5 1.05 30000 0.595 CII 280 280 225 210000
+ b = 100 cm bề rộng dải tính toán.
+ Giả thiết a = 2 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến da bê tông.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 22 -
+ h
0
= h
b
– a chiều cao có ích của tiết diện .
Hàm lượng cốt thép tính toán() trong dải bản cần đảm bảo điều kiện
% =
100

0

 hb
F
a
; Thỏa điều kiện : 
min
≤  ≤ 
max
=
0
b
s
R
R



II.3.1.3. Tính toán chi tiết vài ô sàn điển hình
* Ô sàn S2
- Kích thước : (L
1
x L
2
) = (1.6 x 3.5) m
- Chiều dày :  = 130mm
- Trọng lượng tường : g
t
= 0 (daN/m
2

)
- Hoạt tải :
195
tt
s
p
(daN/m
2
)
- Tải trọng tính toán tác dụng trên ô sàn S2 :
q = (g
s
tt
+ g
t
+ p
s
tt
) x b = (523.4 + 0 + 195) x 1 = 718.4(daN/m
2
)
- Sơ đồ tính :
Bản S2 liên kết với dầm D6 theo phương cạnh ngắn có h
d
= 70cm, h
s
= 13cm ; h
d
/h
s


= 70/ 13 =5.4 > 3 do đó liên kết trong sơ đồ tính giữa sàn và dầm là liên kết ngàm Vậy bản
thuộc loại ô số 9 và tỷ số
19.2
6.1
5.3
1
2

L
L
, bản thuộc loại bản dầm.
 Xác đònh nội lực
Gọi M
n
, M
g
là môment nhòp và gối , ta có nhòp tính toán L
1
= 1.6m.
- Môment nhòp M
n
=
24
6.14.718
2

= 76.63 (daNm)
- Môment gối M
g

=
12
6.14.718
2

= 153.26 (daNm)
 Tính toán cốt thép :
+ Cốt thép nhòp : chọn a = 2 cm => h
0
= h
b
- a = 13 - 2 = 11 cm
Với M
n
= 76.63 (daNm).
(1) =>
2
76.63 100
14.5 10 100 11
m



  
= 0.004 < A
0
= 0.427
(2) => ξ= 1 -
1 2 0.004 
= 0,004 < ξr=0.595

(3) => A
s
=
0.004 14.5 100 10
225
  
= 0.31 cm
2

=> ta chọn 6a200 (F
a
= 1.41cm
2
)
Hàm lượng cốt thép tính toán () trong dải bản cần đảm bảo điều kiện :
% =
100
0

 hb
F
a
=
100
11100
42.1


= 0.13
Thỏa điều kiện : 

min
≤  ≤ 
max
=
n
a
R
R

0

=
130
2000
58.0

= 0.0377 =
77.3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 23 -
Theo TCVN qui đònh 
min
= 0.05%, nhưng thông thường lấy 
min
= 0.1%, do đó cốt
thép là tạm chấp nhận được.
+ Cốt thép gối : chọn a = 2 cm => h

0
= h
b
- a = 13 - 2 = 11 cm
Với M
g
= 153.26 (daNm).
(1) =>
2
153.26 100
14.5 10 100 11
m



  
= 0.009 < A
0
= 0.427
(2) => ξ= 1 -
1 2 0.009 
= 0,009 < ξr=0.595
(3) => A
s
=
0.009 14.5 100 10
225
  
= 0.31 cm
2


=> ta chọn 6a200 (F
a
= 1.41cm
2
)

Hàm lượng cốt thép tính toán() trong dải bản cần đảm bảo điều kiện :
% =
100
0

 hb
F
a
=
100
11100
42.1


= 0.13
Thỏa điều kiện : 
min
≤  ≤ 
max
=
0
b
s

R
R


=
0.595
145
225

= 0.0383 =
3.83

Theo TCVN qui đònh 
min
= 0.05%, nhưng thông thường lấy 
min
= 0.1%, do đó cốt
thép là tạm chấp nhận được.
* Ô sàn S8 :
- Kích thước : (L
1
x L
2
) = (3.5 x 7) m
- Chiều dày :  = 130mm
- Tónh tải : g
s
= 523.4 (daN/m
2
)

- Trọng lượng tường : g
t
= 77.22 (daN/m
2
)
- Hoạt tải :
195
tt
s
p
(daN/m
2
)
- Tải trọng tính toán tác dụng trên ô sàn S8 :
q = (g
s
tt
+ g
t
+ p
s
tt
) x b = (523.4 + 77.22 + 195) x 1 = 795.62(daN/m
2
)
- Sơ đồ tính :
Bản S8 liên kết với dầm D6 theo phương cạnh ngắn có h
d
= 80cm, h
s

= 13cm; hd/hs
= 80/ 13 = 6 > 3 do đó liên kết trong sơ đồ tính giữa sàn và dầm là liên kết ngàm Vậy bản
thuộc loại ô số 9 và tỷ số
2
5.3
7
1
2

L
L
, bản thuộc loại bản dầm.
 Xác đònh nội lực :
Gọi M
n
, M
g
là môment nhòp và gối , ta có nhòp tính toán L
1
= 3.5m.
- Môment nhòp M
n
=
24
5.362.795
2

= 406.10 (daNm)
- Môment gối M
g

=
12
5.362.795
2

= 812.20(daNm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 24 -
 Tính toán cốt thép :
+ Cốt thép nhòp : chọn a = 2 cm => h
0
= h
b
- a = 13 - 2 = 11 cm
Với M
n
= 406.10 (daNm).
(1) =>
2
406.10 100
14.5 10 100 11
m



  
= 0.023 < A
0

= 0.427
(2) => ξ= 1 -
1 2 0.023 
= 0,023< ξr=0.595
(3) => A
s
=
0.023 14.5 100 10
225
  
= 1.66 cm
2

=> ta chọn 8a200 (F
a
= 1.97cm
2
)
Hàm lượng cốt thép tính toán() trong dải bản cần đảm bảo điều kiện :
% =
100
0

 hb
F
a
=
100
11100
97.1



= 0.18
Thỏa điều kiện : 
min
≤  ≤ 
max
=
0
b
s
R
R


=
0.595
145
225

= 0.0383 =
3.83

Theo TCVN qui đònh 
min
= 0.05%, nhưng thông thường lấy 
min
= 0.1%, do đó cốt thép là
tạm chấp nhận được.
+ Cốt thép gối : chọn a = 2 cm => h

0
= h
b
- a = 13 - 2 = 11 cm
Với M
g
= 812.20 (daNm).
(1)
2
812.2 100
14.5 10 100 11
m



  
= 0.046 < A
0
= 0.427
(2) => ξ= 1 -
1 2 0.046 
= 0,047< ξr=0.595
(3) => A
s
=
0.047 14.5 100 10
225
  
= 3.36 cm
2


=> ta chọn 10a200 (F
a
= 3.93cm
2
)
Hàm lượng cốt thép tính toán() trong dải bản cần đảm bảo điều kiện :
% =
100
0

 hb
F
a
=
100
11100
93.3


= 0.36
Thỏa điều kiện : 
min
≤  ≤ 
max
=
n
a
R
R


0

=
130
2000
58.0

= 0.0377 =
77.3

Theo TCVN qui đònh 
min
= 0.05%, nhưng thông thường lấy 
min
= 0.1%, do đó cốt
thép là tạm chấp nhận được.
II.3.2. Tính toán các ô bản kê
+ Các ô bản kê được tính theo sơ đồ đàn hồi, không kể đến sự ảnh hưởng của các
ô bản lân cận.
+ Tuỳ theo liên kết giữa các cạnh của ô bản mà lựa chọn sơ đồ tính theo các loại ô
bản đã lập sẵn (có11 ô bản) .
II.3.2.1. Xác đònh sơ đồ tính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CN GVHD : Ths: NGUYỄN VIỆT TUẤN

CAO ỐC THƯƠNG MẠI – RẠCH MIỄU SVTH : VÕ KHẮC GIÁP
- Trang 25 -
Khi  = L
2
/L

1
< 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo 2 phương và
nội lực được tính theo sơ đồ bản ngàm 4 cạnh, do đó sơ đồ làm việc là sơ đồ 9, khi đó giá
trò Moment được tính theo công thức :
+ Moment dương lớn nhất ở nhòp :
M
1
= m
i1
P (daNm/m); M
2
= m
i2
P (daNm/m)
+ Moment âm lớn nhất ở gối :
M
I
= k
i1
P; M
II
= k
i2
P
Trong đó : i kí hiệu ô bản đang xét (i = 1,2,….,11)
1,2 chỉ phương đang xét là L
1
hay L
2


L
1
,L
2
nhòp tính toán của ô bản là khoảng cách giữa các trục gối tựa
P tổng tải trọng tác dụng lên ô bản
P = (g + p) x L
1
x L
2

p hoạt tải tính toán (daN/m
2
), g tónh tải tính toán (daN/m
2
)
Các hệ số m
i1
, m
i2
, k
k1
, k
k2
được tra trong bảng PL.6-1 trang 285 sách “Kết cấu
bê tông cốt thép” (phần cấu kiện nhà cửa) của các tác gi Nguyễn Đình Cống, Ngô Thế
Phong, Hùynh Chánh Thiên.
L
L
L

q
1
M
I
M
1
2
1
1
2
L
M
Ii
M
2
q
2
M
II
M
II
M
I
M
1
M
2
M
I


II.3.2.2. Tính toán cốt thép

- Tính toán bản như cấu kiện chòu uốn .
- Cắt một dải có bề rộng là b = 1 m tính toán.
- Kích thước tiết diện h x b
Chọn a => h
0
= h - a
α
m
=
2
b b 0
M
γ R bh
(1)
m
ξ = 1 - 1 - 2α
(2)
b 0
s
s
ξR bh
A =
R
(3)
II.3.2.3. Tính toán chi tiết vài ô sàn điển hình

×