Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.25 KB, 6 trang )

ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC
Acidum citricum monohydricum



C
6
H
8
O
7
. H
2
O
P.t.l: 210,1
Acid citric ngậm một phân tử nước là acid 2-hydroxypropan-1,2,3-tricarboxylic,
phải chứa từ 99,5 đến 101,0% C
6
H
8
O
7
, tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hay dạng hạt không màu. Lên hoa. Rất dễ tan trong
nước, dễ tan trong ethanol 96%, hơi tan trong ether.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: B, E
Nhóm II: A, C, D, E
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước, dung dịch thu được phải có pH nhỏ


hơn 4 (Phụ lục 6.2).
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của acid citric monohydrat chuẩn (ĐC), đo sau khi mẫu thử và chuẩn được sấy ở
100 đến 105
o
C trong 24 giờ.
C. Thêm khoảng 5 mg chế phẩm vào hỗn hợp gồm 1 ml anhydrid acetic (TT) và 3
ml pyridin (TT). Màu đỏ xuất hiện.
D. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml nước, trung hoà bằng dung dịch natri
hydroxyd 1 M (TT) (khoảng 7 ml), thêm 10 ml dung dịch calci clorid (TT), đun
sôi, kết tủa trắng được tạo thành.
E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Nước.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu
mẫu V
7
, VN
7
hay VL
7
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Chất dễ bị carbon hoá
Cho 1,0 g chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 10 ml acid sulfuric (TT), đun ngay hỗn
hợp trong cách thuỷ ở 90 ± 1
o
C trong 1 giờ. Làm nguội thật nhanh, dung dịch
không được có màu đậm hơn màu của hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch đầu màu đỏ
và 9 ml dung dịch đầu màu vàng (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
Acid oxalic

Không được quá 0,036%, tính theo acid oxalic khan.
Hoà tan 0,80 g chế phẩm trong 4 ml nước. Thêm 3 ml acid hydrocloric (TT) và 1 g
kẽm hạt (TT), đun sôi 1 phút và để yên trong 2 phút. Chuyển lớp dung dịch ở phía
trên vào một ống nghiệm có chứa 0,25 ml dung dịch phenylhydrazin hydroclorid
1% (TT), đun đến sôi. Làm nguội nhanh rồi chuyển dung dịch sang một ống đong
có chia vạch. Thêm đồng lượng thể tích acid hydrocloric (TT), 0,25 ml dung dịch
kali fericyanid 5% , lắc đều và để yên 30 phút. Dung dịch không được có màu
hồng đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị đồng thời và tương tự
như dung dịch thử, dùng 4 ml dung dịch acid oxalic 0,01% .
Sulfat
Không được quá 0,015% (Phụ lục 9.4.14)
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 15 ml với cùng dung môi
và tiến hành thử.
Nhôm
Không được quá 0,2 phần triệu (Phụ lục 9.4.9).
Nếu chế phẩm được dùng để pha chế dung dịch thẩm phân thì phải đạt phép thử
này.
Dung dịch thử: Hoà tan 20 g chế phẩm trong 100 ml nước, thêm 10 ml dung dịch
đệm acetat pH 6,0 (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu (TT),
10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (TT) và 98 ml nước.
Dung dịch mẫu trắng: Hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 (TT) và
100 ml nước.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hoà tan 5,0 g chế phẩm làm nhiều lần trong 39 ml dung dịch natri hydroxyd loãng
(TT), pha loãng với nước thành 50 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo
phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Nước

Từ 7,5 đến 9,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn
Nếu chế phẩm được dùng để pha chế các dạng thuốc tiêm phân liều mà không có
phương pháp nào khác để loại nội độc tố vi khuẩn thì chế phẩm phải không được
có vượt quá 0,5 đơn vị nội độc tố cho mỗi miligam (Phụ lục 13.2).
Định lượng
Hoà tan 0,550 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxyd 1 N (CĐ), dùng 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) tương đương với 64,03 mg C
6
H
8
O
7
.
Bảo quản
Trong lọ kín.


×