Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại titan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.61 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
o0o
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại TITAN
GVHD : BÙI THỊ BÍCH LIÊN
SVTH : NGUYỄN THỊ THÙY
LỚP : CL10KT1
MSSV : 1022010037
TP.HCM, THÁNG 07 - 2012
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1 .1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY :
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty:
- Tên công ty : Công Ty TNHH Vina Foods Kyoei
- Tên giao dòch: VINA FOODS KYOEI CO,. LTD
- Tên viết tắt : VFK
- Đòa chỉ : Lô A55/II Đường 2D, KCN Vónh Lộc, Quận Bình Tân,
TP.HCM
- Điện thoại : (08) 54255043/44
- Fax : (08) 54255042
- Email :
- Website : www .kyoeifood.co.jp
- Tài khoản số 143294 VNĐ tại Ngân hàng Tokyo Mitsubishi – UFJ Hồ Chí
Minh.
- Hình thức sở hữu : Công ty Trách nhiệm hữu hạn


- Lónh vực hoạt động : Sản xuất – Thương mại
- Hoạt động kinh doanh chính : Sản xuất vụn bánh mì ( bột chiên xù).
- Tổng Giám đốc Công ty : MATSUNAGA KOJI.
1.1.2. Sự hình thành và phát triển:
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Vina Foods Kyoei tên tiếng Anh là Vina Foods
Kyoei Company Limited, là Công ty 100% vốn nước ngoài được thành lập bởi Công
ty Kyoei Food Co., Ltd ( Nhật Bản) và Công ty United Kyoei Foods Co., Ltd ( Thái
Lan) theo giấy phép đầu tư số 202/GP-KCN-HCM ngày 17/08/2004 và Giấy phép
điều chỉnh lần thứ 2 số 412023000064 ngày 10/09/2007 do Ban Quản lý các Khu chế
xuất và Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Tổng vốn đầu tư của Công ty theo giấy phép là : 4.300.000 USD
Trong đó : Vốn pháp đònh : 1.000.000 USD
Thời gian hoạt động theo giấy phép là : 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép
đầu tư.
Trụ sở và nhà xưởng đặt tại Lô A55/II Đường 2D, KCN Vónh Lộc, Q.Bình Tân,
HCM.
1.1.3. Tổ chức bộ máy công ty :
1.1.3.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Hoạt Động Của Công Ty
1.1.3.2 Chức Năng Nhiệm Vụ Từng Phòng Ban
1.1.3.2.1. Tổng Giám Đốc
- Chòu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trò và pháp
luật hiện hành.
- Phê duyệt tất cả các quy đònh áp dụng trong nội bộ Công ty.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp ký các hợp đồng sản xuất kinh doanh.
- Quyết đònh toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bò.
- Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong Công ty.
1.1.3.2.2 Bộ phận Kế Toán
* Chức năng :
- Tham mưu cho lãnh đạo trong lónh vực quản lý các hoạt động tài chính – kế toán trong

đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty.
- Tổ chức quản lý kế toán, đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế
toán. Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành.
Kiểm tra việc thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo đúng qui đònh của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
TỔNG GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ
KẾ TOÁN
KỸ THUẬT
SẢN XUẤT
KINH DOANH
CHẤT LƯNG
CÔNG NGHỆ
KẾ HOẠCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Tập hợp và phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo về tình hình biến động của
các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền của đơn vò.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác. Huy động các nguồn vốn phục vụ kòp thời cho sản
xuất kinh doanh đúng theo các quy đònh của Nhà nước.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng
thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất
kinh doanh và tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu hiệu.
- Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, công trình trước khi trình lãnh đạo quyết
đònh.
- Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
Công ty.
- Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trang bò khách hàng chiếm dụng vốn.

- Giữ bí mật về số liệu kế toán – tài chính và bí mật kinh doanh của Công ty.
*Nhiệm vụ :
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy đònh của Nhà nước và Quy
chế quản lý tài chính của Công ty.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán
trước khi trình ký duyệt.
- Phổ biến, hướng dẫn các phòng ban thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn tạm ứng và thủ
tục tài chính khác theo quy chế quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ của Công ty.
- Đònh kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản theo quy chế của Công ty.
- Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bò sửa chữa tài sản theo đúng quy đònh của Công ty.
- Thực hiện việc kiểm kê đònh kỳ, xác đònh tài sản thừa, thiếu đề xuất biện pháp xử lý
với Tổng Giám Đốc.
- Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
- Quản lý tài sản cố đònh, công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành.
- Tiến hành các thủ tục quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
- Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo
đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
- Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kòp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo
đúng chế độ quy đònh của Nhà nước.
- Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh
và bộ máy tổ chức của Công ty.
- Chấp hành quyết đònh của ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động kế toán tài chính.
- p dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của Công ty
1.1.3.2.3. Bộ phận Hành Chính Nhân Sự
* Chức năng :
Tham mưu, giúp cho Ban Giám Đốc tổ chức – hành chính và quản trò. Bố trí sắp xếp lao
động, duy trì chế độ chính sách, bảo vệ nội bộ trật tự công ty.

* Nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch tuyển dụng và cắt giảm lao động.
- Thực hiện các thủ tục chứng từ liên quan đến người lao động.
- Hướng dẫn nội qui của Cty cho tất cả cán bộ công nhân viên và giám sát sự chấp hành
nội quy của toàn thể các bộ công nhân viên tại Công Ty về đồng phụ, giờ giấc làm việc
và các quy đinh khác.
- Tính lương và chuyển lương cho công nhân viên đúng qui đònh của công ty.
- Ban hành các qui đònh nhằm đảm bảo sự sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo vẽ đẹp bề
ngoài cho công ty.
- Đặt mua và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban theo đúng quy đònh của công
ty. Chuyển chứng từ mua văn phòng phẩm và giấy đề nghò thanh toán đủ và đúng quy
đònh cho kế toán thanh toán.
1.1.3.2.4. Bộ phận kinh doanh
* Chức năng :
- Tiếp xúc khách hàng, giới thiệu cho khách hàng về mẫu mã, giá cả và các thông tin
liên quan về chính sách khuyến mãi, quy cách, chủng loại, chất lượng và các thông tin
khác liên quan đến sản phẩm cho khách hàng dễ dàng lựa chọn để mua sản phẩm tại
Công Ty. Tạo sự thân thiện và gần gủi với khách hàng, niềm nở với khách hàng hướng
dẫn tận tình cho khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng về cung cách phụ
vụ trong quá trình mua hàng và nhận hàng.
* Nhiệm vụ :
- Nhận đơn đặt hàng, giữ hàng cho khách hàng theo đơn đặt hàng, lập phiếu chuyển
hàng cho xe thuê đi giao hàng cho khách.
- Nhận và kiểm tra chứng từ vận chuyển hàng xuất bán gửi chứng từ vận chuyển đúng
quy đònh gửi về cho kế toán thanh toán.
- Phối hợp hàng đi giao và điều xe giao hàng cho khách theo đúng thời gian hẹn giao.
- Nhận giấy đề nghò giao hàng lập chứng từ xuất hàng giao hàng cho khách hàng theo
đúng thời gian hẹn giao trên giấy đề nghò giao hàng.
- Lập phiếu bán hàng đối với khách lẻ chuyển cho nhân viên để xuất hóa đơn, chuyển
hóa đơn và đơn hàng chuyển cho thủ quỷ thu tiền.

- Tập hợp chứng từ xuất bán của ngày hôm trước chuyển về cho phòng kế toán ghi nhận
công nợ phải thu.
- Nhận chứng từ đổi hàng và tiến hành làm thủ tục đổi hàng cho khách hàng.
- Thực hiện công tác luân chuyển chứng từ kòp thời và đúng quy đònh của công ty.
1.1.3.2.5. Bộ phận kỹ thuật
* Chức năng :
- Đảm bảo cho máy móc hoạt động liên tục.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về giải pháp làm giảm chi phí trong quá trình sử dụng
máy móc để phục vụ công tác sản xuất. Quản lý dây chuyền sản xuất, giám sát sự vận
động của máy móc thiết bò. Lên kế hoạch sửa chữa và bảo trì hợp lý.
* Nhiệm vụ :
- Khắc phục tất cả các sự cố liên quan đến máy móc kòp thời.
- Kiểm tra và giám sát sự vận hành dây chuyền sản xuất bánh mì, bố trí nhân viên kỹ
thuật theo dõi bảo trì thường xuyên dây chuyền sản xuất để góp phần đảm bảo cho sản
phẩm sản xuất được vận hành liên tục.
- Tiếp xúc và làm việc với các chuyên gia nước ngoài khi họ đến bảo trì dây chuyền sản
xuất hoặc giới thiệu vận hành loại máy móc mới.
- Phát hiện và sửa chữa kòp thời khi có sự cố kỹ thuật khi sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng máy móc, vật tư mua mới trong và ngoài nước hoặc nhập về sau
khi đem đi sửa chữa.
- Đề nghò sửa chữa hoặc xác nhận hư hỏng đối với những máy móc hoặc vật tư không
còn khả năng sử dụng được.
- Bảo trì sữa chửa máy móc thiết bò cho tất cả các phòng ban trong Công Ty khi có phiếu
yêu cầu cung cấp dòch vụ.
- Đảm bảo thực hiện các thủ tục và luân chuyển chứng từ cho phòng ban tiếp theo kòp
tiến độ.
1.1.3.2.6. Bộ phận kế hoạch
* Chức năng :
Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua hàng, quản lý kho.
Tham mưu cho Ban Giám Đốc các quy đình quản lý kho sao cho càng ngày càng chặt

chẽ hơn.
* Nhiệm vụ :
- Đảm bảo đủ vật tư - nguyên liệu cho công tác sản xuất, bảo trì , phát triển sản phẩm
mới.
- Lập phiếu đề nghò mua vật tư – nguyên vật liệu, theo dõi thời gian vật tư nguyên vật
liệu về nhập kho đúng tiến độ. Đảm bảo lượng tồn kho an toàn cho sản xuất.
- Quản lý trực tiếp tất cả các kho về số lượng bao gồm kho vật tư, nguyên vật liệu, kho
thành phẩm.
- Lên kế hoạch sản xuất.
- Đảm bảo lượng tồn kho thành phẩm trên sổ sách phải đúng với thực tế để tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác bán hàng.
- Quản lý bộ phận giao nhận hàng để đảm bảo cho công tác xếp dỡ vật tư, nguyên vật
liệu mua về được tiến hành nhanh chóng. Bốc hàng lên xe để xuất bán. Đóng gói Bột
chiên xù phế phẩm xuất bán.
- Tập hợp đầy đủ thủ tục chứng từ cần thiết tiến hành lập phiếu nhập kho, trình Ban
Giám Đốc ký phiếu nhập kho và các chứng từ khác liên quan đến quá trình nhập mua.
- Tập hợp đầy đủ chứng từ nhập mua đúng quy đònh chuyển về cho kế toán vật tư –
nguyên vật liệu để ghi nhận công nợ.
1.1.3.2.7. Bộ phận sản xuất
* Chức năng :
- Giám sát thành phẩm sản xuất ra đạt tỷ lệ loại 1 cao nhất.
- Quản lý các bộ phận cấp dưới có liên quan do công ty quy đònh.
* Nhiệm vụ :
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất bố trí công nhân cho phù hợp để công tác sản xuất
không bò ngưng trệ.
- Thống kê sản phẩm ra lò, dựa vào phân loại sản phẩm của bộ phận KCS tiến hành
đóng gói thành phẩm theo đúng bao bì, sắp sếp thành phẩm vào pallet chuyển vào kho
đông lưu trữ đủ nhiệt độ theo quy đònh để bàn giao thành phẩm hoàn thành cho thủ kho
thuộc bộ phận kế hoạch nhập kho.
- Lập phiếu đề nghò mua vật liệu không có trong đònh mức tồn kho để phòng kế hoạch

mua hàng về cho kòp tiến độ cho công tác đóng gói thành phẩm.
- Lập phiếu đề nghò cung cấp vật tư – nguyên vật liệu khi có nhu cầu sử dụng cho công
tác sản xuất hoặc cho bộ phận.
1.1.3.2.8. Phòng chất lượng
* Chức năng :
Kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập kho theo các tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký.
* Nhiệm vụ :
- Tiến hành đo đạt sản phẩm ra lò
- Kiểm tra và theo dõi tình hình thực hiện chương trình ISO
- Đi kiểm tra chất lượng đã xuất bán khi có phiếu yêu cầu giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
- Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.
1.1.3.2.9. Phòng công nghệ
* Chức năng :
Lưu trữ công thức sản xuất, giữ bí quyết công nghệ. Tạo công thức sản xuất sản phẩm
dựa trên kế hoạch sản xuất được duyệt.
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm mới hợp khẩu vò người tiêu
dùng.
Nghiên cứu và phát triển, tìm nguyên liệu mới tốt và chất lượng, đáp ứng thò trường thực
phẩm ngày càng phong phú.
* Nhiệm vụ :
- Lập phiếu đề nghò xuất nguyên liệu phục vụ cho công tác tạo ra bán thành phẩm để
chuẩn bò cho công tác sản xuất sản phẩm.
- Lập các phiếu đề nghò mua vật dụng không có đònh mức tồn kho gửi cho phòng kế
hoạh mua.
- Lập phiếu thống kê nhập kho thành phẩm sản xuất.
- Chuyển chứng từ cho phòng ban liên quan kòp thời và nhanh chóng.
phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm mới hợp khẩu vò người tiêu dùng.
- Phát triễn và thử nghiệm sản phẩm mới.
- Quản lý máy móc thiết bò phục vụ cho công tác phát triển và thử nghiệm sản phẩm.

- Lập hồ sơ cho Ban Giám Đốc duyệt mẫu sản phẩm mới.
- Lưu hồ sơ của tất cả bộ mã sản phẩm của Công Ty.
1.1.3.3. Tổ Chức Luân Chuyển Chứng Từ Và Đối Chiếu Số Liệu Giữa Các Bộ Phận.
STT
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
NỘI DUNG CẬP NHẬT, KIỂM TRA, ĐỐI
CHIẾU & CHỐT SỐ LIỆU
TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN
PHÂN HỆ
GIỜ NGÀY
Sản
xuất
Mua
Hàng
Bán
Hàng
Kho
1. 8h30 Hằng
ngày
Lập, bàn bạc và chuyển chứng từ,
kế hoạch phát triển sản phẩm
mới cho BP.Sản xuất và T.Kế
hoạch.
P.Công nghệ
X
2 9h00 “ Chuyển giao kết quả sản xuất
thành phẩm cho kế toán
BP.Sản xuất

X
3 9h00 “ Chứng từ mua VPP N.Sự
X
4 10h00 “ Chuyển Hóa đơn GTGT và tình
hình bán hàng cho Kế toán.
BP. Bán hàng
X
5 9h00 “ Chuyển chứng từ nhập mua NVL,
TBPT cho Kế toán.
T. Kế hoạch
X
6 10h00 Ngày 03
của
tháng
sau
Bàn giao tất cả chứng từ liên
quan của tháng trước cho Kế toán
T. Kế hoạch
BP.Bán Hàng
X X X X
7 10h00 Ngày 05
của
tháng
sau
Bàn giao báo cáo nhập xuất tồn
kho về số lượng của tất cả các
kho có xác nhận của thủ kho về
các đối tượng quản lý có liên
quan cho Kế toán.
T. Kế hoạch

X
8 10h00 Hằng
ngày
BP.Kỹ Thuật lập và chuyển
chứng từ, phiếu yêu cầu vật tư,
sữa chữa, mua mới MMTB cho
các phòng ban có liên quan.
BP.Kỹ thuật
X
9 Hằng
ngày
Các phòng ban, nếu cần, có thể
báo cáo, liên hệ và bàn bạc với
nhau về tình hình hoạt động sản
xuất chung của Công ty, và trình
bày với Ban giám đốc về tất cả
vần đề cấp bách cẩn giải quyết.
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.2.1 Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
1.2.1.1. Một Số Đặc Điểm Kế Toán Tại Công Ty
- Niên độ và đơn vò tiền tệ: Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 hằng
năm và đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
- Giá bán thành phẩm : USD – Đô la Mỹ quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá Ngân
hàng ngoại thương Việt Nam Vietcombank tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là : tiếng Việt và tiếng Anh.
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết đònh số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc
giá gốc, xác đònh trò giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền,

hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố đònh: khấu hao tài sản cố đònh theo phương pháp
đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: tuân thủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu tại chuẩn mực
số 14
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.2.1.2. Hình thức kế toán:
- Doanh nghiệp vận dụng hình thức kế toán “ Nhật Ký Chung “ , nhập liệu và
tính toán thông qua phần mềm.
1.2.1.2.1 Quy trình ghi sổ kế toán
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung trên máy tính.

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Chứng từ gốc
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
* Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra.
- Hằng ngày kế toán thu thập chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ gốc nhận được,
xác đònh tài khoản ghi Nợ, Tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ
Nhật ký chung, sổ cái và các sổ tài khoản chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ , phần mềm tự động chuyển
số liệu vào các mẫu biểu của Báo cáo tài chính .

1.2.1.2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
MÁY VI TÍNH


MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trò
1.2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Từng Phần Hành Kế Toán
1.2.2.1. Kế toán trưởng:
Chức năng và nhiệm vụ: Điều hành toàn bộ hoạt động thuộc bộ máy kế toán, chòu trách
nhiệm trước pháp luật về các số liệu trên Báo cáo tài chính. Chỉ đạo và đôn đốc tình
hình thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp đúng quy đònh của công ty và đúng quy
đònh của pháp luật.
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp:
Chức năng và nhiệm vụ: Kiểm tra số liệu phát sinh, tập hợp chi phí, kết chuyển doanh
thu chi phí xác đònh kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trò, lập báo
cáo thuế GTGT, Xác đònh thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân phải
nộp. Lên kế hoạch nộp thuế đúng hạn.
1.2.2.3. Kế toán giá thành :
Chức năng và nhiệm vụ: Tập hợp chi phí tính giá hành, phân tích biến động của đònh
mức nguyên liệu, và phân tích phiến động của giá thành. Lập các báo cáo quản trò và
lưu trữ chứng từ theo quy đònh.
1.2.2.4. Kế toán thanh toán:
Chức năng và nhiệm vụ: Tập hợp và kiểm tra chứng từ liên quan đến viêc thu chi, lập
kế hoạch thanh toán nợ cho nhà cung cấp, báo cáo tồn quỹ tiền mặt và tiền gữi ngân
hàng. Giao dòch trực tiếp với ngân hàng. Kiểm tra thuế đầu vào. Lưu chứng từ theo quy
đònh.
1.2.2.5. Kế toán Vật tư-Nguyên vật liệu
Chức năng và nhiệm vụ: Tập hợp kiểm tra chứng từ liên quan đến việc mua vật liệu, ghi

nhận công nợ phải trả, kiểm tra thuế đầu vào, lập báo cáo về công nợ phải trả, nhập
kho vật liệu, báo cáo kho thành phẩm và lưu trữ chứng từ theo quy đònh.
Kế
Toán
Thanh
Toán
Kế Toán
Tổng Hợp
Kế
Toán
VTư
NVL
Kế
Toán
Giá
Thành
Kế
Toán
Công
Nợ
Phải
Thu
Thủ
quỷ
Kế Toán Trưởng
1.2.2.6. Kế toán công nợ phải thu và TSCĐ:
Chức năng và nhiệm vụ: Kiểm tra chứng từ xuất bán, hóa đơn GTGT đầu ra, đối chiếu
công nợ phải thu, kiểm tra việc hạch toán tự động của chương trình. Tính khấu hao tài
sản cố đònh, kiểm tra thuế đầu ra, Lập các báo cáo liên quan đến TSCĐ, công nợ phải
thu và lưu trữ chứng từ theo quy đònh.

1.2.2.7. Thủ quỹ:
Chức năng và nhiệm vụ: Giữ tiền, thu đúng và chi đủ theo chứng từ. Hỗ trợ bán hàng,
lập báo cáo thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Kiểm quỹ hàng ngày, đi chuyển tiền vào ngân
hàng khi có lệnh của Ban Giám Đốc.
1.2.3. Chi Tiết Từng Phần Hành Kế Toán
1.2.3.1. Kế Toán Trưởng
a. Đặc điểm
Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức tuân thủ pháp luật, Có chứng chỉ hành nghề kế
toán do luật kế toán quy đònh.
b. Quyền hạn và trách nhiệm
- Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ đạo tất cả các nhân viên kế toán tại đơn vò
về các công việc thuộc nghiệp vụ kế toán-thống kê.
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp
với đặc điểm của đơn vò.
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán nội bộ trong đơn vò để đảm bảo việc ghi chép kế
toán chính xác, trung thực và kòp thời. Hướng dẫn thực hiện chế độ và các quy đònh của
cấp trên có liên quan đến công tác kế toán, thống kê trong đơn vò.
c. Nguyên tắc : Chứng từ chỉ được ký khi có đủ chứng từ quy đònh và đủ thủ tục, và hạch
toán đúng luật.
d. Ví dụ về nguyên tắc kiểm soát
Khi trình ký chứng từ ghi nhận công nợ về nghiệp vụ nhập mua nguyên vật liệu thì kế
toán viên phải tập hợp đầy đủ chứng từ gồm:
- Giấy đề nghò mua nguyên vật liệu (Ban Gám đốc duyệt).
- Đơn đặt hàng (Bộ phận đặt hàng quản lý đơn đặt hàng.)
- Báo giá do Ban Giám Đốc duyệt.
- Phiếu cân NVL nhập kho có thủ kho ký, có mộc xác nhận của bảo vệ.
- Phiếu thử nghiệm chất lượng của nguyên vật liệu do trưởng phòng công nghệ duyệt.
- Phiếu nhập kho có người lập phiếu, thủ kho, ban giám đốc ký nhận.
- Hóa đơn GTGT

- Chứng từ ghi sổ + bảng kê nhập mua do kế toán viên lập và ký tên.
Nhưng khi kế toán viên trình ký bộ chứng từ trên thì bò kế toán trưởng trả lại, nguyên
nhân đơn đặt hàng do ng Đặng Văn Tuấn ký và Kế Toán Trưởng yêu cầu kế toán
viên bổ sung Giấy ủy quyền về việc được ký đơn đặt hàng của ng Đặng Văn Tuấn.
Khi kế toán viên bổ sung thêm giấy ủy quyền thì bộ chứng từ ghi nhận công nợ mới
được Kế Toán Trưởng ký duyệt.
Nhận xét: Kế toán trưởng kiểm soát rất chặt chẽ thủ tục chứng từ trước khi ký chứng từ
do kế toán viên trình lên. Do vậy mỗi kế toán viên trong bộ máy kế toán đều phải chuẩn
bò chứng từ rất cẩn thận trước khi trình Kế Toán Trưởng ký duyệt.
Đối với hóa đơn GTGT kế toán trưởng không chấp nhận bất kỳ sai xót nào.
Hóa đơn phải được kiểm tra về thông tin của nhà cung cấp như:
+ Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh bình thường hay bò đình chỉ kinh doanh.
+ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thật hay doanh nghiệp ảo chỉ buôn bán hóa đơn.
Nếu hóa đơn rơi vào những nhà cung cấp bò cấm kinh doanh or là doanh nghiệp chỉ buôn
bán trên hóa đơn thì xem như chứng từ không hợp lệ.
1.2.3.2. Kế Toán Tổng Hợp
a. Đặc điểm
Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức tuân thủ pháp luật, nắm vững các phần hành kế
toán chi tiết.
b. Quyền hạn
- Tham mưu nghiệp vụ kế toán tài chính cho Kế Toán Trưởng.
- Kiến nghò lãnh đạo xử lý những trường hợp vi phạm chế độ kế toán.
c. Trách nhiệm
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về các loại vốn, các loại quỹ của đơn vò.
- Xác đònh khoản thanh toán với ngân sách nhà nước.
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán – thống kê, thông tin kinh tế.
d. Chứng từ
(1) Bảng tổng hợp công nợ phải trả, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư-nguyên vật
liệu, kho công cụ dụng cụ, kho thành phẩm. (2) Bảng phân bổ tài sản. (3) Bảng lương.
(4) Bảng giải trình về số chênh lệch. (5) Bảng tổng hợp công nợ phải thu. (6) Bảng Tính

khấu hao tài sản cố đònh. (7) Bảng kê thuế GTGT đầu ra. (8) Bảng kê thuế GTGT đầu
vào.
e. Sổ Sách
Sổ tổng hợp tất cả các tài khoản cấp 1
f. Báo cáo
- Báo cáo quyết toán thuế GTGT
- Báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo tập hợp chi phí cho tất cả các phòng ban
- Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện so với kế hoạch đã đặt ra.
Chứng từ hạch toán:
Bảng lương do bộ bận nhân sự chuyển cho kế toán tổng hợp có chữ ký của người tính
lương, trưởng phòng nhân sự và giám đốc.
Chứng từ ghi sổ
Sổ sách
- Sổ chi tiết tài khoản 622, 627, 641, 642
- Sổ tổng hợp tài khoản 334, 511, 622, 627, 632, 641, 642, 911
Nhân xét:
Chứng từ và sổ sách có đủ thông tin cần thiết.
1.2.3.3 Kế Toán Giá Thành
a. Đặc điểm :
Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức chấp hành pháp luật. Trung thực cẩn thận, nắm
vững quy trình sản xuất của công ty, nắm vững phân hệ tính giá thành trên chương trình
kế toán.
b. Quyền hạn
- Có quyền yêu cầu các phần hành liên quan cung cấp số liệu.
- Có quyền tham mưu cho kế toán trưởng về hướng xử lý của các nghiệp vụ mới phát
sinh lần đầu tại Công ty.
c. Trách nhiệm
- Tính toán và phản ánh chính xác chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình sản xuất .

- Tổng hợp chính xác số lượng thành phẩm sản xuất từ đó tính chính xác giá thành cho
từng mã số gạch thành phẩm
- Theo dõi tình hình thực hiện các đònh mức tiêu hao nguyên vật liệu trên cơ sở đó kòp
thời phản ánh những đònh mức chưa phù hợp để tiến thành xây dựng lại và tránh lãng
phí trong quá trình sử dụng.
d. Thủ tục
Nhận báo cáo tồn kho số lượng từ bộ phận kế hoạch có xác. Kiểm tra đầy đủ các công
việc cần thiết tiến hành đóng lệnh sản xuất và phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm.
e. Chứng từ
- Báo cáo đối chiếu giữa phiếu nhập và hóa đơn.
- Bảng thống kê thành phẩm nhập kho từ sản xuất và từ gia công.
- Báo cáo nhập xuất tồn theo khối lượng của kho Thành Phẩm, Vật tư- NVL
- Bảng xác nhận chi phí 622, 627, 641, 642
f. Sổ sách
- Sổ chi tiết và sổ tổng hợp tài khoản 154
g. Báo cáo
- Bảng tính giá thành, báo cáo đònh mức tiêu hao nguyên vật liệu, báo cáo giá vốn, báo
cáo tình hình thực hiện so với kế hoạch
h. Ví dụ nghiệp vụ liên quan đến kế toán giá thành
Tập hợp chi phí và tính giá thành trong kỳ
Kế toán giá thành không hạch toán tay vào chương trình kế toán mà chương trình tự
động kết chuyển. Kế toán giá thành sẽ kiểm tra sổ chi tiết và kiểm tra tài khoản khi đã
tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí thì kế toán giá thành sẽ sử dụng lệnh trên máy vi
tính để chương trình tự kết chuyển.
Thao tác kiểm tra:
Kiểm tra chi phí tại phân hệ kho. Cách kiểm tra
TK 154: Phát sinh nợ phải = phát sinh có vì không có số dư cuối kỳ do sản xuất theo
lệnh. Khi lệnh SX trong kỳ đã tạo thì bắt buộc phải hoàn thành trong kỳ.
TK 621, 622, 627 không có số dư cuối kỳ. Tổng bên có TK 621, 622, 627 = bên nợ TK
154

TK 155: Kiểm tra trò giá nhập kho trong kỳ 1 phần bên nợ TK 155 phải bằng bên có tài
khoản 154 vì tài khoản bên nợ tài khoản 155 có nhiều nội dung, nhập kho sản xuất, nhập
trả, nhập đổi do đó chi so sánh phần đối ứng với tài khoản 154 nếu bằng nhau thì kiểm
tra chi phí giá thành hoàn tất và thực hiện thao tác cập nhật giá trò tự động chuyển lên
phân hệ tổng hợp.
Kiểm tra cuối cùng số lượng nhập thành phẩm nhập kho nhân với giá thành sản phẩm =
bên nợ tài khoản nhập kho thành phẩm sản xuất.
(1) Phiếu nhập kho thành phẩm. (2) Phiếu xuất kho nguyên vật liệu. (3) Phiếu xuất kho
vật tư.
Sổ sách
Sổ tổng hợp và chi tiết tài khoản 154
Số chứng từ thể hiện trên sổ tài khoản 154 là số phiếu nhập và số phiếu xuất. Nội dung
diễn giải theo phiếu nhập và phiếu xuất kho. Tài khoản đối ứng, số tiền bên nợ và số
tiền bên có. Thể hiện trách nhiệm có người lập phiếu và kế toán trưởng.
Nhân xét
Thao tác nhập và xuất kho do bộ phận khác thực hiện kế toán có nhiệm vụ kiểm tra lại.
Khi lập phiếu nhập và phiếu xuất thì chương trình tự động hạch toán, kế toán chỉ được
nhận 1 liên trên phiếu nhập hoặc phiếu xuất do đó không thể kiểm tra được bộ phận
khác có nhập xuất đúng theo chứng từ gốc hay không do đó giá thành tính ra mức độ
chính xác không cao.
Nhân viên thực hiện thao tác nhập xuất không có nghiệp vụ kế toán do đó nội dung diễn
giải thể hiện trên sổ kế toán có nhiều lỗi, và nội dung diễn giải thể hiện không rõ ràng.
Bộ phận kế toán cần liệt kê tất cả nghiệp vụ phát sinh nhập xuất liên quan đến giá
thành và đưa ra nội dung diễn giải chuẩn để nghiệp vụ phát sinh thể hiện trên sổ sách rõ
ràng dễ hiểu.
Nhân viên thực hiện thao tác nhập xuất phải thực hiện đúng quy đònh và phải gõ thật
cẩn thận tránh sai lỗi chính tả.
1.2.3.4. Kế Toán Vật Tư – Nguyên vật liệu
a. Đặc điểm: Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức chập hành pháp luật. Trung thực, cẩn
thận, nhanh nhẹn, nắm rõ đường đi của thành phẩm, nắm vững quy tắc quản lý kho.

b. Quyền hạn
- Từ chối nhận chứng khi chứng từ không đầy đủ và đúng quy đònh.
- Tham mưu cho Kế toán trưởng hướng xử lý của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
vất liệu, thành phẩm.
c. Trách nhiệm
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn chứng từ.
- Kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ nhập mua để ghi nhận công nợ hoặc chi phí.
- Cập nhật chính xác và phân bổ chính xác phí mua hàng cho các mã hàng nhập mua.
- Chòu trách nhiệm TK 331, 133, 152, 153, 155,3333
d. Thủ tục
Muốn khi nhận công nợ cho khách hàng thì phải có đầy đủ chứng từ, chứng từ phải có
xác nhận của bảo vệ để chứng minh vật liệu có vào cổng, có kiểm tra của bộ phận kỹ
thuật đối với vật tư, có kiểm tra của phòng công nghệ đối với nguyên vật liệu hoặc kiểm
tra của các bộ phận khác liên quan.
e. Chứng từ
(1) Phiếu đề nghò mua hàng. (2) Đơn đặt hàng. (3) Bảng báo gia. (4) Biên bản giao nhận
hàng hoặc chứng từ giao hàng của nhà cung cấp. (5) Phiếu thử nghiệm đối với nguyên
vật liệu. (6) Phiếu nhập kho. (7) Phiếu xuất kho. (8) Phiếu đề nghò xuất vật tư nguyên
vật liệu. (9) Phiếu đề nghò xuất bán vật tư nguyên vật liệu có Ban Giám Đốc duyệt. (10)
Giấy bàn giao thành phẩm nhập kho (11) Phiếu nhập kho thành phẩm. (12) Giấy đề
nghò đổi hàng. (13) Bảng bể vỡ hàng lưu kho. (14) Biên bản kiểm kê kho. (15) Bản giải
trình chênh lệch kho.
f. Sổ sách kế toán.
Sổ chi tiết và tổng hợp tài khoản 331, 152, 153, 142, 242, 155, 133, 3333
g. Báo cáo
(1) Nhập xuất tồn kho vật tư-nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm. (2) Báo cáo
thống kê sản lượng sản xuất , xuất bán. (3) Báo cáo doanh thu theo đối tượng mua. (4)
Báo cáo tổng hợp công nợ phải trả. (5) Báo cáo nội dung nhập xuất kho thành phẩm. (6)
Báo cáo thuế GTGT đầu vào.
Chứng từ

Giấy đề nghò mua hàng được duyệt.
Báo giá của nhà cung cấp được duyệt.
Phiếu cân nguyên liệu nhập kho có chữ ký của thủ kho và mộc bảo vệ xác nhận hàng
vào cổng.
Phiếu thử nghiệm chất lượng của nguyên liệu có trưởng phòng công nghệ xác nhận.
Phiếu nhập kho có chữ ký của người lập phiếu, thủ kho, Giám đốc.
Hóa đơn giá trò gia tăng.
Tập hợp đầy đủ chứng từ trên kế toán lập phiếu ghi nhận công nợ và bảng kê nhập mua.
Trước khi hạch toán thì kế toán phải kiểm tra tất cả chứng từ trên theo quy đònh của kế
toán trưởng mới được ghi nhận vào sổ sách kế toán.
Phiếu ghi nhận công nợ của kế toán là phiếu chứng từ ghi sổ gồm các thông tin: số
chứng từ ghi sổ, ngày ghi sổ, nội dung nghiệp vụ, tài khoản hạch toán bên có, tài khoản
hạch toán bên nợ, số tiền , dòng tổng tiền. Thể hiện trách nhiệm gồm người lập phiếu
và kế toán trưởng
Bản kê nhập mua là chứng từ thay thế cho hóa đơn gốc khi chuyển cho kế toán thanh
toán gồm các thông tin: Tên nhà cung cấp, số hóa đơn, ngày hóa đơn, ngày ghi sổ, số
phiếu nhập kho đơn vò tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tiền thuế, tổng thanh toán. Thể
hiện thông tin về trách nhiệm gồm người lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc.
Sổ sách
Sổ chi tiết tài khoản 152, 133, 331, 627.
Nhận xét
- Thông tin trên chứng từ tương đối đầy đủ, tuy nhiên trên bản kê nhập mua cần thể hiện
thêm thông tin của số chứng từ ghi sổ để kế toán thanh toán biết chứng từ thanh toán
này cho phiếu ghi sổ số mấy. Hiện tại khi chuyển bộ chừng cho kế toán thanh toán phải
photo thêm phiếu chứng từ ghi sổ kèm theo nếu trên bảng kê nhập mua thể hiện thông
tin này thì không phải photo chứng từ để giảm thời gian cho kê toán và giảm chi phí giấy
tờ, chứng từ lưu ít hơn.
1.2.3.5. Kế Toán Thanh Toán
a. Đặc điểm: Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức chấp hành pháp luật. Trung thực, cẩn
thận, tiû mó, chòu áp lực công việc cao. Bảo mật những dữ liệu mà Công Ty quy đònh.

b. Quyền hạn
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ mà Kế Toán Trưởng giao.
- Từ chối làm những công việc chưa có sự đồng ý của Kế Toán Trưởng
- Từ chối nhận chứng từ không đúng theo quy đònh
c. Trách nhiệm
- Quản lý tiền trên sổ sách chòu trách nhiệm về số liệu sổ sách tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng.
- Quản lý TK 111, 112, 133, 627,635, 515, 641, 642, 3333
d. Thủ tục
- Nhận chứng từ từ kế toán công nợ phải trả và kiểm tra tinh đầy đủ và chính xác của
chứng từ.
- Chứng từ thanh toán phải có đầy đủ chữ ký của những đối tượng có liên quan, đúng
quy đònh.
e. Chứng từ
- Phiếu thu, Phiếu chi. Báo nợ. Báo có. Hợp đồng nhập khẩu. Tờ khai. Invoice, Packing,
bill . Hợp đồng vận chuyển. Giấy đề nghò mua ngoại tệ. Phiếu nhập kho hoặc các chứng
từ liên quan điến việc mua hàng không nhập kho. Hóa đơn GTGT . Bảng kê thu tiền của
thủ quỹ.
f. Sổ sách
- Số quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi
- Sổ chi tiết và tổng hợp tài khoản: 111, 112, 113, 141, 144, 627, 641, 642, 635, 515
g. Báo cáo
(1) Báo cáo Công nợ phải trả trong và ngoài nước. (2) Báo cáo tình hình vay vốn ngân
hàng. (3) Báo cáo tồn quỹ tiền mặt. (4) Báo cáo tồn quỹ ngân hàng. (5) Báo cáo thống
kê cho cục thống kê. (5) Báo cáo thu chi tiền mặt. (6) Báo cáo thu chi tiền gửi ngân
hàng.
Chứng từ
(1) Phiếu nhập kho bản gốc. (2) Bảng kê nhập mua. (3) Hóa đơn GTGT photo. (4)
Chứng từ ghi sổ. (5) Giấy đề nghò thanh toán. (6) Giấy giới thiệu.
Căn cứ chứng từ trên đã có đầy đủ chữ ký kế toán thanh toán lập phiếu chi trình Kế

Toán Trưởng ký giấy đề nghò thanh toán và ký phiếu chi, sau đó trình chứng từ chi cho
giám đốc ký giấy đề nghò thanh toán và phiếu chi.
Thông tin trên phiếu chi gồm: ngày phiếu chi, số phiếu chi, tài khoản ghi nợ, tài khoản
ghi có, cộng thanh toán theo tài khoản, tên người nhận tiền, Đòa chỉ, lý do chi, số tiền
chi, số tiền bằng chữ. Thông tin về trách nhiệm, người lập phiếu, người nhận tiền, thủ
quỹ, kế toán trưởng, Giám đốc
Khi lập phiếu chi kế toán thanh toán đóng mộc thanh toán trên chứng từ.
Bảng lương thanh toán bằng tiền mặt. Bảng lương thanh toán bằng tiền gữi
Bảng kê tiền mặt
Phiếu thu
Sổ sách:
Sổ chi tiết tài khoản 1111, 331111, 1121, 1311
Sổ tổng hợp tài khoản 331111, 334, 1121
Nhận xét
Chứng từ sổ sách tương đối đầy đủ nhưng trên phiếu chi cần thể hiện thêm thông tin tên
nhà cung cấp vì hiện tại thông tin đòa chỉ trên phiếu chi được gõ tên nhà cung cấp.
1.2.3.6. Kế Toán Công Nợ Phải Thu-TSCĐ
a. Đặc điểm: Có chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức chấp hành pháp luật. Cẩn thận, trung
thực, có khả năng đòi nợ khách hàng. Nắm vững thông tư hướng dẫn liên quan đến tình
hình tăng giảm TSCĐ.
b. Quyền hạn
Yêu cầu các phòng ban có liên quan đến kế toán công nợp phải thu thực hiện công việc
đúng quy đònh, để đảm bảo cho công tác kế toán thuận tiện cho việc kiểm soát.
c. Trách nhiệm
Kiểm tra theo dõi công nợ phải thu và trích khấu hao TSCĐ, kiểm tra tính hợp pháp hợp
lệ của chứng từ, kiểm tra tính hợp lệ của bút toán hạch toán tự động trên chương trình.
d. Thủ tục
- Biên bảng giao nhận hàng được lập khi có giấy đề nghò giao hàng hoặc đơn hàng.
- Khách lẽ mua hàng không được bán chòu, chỉ được phép bán chòu cho các khách hàng
có trong danh mục khách hàng.

- Bảo vệ kiểm tra biên bản giao nhận hàng với hóa đơn. Phải có đủ 2 chứng từ này thì
mới được đóng mộc vào chứng từ cho và cho xe chở hàng ra cổng. Đặc biệt đối với
phiếu khách lẽ phải kiểm tra mộc đã thu tiền trên biên bản giao nhận hàng do thủ quỹ
đóng và ký tên thì mới được đóng mộc kiểm kiểm tra cho hàng ra cổng.
- Kế toán kiểm tra chứng từ đủ chữ ký, có mộc bảo vệ, mộc đã thu tiền của thủ quỹ đối
với phiếu khách lẽ đồng thời căn cứ vào bảng kê thu tiền của thủ quỹ tiến hành cấn trừ
công nợ.
e. Chứng từ
(1) Biên bản giao nhận hàng: đối với thành phẩm. (2) Phiếu xuất kho : khi thanh lý
nguyên vật liệu. (3) Hóa đơn giá trò gia tăng. (3) Giấy đề nghò xuất bán nguyên vật liệu.
(4) Phiếu xác nhận tài sản cố đònh. (5) Bảng kê thu tiền của thủ quỹ.
f. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiế và sổ tổng hợp TK 3331, 511,512, 211,213,214,711,811
g. Báo cáo
- Lập bảng khấu hao tài sản cố đònh. Tổng hợp doanh thu trong kỳ. Tổng hợp doanh thu
trong kỳ. Bảng kê thuế đầu ra Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Chứng từ
Biên bản giao nhận hàng (có ký nhận của người lập phiếu, thủ kho, người nhận hàng,
mộc kiểm tra hàng ra cổng của bảo vệ)
Hóa đơn GTGT liên 1&3
Kế toán công nợ phải dựa trên biên bản giao nhận hàng có đủ thủ tục và có mộc thu tiền
của thủ quỹ so sánh đối chiếu với phiếu thu và bản kê thu tiền tiến hành lập phiếu cấn
trừ công nợ.
Phiếu cấn trừ công nợ có tên chứng từ ghi sổ gồm thông tin, số chứng từ CT, ngày cấn
trừ, nội dung, tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có, số tiền.
Sổ sách
Sổ chi tiết Tài khỏa 5111, 1311, 3331
Sổ tổng hợp tài khoản 131, 5111, 3331
Nhận xét
Chứng từ sổ sách tương đối chuẩn, nhưng nội dung diễn giải chưa hợp lý, do trên sổ tài

khoản 131, 1311, 511, 3331 lấy diễn giải trên biên bản giao nhận hàng. Biên bản giao
nhận hàng có nhân viên không có nghiệp vụ kế toán lập do đó diễn giải có nhiều lỗi
chính tả và có nhiều câu chữ chưa chuẩn do đó cần phải quy đònh diễn giải cho phòng
bán hàng khi xuất biên bản giao hàng.
1.2.3.7. Thủ Quỹ
a. Đặc điểm
Cẩn thận, cá khả năng bảo mật những thông tin công ty quy đònh, thẳng thắng và trung
thực, chòu áp lực công việc cao.
b. Quyền hạn và trách nhiệm
Từ chối nhận tiền giả. Chi tiền mặt theo đúng nội dung đã được duyệt. Chòu trách nhiệm
về khoản liên quan đến tiền mặt tại Công Ty.
c. Chứng từ -Sổ sách-Báo cáo
Phiếu thu, phiếu chi, và các chứng từ khác đính kèm theo phiếu thu phiếu chi. Sổ quỹ
tiền mặt. Báo cáo tồn quỹ.
d. Ví dụ nghiệp vụ của thủ quỹ
Chi tiền thanh toán cho Công Ty Xuân Sáng HD: 135820
Căn cứ chứng từ của kế toán thanh toán thủ quỹ chi tiền.
Kiểm tra giấy giới thiệu của trên chứng từ thanh toán thủ quỹ yêu cầu người nhận tiền
xuất trình giấy chứng minh nếu nhận tiền đưa giấy chứng minh thì thủ quỹ chi tiền và
cho ký nhận cẩn thận. Khi chi xong thì thủ quỹ đóng mộc đã chi tiền trên phiếu chi ký
vào phiếu chi.
Ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt ngay sau khi chi tiền với số tiền : 32.666.025đ
Nhận xét
Thủ thủ tục thu và chi tiền được thủ quỹ thực hiện nghiêm túc và đúng quy đònh. Chưa
phát sinh sự cố mất tiền thiếu tiền khi đảm nhận vò trí này. Việc thu và chi tiền của thủ
quy rất nguyên tắc. Không thu tiền nếu không liên quan đến nhiệm vụ thu, không chi
nếu không đủ chứng từ và thủ tục quy đònh.
1.2.4. Tổ Chức Luân Chuyển Chứng Từ Giữa Các Phần Hành Kế Toán
- Việc luân chuyển chứng từ giữa các phần hành kế toán được thực hiện rất tốt, người
nào nhận chứng từ trước thì phải kiểm tra và hạch toán kòp thời để chuyển chứng từ tiếp

cho phần hành kế tiếp. Cuối tháng mọi phần hành đều tăng tốc để đáp ứng cho công tác
tính giá thành và lập báo cáo tài chính của kế toán giá thành và kế toán tổng hợp.
-Vấn đề chuyển chứng từ của các bộ phận khác về phòng kế toán chậm trễ làm cho việc
tập hợp số liệu vào cuối kỳ bò trễ.
- Kế toán trưởng cần có kiến nghò với giám đốc về vấn đề chuyển chứng từ của bộ phận
kế hoạch và các bộ phận khác phải thực hiện tốt. Cần có những biện pháp mạnh hơn để
việc luân chuyển chứng từ về bộ phận kế toán được nhanh hơn.
Kế toán công
nợ phải trả
Kế toán trưởng
và Ban Giám
Đốc
Kế toán thanh
toán
Kế toán công
nợ phải thu
Lưu
Kế toán tổng hợp
Kế toán giá thành
Thủ qủy
Chuyển chứng từ hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
Nhận chứng từ của các bộ
phận khác
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.1.1 Khái niệm:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dòch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dòch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán ( nếu có ).
2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
a. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác đònh tương đối chắn chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch bán
hàng.
- Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
b. Doanh thu của giao dòch về cung cấp dòch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dòch đó được xác đònh một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dòch cung cấp
dòch vụ được xác đònh khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch cung cấp dòch vụ đó.
- Xác đònh được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác đònh được chi phí phát sinh cho giao dòch và chi phí để hoàn thành giao
dòch cung cấp dòch vụ đó.
2.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thu.ï
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng,….

2.1.4 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”. Tài khoản này
không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dòch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ” không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 :
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dòch vụ
2.1.5 Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ cái tài khoản 511, 512
2.1.6 Trình tự hạch toán:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Sơ đồ 2.1: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRỰC TIẾP.
- Phương thức tiêu thụ qua các đại lý ( Ký gửi hàng)
Thuế GTGT đầu ra
TK 911
TK 511
TK111,112,131
TK521,531,532
TK 3331
(2)DT hàng bán bò trả lại,bò
giảm giá, chiết khấu TM

(1) DT bán hàng
(4)K/c DT thuần
Thuế GTGT
hàng bò trả
lại,giảm giá,
chiết khấu TM
(3) K/c DT hàng bán bò trả lại,giảm giá,chiết khấu TM PS trong kỳ
Sơ đồ 2.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Ï THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ QUA ĐẠI LÝ
- Phương thức bán hàng trả góp:
Sơ đồ 2.3: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO PHƯƠNG THỨC BÁN TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
2.2.1 Kế Toán Chiết Khấu Thương Mại
a. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm,
Xuất hàng giao cho đơn vò
Phí hoa hồng b/hàng đ/lý phải trả
Thuế GTGT đc khấu trừ
TK133
TK641
TK511
TK111,112,131
TK3331
Thuế GTGT đầu ra
DT bán hàng đại lý
TK 157TK155,156
TK632
K/c giá vốn của hàng đ/lý đã bán
Nhận bán hàng đại lý

TK511
TK131
TK111,112
TK3387TK515
TK3331
Thu tiền bán hàng
Giá trả ngay Tổng giá t/toán
Thuế GTGT đầu ra
Thu lãi đònh kỳ
Lãi trả chậm, trả góp

×