Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Sổ tay quy trình thực hành hộ sinh trung học - Môn học 18 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.16 KB, 31 trang )

Cán dao và lỡi dao mổ 1
Kẹp phẫu tích có mấu 1
Kẹp phẫu tích không mấu 1
Kéo thẳng 2
Kéo cong 1
Kẹp cầm máu 10
Kẹp hình tim 2
Kẹp kim khâu 2
Kim cong 2
Van trên mu 1
Van thành bụng 2
Chỉ các loại: Catgut, Catgut chromic, vicryl, nylon,
lin đủ loại.











Môn học 18
Chăm sóc bà mẹ sau đẻ
Phần 1: Kế hoạch chăm sóc
Kế hoạch chăm sóc trẻ trong thời kỳ sơ sinh
1. Nhận định
Tình trạng hô hấp của trẻ.
Các yếu tố có thể ảnh hởng tới hô hấp của trẻ, ví dụ:


đẻ non, mẹ dùng các thuốc ức chế hô hấp trẻ nh
thuốc mê, thuốc gây nghiện ( thuốc phiện,).
Xem trẻ có cần hỗ trợ hô hấp không.
Các dấu hiệu của rối loạn tuần hoàn: tím, nhịp tim,
Các dấu hiệu sống khác: phản xạ, trơng lực cơ,
Màu sắc da trẻ.
Trẻ có bị hạ đờng huyết không: hạ thân nhiệt,
trơng lực cơ giảm,
Sự phát triển bình thờng/ bất thờng của hệ thần
kinh trẻ. Hỏi tiền sử dùng thuốc khi mang thai của bà
mẹ. Đánh giá sự đáp ứng với các kích thích của trẻ.
Ghi nhận các phản xạ nh ho, hắt hơi, ngáp, phản xạ
Moro,
Sự bài tiết phân su, tiểu tiện của trẻ ( trong 24 giờ
đầu sau đẻ).
309 310
Các dấu hiệu của sự trởng thành của trẻ: cân, chiều
dài, mỡ dới da, rốn, bộ phận sinh dục, hệ lông tóc
móng,
Các dị tật bẩm sinh: không có hậu môn, tinh hoàn lạc
chỗ, sứt môi hở hàm,
2. Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc
Nguy cơ đáp ứng không tốt với môi trờng mới (ngoài
tử cung):
Do thay đổi ở hệ hô hấp (Biểu hiện: tím, sặc, rên,
không khóc, bài tiết nhiều phân su, chỉ số Apgar
thấp).
Do thay đổi ở hệ tuần hoàn (Biểu hiện: nhịp tim
<100lần/phút, tím, phản xạ yếu, phù, rên, có tiếng
tim bệnh lý,)

Do hạ thân nhiệt (Biểu hiện: thân nhiệt <36
0
C, xanh
tím, rối loạn hô hấp, tim nhịp chậm, giảm phản
xạ,)
Do thay đổi ở hệ thần kinh (Biểu hiện: kích thớc
hoặc hình dạng đầu bất thờng, giảm phản xạ, khóc
kích thích,ngủ lịm, rối loạn điều hoà thân nhiệt,).
Do thay đổi ở hệ tiêu hoá (Biểu hiện: dị tật môi, hàm,
nôn, không có hậu môn, không bài tiết phân su, bụng
trớng, ).
Do thay đổi ở hệ tiết niệu sinh dục (Biểu hiện: bộ
phận sinh dục ngoài bất thờng, tiểu tiện bất thờng:
rỉ nớc tiểu liên tục, không tiểu tiện, bất thờng về số
lợng các mạch máu ở dây rốn,).
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Duy trì sự thông thoáng của đờng hô hấp.
Loại bỏ các yếu tố ảnh hởng tới hô hấp của trẻ.
Kích thích và hỗ trợ trẻ hô hấp.
Theo dõi sát tình trạng tim mạch cuả trẻ, thông báo
cho bác sỹ mọi thay đổi và bất thờng nếu có.
Theo dõi và duy trì thân nhiệt trẻ.
Đánh giá các dấu hiệu về sự trởng thành của trẻ.
Theo dõi đại tiểu tiện của trẻ.
Đánh giá và theo dõi các bất thờng, dị tật bẩm sinh
của trẻ (nếu có).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Hút nhớt và dịch ở miệng, họng, mũi trẻ ngay sau đẻ.
Đặt trẻ nằm nghiêng.
Kích thích cho trẻ khóc bằng cách gãi nhẹ vào gan

bàn chân trẻ.
Nếu trẻ có biểu hiện khóc yếu, rên: cho thở oxy qua
ống thông mũi. Thông báo các bất thờng về hô hấp,
tim mạch của trẻ cho bác sỹ.
Chăm sóc trẻ ở vị trí đợc đảm bảo về nhiệt độ: có lò
sởi, nguồn nhiệt ổn định.
Giữ thân nhiệt cho trẻ bằng cách ngay sau đẻ lau khô
trẻ ngay bằng khăn ấm, mặc áo, quấn tã, đội mũ
ấm, cho trẻ.
Kiểm tra thờng xuyên thân nhiệt trẻ: 2lần/ ngày
hoặc nhiều hơn nếu có chỉ định của bác sỹ.
311 312
Đánh giá các dấu hiệu của sự trởng thành của trẻ:
cân, chiều dài, mỡ dới da, rốn, bộ phận sinh dục, hệ
lông tóc móng, đo vòng đầu, vòng cánh tay,
Chăm sóc rốn, da trẻ: ngay sau đẻ: lau sạch, làm rốn;
những ngày sau: tắm cho trẻ, thay băng rốn; theo dõi
bớu thanh huyết (nếu có); phát hiện và chăm sóc các
nhiễm khuẩn ở rốn và da trẻ.
Quan sát trẻ bú, đánh giá khả năng bú của trẻ.
Theo dõi và ghi chép các thay đổi của trẻ trong thời
kỳ sơ sinh: vàng da, rụng rốn,
Quan sát, phát hiện và ghi chép đầy đủ những bất
thờng khác của trẻ: nôn, rối loạn đại tiểu tiện,
Thông báo cho bác sỹ những dị tật bẩm sinh của trẻ
(nếu có).
5. Đánh giá
Trẻ khóc to, thở đều, nhịp thở 40 60lần/phút.
Chức năng tuần hoàn sau đẻ của trẻ đợc thiết lập:
nhịp tim 120 160lần/phút.

Da trẻ hồng hào, phản xạ tốt, trơng lực cơ chắc, khi
thức trẻ hoạt động liên tục.
Thân nhiệt của trẻ đợc duy trì ổn định 36
0
5 37
0
C.
Da và rốn trẻ đợc chăm sóc tốt, rốn không bị chảy
máu, khô.
Duy trì chức năng hệ tiêu hoá, tiết niệu của trẻ: trẻ
bài tiết phân su trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ, sau đó
là phân thực sự; bụng không trớng, trẻ đi tiểu đợc
trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ.

Kế hoạch chăm sóc Bà mẹ ngay sau đẻ
1. Nhận định
Các dấu hiệu sinh tồn.
Tử cung, sản dịch, phát hiện sớm các nhiễm khuẩn ở
tử cung.
Vết khâu tầng sinh môn (nếu có).
Tình trạng tiêu hoá của bà mẹ: đại tiện, trĩ,
Tình trạng bàng quang và hệ tiết niệu, phát hiện
sớm các dấu hiệu của nhiễm khuẩn tiết niệu.
Vú và tình trạng tiết sữa cũng nh cách cho trẻ bú.
Khả năng cũng nh sự hiểu biết của bà mẹ trong việc
tự chăm sóc bản thân (bao gồm: chế độ nghỉ, ngủ, ăn
uống, vận động, vệ sinh,) và trẻ sau đẻ.
Sự tác động qua lại giữa bà mẹ và trẻ.
Tình trạng tinh thần của bà mẹ.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc

Nguy cơ nhiễm khuẩn tử cung có thể do: bế sản dịch,
sót rau, vệ sinh kém,
Nguy cơ nhiễm khuẩn vết khâu TSM.
Đau và các khó chịu khác do cắt, khâu TSM, do co
bóp tử cung sau đẻ.
313 314
Rối loạn đại, tiểu tiện: táo bón (do giảm nhu động
ruột, giảm áp lực ở ổ bụng, ít vận động, do chế độ
ăn,); bí đái, đái rắt(do bàng quang bị chèn ép
trong khi đẻ, giảm áp lực bàng quang, ).
Khó chịu ở vú do cơng sữa, do không biết cách cho
trẻ bú đúng, do viêm nhiễm ở đầu vú,
Thiếu hụt kiến thức trong tự chăm sóc bản thân (bao
gồm: chế độ nghỉ, ngủ, ăn uống, vận động, vệ sinh,)
và trẻ sau đẻ.
Mất cân bằng về tinh thần (xem bài chăm sóc bà mẹ
rối loạn tâm thần sau đẻ).
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi toàn thân, các dấu hiệu sinh tồn.
Theo dõi tử cung, sản dịch, xoa đáy tử cung nếu tử
cung co hồi không tốt, hớng dẫn bà mẹ cách tự xoa
đáy tử cung và tự theo dõi sự co hồi tử cung.
Nếu có hiện tợng chảy máu sau đẻ: xem bài chảy
máu trong thời kỳ sổ rau.
Lập kế hoạch chăm sóc TSM sau đẻ cho bà mẹ: lau
rửa vết khâu hàng ngày, vệ sinh TSM sau khi đại
tiểu tiện, thay băng vệ sinh ngày 4 5 lần.
Giảm đau và giảm khó chịu cho bà mẹ: t thế, chế độ
vận động, nâng đỡ vết khâu TSM khi thay đổi t thế,
hớng dẫn cách th giãn, cách thở, dùng thuốc theo y

lệnh.
Trao đổi với bà mẹ về chế độ ăn thích hợp, chú ý
khuyến khích bà mẹ uống nhiều nớc nhằm cải thiện
tình trạng đại tiểu tiện, sự tiết sữa.
Khuyến khích bà mẹ tự đi tiểu
Sử dụng thuốc thích hợp theo chỉ định của bác sỹ nếu
có rối loạn về đại tiểu tiện.
Hớng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ - NCBSM, cách
chăm sóc vú.
Hớng dẫn bà mẹ cách tự chăm sóc bản thân và trẻ
sau đẻ, hỗ trợ khi cần thiết.
Hớng dẫn về KHHGĐ sau đẻ.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Theo dõi toàn trạng, da - niêm mạc, sắc mặt, phù,
hàng ngày. Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp cho bà mẹ 2
lần/ngày hoặc nhiều hơn nếu có chỉ định của thầy
thuốc.
Theo dõi sự co hồi tử cung, mật độ, độ di động, đau ở
tử cung hàng ngày, thông báo cho bác sỹ nếu có bất
thờng. Hớng dẫn bà mẹ cách tự xoa đáy tử cung và
tự theo dõi sự co hồi tử cung.
Theo dõi sản dịch: số lợng, màu, mùi, tính chất
hàng ngày, thông báo cho bác sỹ nếu có bất thờng.
Theo dõi vết khâu TSM hàng ngày, phát hiện sớm
các nhiễm khuẩn tại chỗ. Vệ sinh bộ phận sinh dục
cho bà mẹ 2 lần/ngày bằng nớc chín hoặc nớc muối
sinh lý. Hớng dẫn bà mẹ cách tự vệ sinh bộ phận
sinh dục hàng ngày và sau mỗi lần đại tiểu tiện: thay
băng vệ sinh ngày 4 5 lần, rửa bộ phận sinh dục
bằng nớc chín, thấm khô sau mỗi lần đại tiểu tiện.

Hớng dẫn chế độ vệ sinh thân thể: nên tắm rửa
hàng ngày bằng nớc ấm, tắm bằng cách dội nớc,
315 316
tránh ngâm mình. Hớng dẫn cách ăn mặc: mặc
rộng rãi, sạch sẽ, đủ ấm về mùa đông, thoáng mát
về mùa hè.
Giảm đau và giảm khó chịu cho bà mẹ: t thế nằm
thoải mái, nên nằm nghiêng, co gối hoặc nằm ngửa kê
gối dới khoeo chân. Chế độ vận động nhẹ nhàng,
nâng đỡ vết khâu TSM khi thay đổi t thế: đỡ mông
khi thay đổi t thế, hớng dẫn cách th giãn, cách
thở, dùng thuốc giảm đau theo y lệnh.
Trao đổi với bà mẹ về chế độ ăn thích hợp: ăn đủ
chất, đủ năng lợng, chú ý ăn nhiều rau quả tránh
táo bón và cung cấp đủ vitamin và muối khoáng. Chú
ý khuyến khích bà mẹ uống nhiều (2000
3000ml/ngày) nhằm cải thiện tình trạng đại tiểu tiện,
sự tiết sữa.
Khuyến khích bà mẹ tự đi tiểu ngày ít nhất 4 6 lần.
Theo dõi đại tiện, sử dụng thuốc nhuận tràng nếu bà
mẹ bị táo bón theo chỉ định của bác sỹ.
Theo dõi lợng nớc tiểu 24giờ/ngày nếu thấy cần
thiết (khi có chỉ định).
Hớng dẫn NCBSM, trợ giúp bà mẹ cho con bú,
hớng dẫn cách chăm sóc vú.
Giải thích, cung cấp thông tin cho bà mẹ về biểu hiện
bình thờng và bất thờng có thể có trong thời kỳ sau
đẻ. Thảo luận với chồng và gia đình của bà mẹ về
cách chăm sóc bà mẹ và đứa trẻ, chế độ ăn, nghỉ, ngủ,
vệ sinh của bà mẹ sau khi xuất viện.

Hớng dẫn về KHHGĐ sau đẻ (xem bài t vấn cho bà
mẹ sau đẻ).
Theo dõi sự biến động tâm lý của bà mẹ sau đẻ, thông
báo cho bác sỹ nếu thấy bất thờng ( xem bài chăm
sóc bà mẹ rối loạn tâm thần sau đẻ).
5. Đánh giá
Toàn trạng ổn định, thể trạng tốt lên, các dấu hiệu
sinh tồn bình thờng.
Tử cung, sản dịch tiến triển bình thờng. Tử cung co
hồi tốt, sau 2 tuần co hồi hoàn toàn sau khớp vệ. Sản
dịch ít dần và hết sau 2 tuần.
Vết khâu TSM liền tốt, không nhiễm khuẩn, sau cắt
chỉ bà mẹ không đau vết khâu. Các đau và khó chịu
khác giảm dần rồi hết hẳn.
Đại tiểu tiện bình thờng, không bị táo bón, không bị
rối loạn và nhiễm khuẩn đờng tiết niệu.
Bà mẹ hiểu và thực hiện tốt việc tự chăm sóc bản
thân và trẻ (chế độ vệ sinh, ăn, ngủ, nghỉ, vận động,
NCBSM, chăm sóc vú, chăm sóc trẻ,).
Diễn biến tâm lý bình thờng.
Có thể áp dụng một biện pháp tránh thai thích hợp
cho bản thân.

Kế hoạch chăm sóc Bà mẹ nhiễm khuẩn sau đẻ
1. Nhận định
Tiền sử có liên quan tới tình trạng nhiễm khuẩn: chế
độ ăn uống trong khi mang thai và sau đẻ, thiếu
máu, tình trạng suy nhợc khi mang thai,
317 318
Quá trình chuyển dạ: chuyển dạ kéo dài, mất máu

nhiều, ối vỡ non, vỡ sớm, chấn thơng đờng sinh
dục, có can thiệp các thủ thuật hoặc phẫu thuật,
Toàn trạng: mạch, nhiệt độ, HA, nhịp thở,chú ý
phát hiện vẻ mặt nhiễm khuẩn.
Tình trạng của vết khâu TSM (nếu có): đau, sng nề,
chảy dịch, mủ, so le, chồng mép,
Tình trạng tử cung: chiều cao, sự thu hồi, mật độ, độ
di động, đau, lỗ cổ tử cung đóng hay mở,
Tình trạng sản dịch: số lợng, màu, mùi, tính chất
Các dấu hiệu khác: bụng trớng, đại tiểu tiện, đau,
rét run, buồn nôn, nôn,
Các dấu hiệu cận lâm sàng: CTM, XN nớc tiểu, XN
sản dịch (soi tơi, nhuộm, nuôi cấy), cấy máu,
Chế độ vệ sinh, ngủ, nghỉ, ăn uống của bà mẹ.
Sự hiểu biết về bệnh và khả năng nhận thức của bà mẹ.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc.
Nguy cơ tổn thơng (các cơ quan, chức năng trong cơ
thể) liên quan tới sự lan tràn của nhiễm khuẩn
(Nhiễm khuẩn TSM, Viêm niêm mạc/ cơ tử cung,
Viêm quanh tử cung, Viêm phúc mạc, Nhiễm khuẩn
huyết).
Thiếu hụt kiến thức về bệnh.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi toàn trạng và các dấu hiệu nhiễm khuẩn
toàn thân.
Theo dõi sự thu hồi tử cung, sản dịch.
Giúp vết khâu TSM nhanh liền sẹo: vệ sinh tốt, kích
thích tổ chức hạt lên nhanh bằng các yếu tố vật lý,
cắt chỉ sớm giúp thoát dịch,
Theo dõi sản phụ có nôn không, có bí trung, đại tiện,

có đau bụng không, hoặc đại tiện phân lỏng.
Theo dõi số lợng nớc tiểu trong 24 giờ.
Đảm bảo chế độ ăn, uống, nghỉ ngơi.
Vệ sinh thân thể, vệ sinh răng miệng, vệ sinh bộ
phận sinh dục ngoài cho sản phụ.
Giáo dục sức khoẻ.
Thực hiện y lệnh.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Quan sát da, niêm mạc, sắc mặt, đo nhiệt độ, huyết
áp, đếm mạch, đếm nhịp thở ghi vào phiếu theo dõi.
Theo dõi sự thu hồi tử cung, di động tử cung có đau
không.
Theo dõi sản dịch về màu, mùi, số lợng.
Rửa vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, vệ sinh thân
thể, răng miệng, thay áo váy cho sản phụ.
Nếu sản phụ khó thở: cho sản phụ nằm đầu cao, cho
thở oxy ngắt quãng, nếu sốt cao: chờm, gọi hỏi xem
sản phụ trả lời có đúng không.
Cho sản phụ ăn đầy đủ chất, dễ tiêu, trờng hợp sản
phụ không ăn đợc cho ăn bằng ống thông.
319 320
Đo lợng nớc tiểu trong 24 giờ và ghi phiếu theo dõi.
đồng thời báo cho thầy thuốc biết những diễn biến
bất thờng.
Giải thích cho ngời nhà bệnh nhân an tâm và cùng
thực hiện tốt nội quy điều trị của bệnh viện.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời, chính xác, chuẩn
bị đầy đủ các phơng tiện dụng cụ, trợ giúp cho thầy
thuốc khi làm các thủ thuật cần thiết.
5. Đánh giá

Thể trạng ngời bệnh tốt lên: hết sốt, ăn uống tốt,
tiến triển bệnh tốt.
Các vết khâu liền nhanh, tốt
Bà mẹ có các kiến thức cơ bản về bệnh
Bà mẹ biết cách tự phát hiện các dấu hiệu bất
thờng, tự chăm sóc bản thân và trẻ.
Trờng hợp ngời bệnh vẫn sốt, thể trạng không khá
lên, tiến triển bệnh xấu cần báo cho thầy thuốc biết
và lập lại kế hoạch chăm sóc.

Kế hoạch chăm sóc Bà mẹ rối loạn tâm thần sau đẻ
1. Nhận định
Ngoài các nhận định chung phải làm giống nh các
trờng hợp sau đẻ thông thờng khác, ngời hộ sinh cần
chú ý nhận định các vấn đề sau:
Các thay đổi tâm lý sau đẻ.
Mối quan hệ giữa bà mẹ và đứa trẻ mới ra đời.
Mối quan hệ giữa bà mẹ và các thành viên khác trong
gia đình.
Các rối loạn tự nhận thức nhẹ do sự biến đổi tâm
sinh lý liên quan tới cuộc đẻ.
Các rối loạn tâm thần nặng cần can thiệp của chuyên
khoa tâm thần.
Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc
Các rối loạn tự nhận thức nhẹ do sự biến đổi tâm
sinh lý liên quan tới cuộc đẻ.
Trầm cảm liên quan tới cuộc đẻ
Loạn tâm thần liên quan tới cuộc đẻ
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Phục hồi sức khoẻ cho bà mẹ nhanh chóng.

Giảm các biến động không có lợi cho bà mẹ (bí đái,)
Chuẩn bị cho ngời mẹ một cách tốt nhất cho việc
chăm sóc cho bản thân và đứa trẻ sau này.
Phát hiện sớm các rối loạn tâm, sinh lý của bà mẹ
nhằm điều chỉnh sớm, có hiệu quả các rối loạn này.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Hớng dẫn và giúp đỡ bà mẹ cách tự theo dõi sau đẻ.
Khuyến khích bà mẹ tự chăm sóc trẻ, nói chuyện
với trẻ.
Hớng dẫn và giúp đỡ bà mẹ NCBSM.
321 322
Phát hiện và đánh giá đúng mức mức độ, tính chất
của các rối loạn tâm, sinh lý của bà mẹ, phát hiện và
đánh giá những tác nhân và ảnh hởng.
Đánh giá cách thức phản ứng của bà mẹ đối với
những thay đổi của cơ thể cũng nh của tâm, sinh lý.
Tiếp cận từ từ, không vội vã. Khuyến khích bà mẹ
diễn đạt bằng lời những cảm nghĩ của mình, lắng
nghe một cách tập trung và có phản hồi tích cực.Thiết
lập và duy trì môi trờng quan hệ an toàn và riêng t
giữa ngời hộ sinh và bà mẹ. Sử dụng các câu hỏi mở,
giúp bà mẹ diễn đạt những cảm nghĩ, tránh giận dữ,
nóng vội.
Thông báo với bác sỹ chuyên khoa tâm thần các rối
loạn tâm thần ở bà mẹ (xem bài chăm sóc bà mẹ rối
loạn tâm thần sau đẻ).
5. Đánh giá
Các thay đổi tâm lý sau đẻ diễn ra bình thờng, bà
mẹ ổn định tâm lý nhanh.
Mối quan hệ giữa bà mẹ và đứa trẻ mới ra đời ngày

một gắn bó, bà mẹ biết cách cho trẻ bú đúng và tự
chăm sóc trẻ.
Mối quan hệ giữa bà mẹ và các thành viên khác trong
gia đình gắn bó, các thành viên trong gia đình cùng
tham gia chăm sóc bà mẹ và đứa trẻ.
Các rối loạn tự nhận thức nhẹ do sự biến đổi tâm
sinh lý liên quan tới cuộc đẻ giảm và mất dần.
Các rối loạn tâm thần nặng dần đợc khống chế và
ổn định.

Phần 2. qui trình thực hành

t vấn cho bà mẹ sau đẻ
1. Kỹ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh khoẻ mạnh
1.1.Chuẩn bị dụng cụ - kỹ thuật hút nhớt.
1.2. Giúp bà mẹ đặt trẻ vào vú
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện
Nội dung: Cho con bú đúng cách
1 Chào hỏi bà mẹ thân thiện
2
Hỏi bà mẹ việc cho con bú nh thế nào. (Có gặp
khó khăn? Trẻ bú mẹ có đủ lợng sữa không? trẻ
ngậm vú tốt, bà mẹ yên tâm tin tởng có chế độ
ăn, nghỉ thoải mái sẽ đủ sữa nuôi con.
3 Tiến hành đánh giá một bữa bú
4 Giải thích những điều có thể giúp bà mẹ
5 Giúp bà mẹ thoải mái và th giãn khi cho trẻ bú
6 Hớng dẫn bà mẹ cách bế trẻ khi cho trẻ bú

Đầu và thân trẻ trên một đờng thẳng


Mặt trẻ quay vào vú, mũi trẻ đối diện với núm vú

Bà mẹ phải bế sát trẻ vào ngời mình, đỡ đầu,
vai, mông trẻ.
323 324
7

Hớng dẫn bà mẹ cách đỡ bầu vú khi cho trẻ bú

Bà mẹ phải đặt những ngón tay vào thành ngực
ở dới vú, sao cho ngón tay trỏ nâng đỡ phần
dới vú.

Bà mẹ có thể dùng ngón tay cái ấn nhẹ lên phần
trên của vú. Làm nh vậy giúp thay đổi hình
dáng vú để trẻ dễ dàng ngậm bắt vú.
8 Hớng dẫn bà mẹ cách cho trẻ ngậm mút vú đúng

Núm vú của bà mẹ chạm vào môi trẻ, trẻ mở
miệng và đa lỡi ra phía trớc sẵn sàng để
ngậm vú.

Môi dới của trẻ ở dới núm vú, để cho cằm của
trẻ chạm vào vú mẹ, lỡi khum lại quanh vú,
quầng vú để lộ ra nhiều phía trên miệng trẻ, trẻ
bú chậm và sâu. Nhìn hoặc nghe thấy tiếng trẻ
nuốt sữa.

Dặn bà mẹ:

Cho trẻ bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, cho bú cả về
đêm càng giúp tăng lợng sữa của bà mẹ.
Nên cho trẻ bú nhiều lần để kích thích tiết sữa.
Trẻ từ 4 - 6 tháng tuổi, sữa mẹ là thức ăn duy
nhất, không cho ăn thêm bất cứ loại sữa gì, kể
cả uống nớc hoa quả
Cho trẻ bú hết bầu vú bên này thì chuyển sang
bú bên kia.
Trẻ đã bú đủ mà bầu vú cha hết sữa, thì bà mẹ
nên vắt hết sữa ra để tuyến sữa rỗng, sẽ kích
thích tăng tiết sữa nhiều.
Khi trẻ bú no không nên đặt nằm ngay, mà nên
bế trẻ đầu cao hơn thân hoặc vác lên vai, xoa vỗ
nhẹ vào lng cho hơi ở dạ dạy thoát ra, tránh
trớ.
Trẻ bú đủ, cân nặng sẽ tăng đều và đi tiểu bình
thờng. Nếu 1 tháng mà trẻ tăng dới 500gram,
đi tiểu ít, là bú cha đủ.
Nên cho trẻ bú đến 24 tháng, ít nhất là 12
tháng. Nên cai sữa cho trẻ khi trẻ khỏe và vào
mùa mát.

Kỹ thuật chăm sóc vú
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện

T vấn cho bà mẹ cách giữ gìn nguồn sữa
Chào hỏi bà mẹ: hỏi thăm về chế độ ăn, nghỉ,
có đủ sữa cho con bú không? có gì khó khăn
khi cho con bú cần phải giúp đỡ.
Hớng dẫn chế độ ăn đủ dinh dỡng, uống

một ngày 1,5lít nớc, nếu mùa hè ra nhiều mồ
hôi, cần uống nhiều hơn để đủ sữa cho con bú.
Ngủ: cần 8 tiếng/ 1 ngày đêm.
Cố gắng sống thoải mái, không nên quá căng
thẳng, lo âu, mất ngủ sẽ mất sữa.
Khi cần dùng thuốc, cần phải có hớng dẫn
của Bác sỹ.
1.
9
325 326
2. Chuẩn bị dụng cụ

Bát đựng tăm bông

Khăn bông mềm, khăn vải

Thuốc mỡ (nếu có chỉ định)

Khay hạt đậu - Chậu đựng nớc nhỏ

Một bình đựng nớc ấm

Tấm bình phong che
3. Kỹ thuật tiến hành

Mang dụng cụ đến giờng bệnh

Giải thích với bà mẹ

Để bà mẹ ngồi đối diện và thuận lợi khi tiến

hành

Che bình phong cho kín đáo

Bộc lộ 2 vú

Lót khăn vải dới 2 vú

Đổ nớc từ bình vào chậu

Dùng khăn bông lau rửa, xoa theo những
đờng tròn đồng tâm bắt đầu từ núm vú trở ra

Lau sạch 2 núm vú và các kẽ núm vú

Lau sạch núm vú có bị nứt, tụt không, tuyến
vú có bị tắc, ứ sữa không

Nếu tuyến sữa bị ứ tắc:
+ Một tay nâng bầu vú lên
+ Một tay nắm lấy bầu vú, tay đặt tới rìa
ngoài của quầng thâm núm vú
+ Vừa ép sâu vào trong, vừa vắt cho sữa chảy
ra tới khi vú mềm đi
Lau khô vú bằng khăn mềm

Hớng dẫn bà mẹ cho trẻ bú. Nếu núm vú nứt
nhiều và đau, vắt sữa ra cốc sạch để cho trẻ
uống.


Lau sạch 2 bên vú bằng khăn bông mềm, hơi
ẩm, sau khi cho trẻ bú xong

Bôi mỡ kháng sinh theo chỉ định, nếu có nứt
núm vú

Để bà mẹ và trẻ nằm nghỉ thoải mái, dặn bà
mẹ nếu có sốt, vú cơng đau cần phải báo sớm
cho Hộ sinh và Bác sỹ.
Thu dọn dụng cụ cọ rửa rửa tay sạch sẽ
Ghi vào phiếu theo dõi chăm sóc

chuẩn bị dụng cụ tắm và thay băng rốn trẻ sơ sinh
Địa điểm thực tập: tại phòng thực hành ở trờng.

T vấn cho bà mẹ chăm sóc trẻ sơ sinh:
Giữ ấm cho trẻ, nhiệt độ phòng 28
0
C về mùa
hè, 32
0
C về mùa đông, không có gió lùa.
Sau tắm cho trẻ, lau khô bằng khăn bông khô
sạch, mặc áo, đội mũ, quấn tã ngay sau làm
rốn.
1.
327 328
Mũ, áo, tã lót dùng cho trẻ phải khô, sạch,
thay giặt hàng ngày bằng băng, gạc vô khuẩn
và dùng cồn 70

0
để sát khuẩn.
Rốn mới rụng phải giữ chân rốn khô, sạch cho
đến khi liền sẹo.
Cho trẻ đến cơ sở y tế khám, nếu trẻ có các
dấu hiệu viêm nhiễm ở rốn và vùng quanh
rốn nh:
+ Rốn hôi, chảy nớc vàng
+ Rốn sng đỏ, có mủ
+ Rốn có lõi to, rỉ máu, ớt
+ Rốn không sạch và trẻ có sốt
Cho trẻ đi tiêm chủng đúng lịch để phòng
bệnh cho trẻ.
Cân trẻ
2.
Chuẩn bị hộ sinh: đầy đủ áo, mũ, khẩu trang,
tóc gọn gàng, móng tay cắt ngắn.
3. Chuẩn bị dụng cụ
3.1. Dụng cụ sạch

Trụ cắm kẹp kocher và 2 kẹp kocher

Ca, bông cầu vô khuẩn, cồn 700.

1 khay hạt đậu, lò sởi.

Khăn tắm (mùi xoa hoặc vải màn).

Nớc chín, xà phòng thơm.


Dung dịch clorocid 2.

Khăn bông to
3.2. Dụng cụ vô khuẩn
1 đôi găng tay vô khuẩn.
1 kẹp phẫu tích không mấu
1 kocher không mấu.
Băng, gạc, bông vô khuẩn.
3.3. Chuẩn bị trẻ

Giải thích cho sản phụ biết trớc khi tiến
hành tắm cho trẻ.

Hớng dẫn sản phụ không nên cho con bú no
trớc khi tắm.

tiến hành tắm và thay băng rốn trẻ sơ sinh
1
Kiểm tra độ ấm của nớc trớc khi tắm (nớc tắm
37
0
C)
2 Cởi bỏ áo, mũ, dùng khăn (hoặc tã) quấn cho trẻ
3
Bế trẻ trên tay đúng t thế: cánh tay đỡ lng, bàn
tay đỡ đầu.
4 Rửa mặt theo thứ tự: mắt, mũi, tai mồm,.
5
Gội đầu: Cho nớc ớt tóc, xoa xà phòng và gội
sạch đầu

329 330
6
Tắm phần cổ, ngực, lng, chi trên, hai bên nách
và không đợc để nớc vào rốn
7
Đổi t thế trẻ: tắm phần mông, chi dới và bộ
phận sinh dục
8
Dùng khăn bông to lau khô và quan sát mầu da-
mặc áo, đội mũ cho trẻ.
9 Thay băng rốn: mang găng vô khuẩn
10 Gỡ bỏ băng rốn dùng cồn 70
0
thấm ớt gạc gói rốn
11 Gỡ bỏ gạc gói rốn, sát khuẩn rốn bằng cồn 70
0
12 Đặt gạc vô khuẩn và gói rốn .
13 Băng rốn: băng không lỏng, hoặc chặt quá
14
Mắt: Lau rửa mắt bằng miếng gạc vô khuẩn có
thấm huyết thanh mặn 9.
15 Nhỏ mắt trẻ bằng dung dịch clorocid 2.
16 Dùng tăm bông nhỏ rửa từng lỗ mũi
17 Dùng tăm bông nhỏ lau từng lỗ tai
18 Quấn tã, nhỏ mắt, đa trẻ về giờng.
19 Thu dọn dụng cụ và ghi phiếu chăm sóc theo dõi.

Quy trình sử dụng giờng ấm, lồng ấp
Vận hành theo hớng dẫn của nơi sản xuất. Tuân thủ
nghiêm ngặt những hớng dẫn này.

Sử dụng giờng ấm, lồng ấp theo yêu cầu điều trị của
bác sỹ với từng bệnh nhân riêng biệt.
Quy trình sử dụng giờng ấm
Đặt nhiệt độ giờng theo yêu cầu điều trị
Chỉnh nhiệt độ tăng dần tới khi đạt yêu cầu, đặt trẻ vào
Chuẩn bị sẵn sàng nguồn cung cấp oxy
Theo dõi trẻ, kiểm soát nhiệt trong suốt thời gian trẻ
nằm
Quy trình sử dụng lồng ấp
Đặt nhiệt độ theo yêu cầu điều trị
Đặt độ ẩm theo yêu cầu điều trị
Chỉnh nhiệt độ tăng dần tới khi đạt yêu cầu điều trị
Chuẩn bị sẵn sàng nguồn cung cấp oxy, cung cấp
dung tích oxy theo yêu cầu điều trị
Nhiệt độ lồng ấp chung cho các ngày tuổi và các cân nặng
Cân nặng của trẻ lúc sinh
Số
ngày
< 1500 g 1500 g 2499 g > 2500 g hoặc >
36 tuần
1 34,4
0
C 34,4
0
C 33,0
0
C
2 33,7
0
C 32,7

0
C 32,4
0
C
3 33,5
0
C 32,4
0
C 31,9
0
C
4 Nt 32,3
0
C 31,5
0
C
6 Nt 32,1
0
C 30,9
0
C
8 Nt Nt 30,6
0
C
10 Nt Nt 30,2
0
C
12 Nt Nt 29,5
0
C

14 Nt Nt Nt
Ngày đầu của những trờng hợp đặc biệt:
331 332
500g



35,5
0
C
1000g 34,9
0
C
3500g 32,8
0
C
4000g 32,6
0
C
Vệ sinh
Thờng kỳ (sử dụng khăn lau, chất tẩy rửa theo
hớng dẫn).
Sau khi đa trẻ ra khỏi giờng ấm, lồng ấp.

kỹ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh non yếu và nhẹ cân
1.







T vấn cho bà mẹ chăm sóc sơ sinh non tháng,
nhẹ cân
Trẻ sơ sinh non tháng, nhẹ cân và dị tật cần đợc
các bà mẹ giữ ấm, vệ sinh tốt và nuôi dỡng tốt.
Giữ ấm: Nếu ở bệnh viện trợ giúp trẻ sơ sinh non
yếu, nhẹ cân, dị tật, duy trì thân nhiệt bằng cách ủ
ấm trong lồng ấp, còn ở nhà sử dụng phơng pháp
chuột túi. ( ấm trẻ bằng nhiệt độ cơ thể ngời mẹ).
Đặt trẻ trực tiếp vào ngực mẹ (da liền da).
Phơng pháp dễ thực hiện, đơn giản, tiện lợi,
kinh tế và có nhiều u điểm:
























+ Giữ đợc thân nhiệt cho trẻ, giảm lây lan bệnh,
giúp trẻ thở đều hơn, tránh nôn trào ngợc từ
dạ dày, gắn bó tình cảm giữa mẹ và con.
+ Nếu mẹ mệt, bố hoặc ngời thân trong gia
đình thay thế, để trẻ đợc chăm sóc theo
phơng pháp này.
Dinh dỡng
u tiên bú sữa mẹ với trẻ đẻ non. Sữa mẹ rất
quan trong cho trẻ.
Cho ăn sớm, tránh hạ đờng huyết.
Cho trẻ ăn nhiều lần trong ngày, lợng tăng
dần, từ từ.
Trẻ không bú đợc phải đổ thìa, hoặc ăn bằng
cốc, chén, hoặc bơm vào dạ dày qua ống thông.
Bổ sung Vitamin C-D-E-K ( cho trẻ đi khám,
sẽ có chỉ định của Bác sỹ ).
Vệ sinh chăm sóc da-rốn: Phải đảm bảo vô
khuẩn
Mẹ chú ý theo dõi trẻ
Nhịp thở nếu trên 60 lần/ phút, cho trẻ đi
khám ngay
Nôn, sặc: Mẹ phải hút bằng phơng pháp miệng-
mũi, trớc khi chuyển bé đến cơ sở y tế.
Quan sát da- môi, đầu chi để phát hiện khó thở

Màu sắc phân: Phát hiện rối loạn tiêu hóa
Phát hiện sớm bất thờng: cơ, xơng, khớp
vận động, thị giác, thính giác, để đa trẻ đi
khám và điều trị.
1.2.
1.3.
1.4.
1.1.
333 334
2.








3.


4.


Hộ sinh rửa tay sạch, áo, mũ, khẩu trang đầy đủ
Chuẩn bị dụng cụ - sữa mẹ

Cốc, thìa đã đợc luộc sôi, một ca men 500ml,
một phích nớc sôi
Khăn ăn

Sữa mẹ đợc vắt ra cốc đúng với số lợng một
bữa ăn của bé (nếu trời lạnh ngâm cốc sữa vào
ca nớc sôi)
Chuẩn bị sơ sinh
Thay tã lót cho bé, nếu tã lót đã ẩm ớt
Tiến hành
Bế bé trên tay đầu cao
Quấn khăn ăn quanh cổ bé
Đổ cho bé ăn từng thìa sữa, đổ từ từ cho bé ăn
cho hết khẩu phần, lu ý tránh sặc
Lau sạch miệng, cổ cho bé
Bế bé đầu cao 15' sau khi cho ăn, tránh sặc
sau đó đặt bé nằm
Thu dọn dụng cụ
Ghi hồ sơ giờ ăn, số lợng bé ăn.



Cho trẻ sơ sinh ăn qua ống thông

1.
2.






Hộ sinh rửa tay sạch, đầy đủ mũ áo, khẩu trang,
chào hỏi bà mẹ, nói lý do cần cho trẻ ăn qua ống

thông.
Chuẩn bị bé
Thay tã lót sạch
Bé nằm nghiêng
Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ vô khuẩn: đựng trong 1 khay vô khuẩn
01 thông cho ăn phù hợp với bé
01 bơm tiêm 50ml
01 khay hạt đậu - vài miếng gạc
Cốc đựng dầu paraphin
Dụng cụ sạch
Cốc đựng sữa
Sữa mẹ đợc vắt ra số lợng đủ theo chỉ định
hoặc theo ngày tuổi của trẻ
Lọ dầu paraphin
Cốc nớc chín
Khăn ăn của bé
Băng dính - kéo cắt băng
Nút ống thông hoặc dây cao su

2.1.
2.2.
335 336
3.


Tiến hành: Hộ sinh đi găng vô khuẩn
Quàng khăn ăn cho bé
Mở khăn phủ khay vô khuẩn
Đổ dầu paraphin vào cốc

Đo ống thông từ đỉnh mũi đến dái tai, từ dái
tai đến mũi xơng ức đánh dấu tại điểm đến
mũi ức, cuộn ống lại
Bôi trơn đầu ống thông
Quàng khăn ăn dới cổ bé
Kẹp đầu ống thôngtrớc khi đa vào thực quản
Từ từ đẩy ống thông vào thực quản
Kiểm tra ống thông để tránh nhầm đờng
bằng cách dùng bơm tiêm hút thử ra dịch tiêu
hoá
Cố định ống thông
Lắp bơm tiêm có chứa sữa vào ống thông
Từ từ bơm sữa vào dạ dầy cho đến hết. Nếu
đang bơm sữa bé ho phải dừng lại ngay và
kiểm tra lại ống thông
Bơm một chút nớc chín tráng ống thông
Nút đầu ống thông lại
Thu dọn dụng cụ
Ghi hồ sơ, giờ ăn và số lợng sữa bơm đợc.


Cho trẻ sơ sinh non yếu ăn bằng cốc chén
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện
1. Chuẩn bị dụng cụ và sữa
1. Phích nớc sôi

2. Cốc chén sạch (sau đó tráng lại bằng nớc sôi)
3. Sữa mẹ vắt ra, số lợng theo chỉ định của Bác sỹ
4. Khăn mềm sạch
2. Tiến hành

1. Quàng khăn qua cổ bé
2. Bế bé ngồi thẳng hoặc nghiêng trong lòng Hộ sinh

3. Đặt cốc sữa nhỏ vào môi bé, tỳ nhẹ cốc lên môi
dới của bé và miệng cốc chạm vào phần ngoài môi
trên của bé.
4. Bé đẻ nhẹ cân bắt đầu thè lỡi, đa sữa vào miệng

5. Không rót sữa vào miệng bé, chỉ đặt cốc vào môi
bé và để bé tự uống

6. Khi bé ngậm miệng lại không uống nữa, là bé đã
nhận đủ sữa
7. Bế bé ở t thế đầu cao 10 phút, để tránh trớ
337 338

8. Đo lợng sữa bé ăn đợc trong 24 giờ, để điều
chỉnh cho đủ lợng sữa cần ăn, ghi vào hồ sơ, bệnh
án.
3. Thu dọn và làm vệ sinh dụng cụ

Kỹ thuật cho trẻ sơ sinh thở oxy
qua đờng mũi - Hầu
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện


1.




2.



Hộ sinh đủ áo choàng, mũ, khẩu trang, rửa tay
sạch
Chuẩn bị bệnh nhân:
Chào hỏi bà mẹ
Giải thích cho mẹ và ngời thân của cháu bé
biết tình trạng bệnh của cháu và thủ thuật
sắp tiến hành
Chuẩn bị
Chuẩn bị dụng cụ
Hệ thống oxy:
Bình oxy ( nếu không có trung tâm oxy)
áp suất kế
Lu lợng kế có vạch chia lít/phút



2.3.








3.


Lọ tiệt khuẩn 250ml màu trắng chứa 1/2 lọ
nớc sôi để nguội
ống nhựa hoặc ống cao su đã tiệt khuẩn
Dụng cụ khác:
01 hộp vô khuẩn đựng ống thông mũi-hầu có
số phù hợp với bé (cỡ 8) đầu ống thông có 4-6
lỗ nhỏ (Nasal Catheter, Naso pharyngeal
sonde 1 nhánh hoặc Nasal Cannula) sonde 2
nhánh
01 cốc đựng dầu nhờn hoặc nớc.
Vài miếng gạc
Băng dính - kéo cắt băng
Một khay hạt đậu
Máy hút điện hoặc đạp chân
Kỹ thuật tiến hành
Lắp áp suất kế vào bình oxy, mở van của
bình oxy
Lắp lọ nớc làm ẩm oxy với lu lợng kế
Đo ống thông từ đỉnh mũi đến dái tai và
đánh dấu tại điểm đó
Bôi dầu nhờn hoặc nớc sôi để nguội vào đầu
ống
Hút sạch đờm dãi cho thông thoáng đờng thở
Nhẹ nhàng đa thông vào mũi bé tới điểm
đánh dấu và cố định ống thông
2.3.
2.1.
2.2.
339 340

Điều chỉnh lu lợng oxy theo chỉ định của
bác sỹ
Nối đầu ống thông với dây dẫn oxy
Theo dõi bé nếu không bớt khó thở, tím tái
phải kiểm tra lại hệ thống dẫn oxy.
Hớng dẫn bà mẹ theo dõi trẻ, báo Bác sỹ,
Hộ sinh ngay, nếu thấy trẻ tự nhiên ho, tím
tái tăng lên hoặc nớc ở lọ làm ẩm oxy không
sủi bọt.
Thu dọn dụng cụ
Ghi hồ sơ bệnh án

kỹ thuật cho trẻ sơ sinh thở oxy bằng mặt nạ
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện

Hộ sinh đủ áo choàng, mũ, khẩu trang, rửa tay
sạch
1. Chuẩn bị bệnh nhân

Đặt bệnh nhân nằm ở t thế thích hợp

Giải thích cho mẹ và ngời thân của cháu bé
biết thủ thuật sắp làm.
2.
*
Chuẩn bị dụng cụ
Hệ thống oxy:
Bình oxy (nếu không có trung tâm oxy)
áp suất kế
Lu lợng kế có vạch chia lít/phút

Lọ tiệt khuẩn 250ml màu trắng chứa 1/2 lọ
nớc sôi để nguội

ống nhựa, cao su đã tiệt khuẩn
*
Dụng cụ khác:

Mặt nạ đơn giản với lu lợng 5-7 lít/1phút

1 cốc đựng dầu nhờn hoặc nớc

Vài miếng gạc

Băng dính kéo cắt băng

Một khay hạt đậu

Máy hút điện hoặc đạp chân
3. Kỹ thuật tiến hành

Điều chỉnh lợng oxy theo chỉ định của Bác sỹ

Nối ống dẫn với nguồn oxy

áp nhẹ mặt nạ lên miệng, mũi bé. Đầu nhỏ
của mặt nạ hớng lên phía trên

Vòng dây chun ra sau gáy bé, buộc mặt nạ
vừa đủ khít


Cố định ống dẫn oxy

Thu dọn dụng cụ

Ghi hồ sơ bệnh án

341 342

Kỹ thuật chăm sóc bà mẹ sau đẻ
1. Kỹ thuật đo mạch-huyết áp
(Xem môn học Điều dỡng cơ bản )
2. Kỹ thuật làm thuốc âm đạo
Địa điểm thực tập: Phòng thực hành nhà trờng
1. T vấn cho bà mẹ cách tự chăm sóc sau đẻ:

Dùng băng vệ sinh sạch, thấm, cần thay băng
thờng xuyên, nếu 1 h sản dịch thấm ớt băng
phải báo Bác sỹ, Hộ sinh. Rửa vùng âm hộ, âm
đạo ít nhất ngày 3 lần.
Nếu thấy tử cung mềm, tự xoa nhẹ lên thành
bụng để kích thích tử cung co lại.
Ăn đủ dinh dỡng, không ăn thức ăn sống,
không đảm bảo vệ sinh.
Ngủ đủ 8 tiếng 1 ngày- đêm.
Giúp, khuyến khích bà mẹ cho con bú sớm.
Hớng dẫn bà mẹ phát hiện các bất thờng ở
trẻ: chảy máu rốn, không bú, không khóc, tím
tái
Hớng dẫn bà mẹ phát hiện các bất thờng của
bản thân: đau bụng, chảy máu nhiều, nhức

đầu, chóng mặt, mệt lả, bí đái, són phân
Phát hiện các bất thờng của sản dịch: hôi
Tự theo dõi vết khâu tầng sinh môn (nếu có):
vết khâu sng nề, chảy máu, có mủ không ?,
có mùi?
Hớng dẫn vệ sinh bộ phận sinh dục, tự chăm
sóc và vệ sinh cá nhân.
Hớng dẫn cho sản phụ mặc sạch, khô ráo,
thay quần áo hàng ngày.

Vận động sớm và tập thể dục sau đẻ, giúp
phục hồi cơ bụng, cơ tầng sinh môn, tránh táo
bón.

T vấn cho sản phụ về KHHGĐ, áp dụng các
biện pháp tránh thai: bao cao su, dụng cụ tử
cung, nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu chậm kinh ở
bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ, phải đi
khám ngay.
2. Chuẩn bị dụng cụ:

Bàn chải, nớc xà phòng

Dụng cụ vô khuẩn

Hộp đựng gạc miếng, gạc to, dày vô khuẩn

Kìm hình tim để sát khuẩn

ống cắm kìm có dung dịnh sát khuẩn


Khố sạch
* Dụng cụ khác

Các thuốc sát khuẩn hoặc các thuốc cần thiết
khác để dùng tại chỗ
343 344

Một bình (ấm) đựng nớc chín 37
0
C

Khăn phủ, tấm nilon

Khay hạt đậu hoặc túi nilon đựng đồ bẩn

Bô dẹt

Bình phong
3. Kỹ thuật tiến hành:

Giải thích để bệnh nhân yên tâm

Đẩy xe dụng cụ đến bàn thủ thuật

Che bình phong cho kín đáo

Trải tấm nilon, khăn vải phủ dới lng bệnh
nhân


Giúp bệnh nhân nằm ngửa, co 2 chân, đầu gối
thấp

Giúp bệnh nhân kéo áo váy, bộc lộ vị trí cần
làm thuốc

Lấy khố bẩn để vào túi nilon (hoặc khay hạt
đậu)

Nhận định màu sắc, mùi sản dịch tiết, để phát
hiện những bất thờng

Dùng bàn tay trái ấn nhẹ vùng bụng dới, để
đẩy nốt những cục máu còn đọng lại

Mang găng tay0

Dùng bình nớc ấm rửa vùng âm hộ - tầng
sinh môn cho sạch các dịch tiết ra

Dùng kìm kẹp bông có dung dịch, sát khuẩn
từ trên xơng mu xuống

Sau đó sát khuẩn môi lớn từ trên xuống dới,
từ trớc ra sau

Sát khuẩn bên môi lớn còn lại cũng nh trên

Dùng tay trái tách 2 môi lớn để lau phía trong


Lau sạch lỗ âm đạo và vùng đáy chậu

Kiểm tra lại vết khâu, phát hiện chỗ sng
phồng tụ máu, bục chỉ

Lau khô lại băng gạc miếng

Đặt miếng khố dày và dùng tay trái để giữ

Cuốn khăn vải và tấm nilon dới bệnh nhân

Để bệnh nhân nằm lại thoải mái, kéo váy, áo
cho gọn gàng

Thu dọn dụng cụ tháo găng tay và rửa sạch sẽ

Ghi vào phiếu theo dõi


Kỹ thuật cắt chỉ vết mổ, vết khâu tầng sinh môn
1. Kỹ thuật cắt chỉ vết mổ
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện

345 346
1.1. Dụng cụ
* Dụng cụ vô khuẩn

Một khay vô khuẩn, hoặc một gói gồm:

+ Gạc củ ấu hoặc bông gòn


+ 2 kẹp phẫu tích không mấu + kéo cắt chỉ

+ Băng, gạc vô khuẩn

+ Găng tay cao su

+ Bát kền (cốc)
* Dụng cụ khác

ống đựng kìm và để kìm tiếp liệu

Khay hạt đậu

Kéo, băng dính, băng dài cuộn (băng vải)

Dung dịch sát khuẩn: cồn 700 hoặc cồn iod
loãng
1.2. Kỹ thuật tiến hành:

Chào hỏi sản phụ

Giải thích cho bệnh nhân biết trớc khi tiến
hành thủ thuật để cho họ yên tâm
Đặt bệnh nhân t thế thuận tiện

Kiểm tra y lệnh của bác sĩ về ngày cắt chỉ
(thờng cắt chỉ sau 6-7 ngày (sau khi khâu)
cũng có thể y lệnh cắt sau khâu 2-3 ngày khi
vết khâu nhiễm khuẩn


Rửa tay (theo đúng kỹ thuật rửa tay ngoại
khoa)

Mang dụng cụ đến giờng bệnh

Nhẹ nhàng tháo băng dính, băng cuộn bằng
kìm và bỏ vào khay hạt đậu

Mở khay (hoặc gói) dụng cụ vô khuẩn

Mang găng

Dùng kẹp gấp miếng gạc có thấm dung dịch
sát khuẩn rửa vết thơng theo một chiều từ
trên xuống dới qua vết khâu, từ trong vết
khâu ra ngoài.

Bỏ gạc bẩn vào khay hạt đậu

Vẫn dùng kẹp đó để gắp nút chỉ và nhẹ nhàng
kéo lên

Cắt một chân nút chỉ vào sát tới da tới mức có
thể đạt đợc

Dùng kẹp giữ chân nút chỉ, rút chỉ ở phía bên
đối diện

Sau khi đã cắt và rút hết các mũi chỉ, băng vết

thơng lại

Thu dọn dụng cụ và mang về phòng cọ rửa và
để vào nơi quy định, bỏ đồ bẩn vào thùng có
nắp đậy

Ghi vào phiếu theo dõi tình hình vết thơng
(khô hay bị nhiễm khuẩn ) và số mũi chỉ đã cắt
2. Kỹ thuật cắt chỉ vết khâu tầng sinh môn
Địa điểm thực tập: Tại bệnh viện
347 348
2.1. Chào hỏi sản phụ

Hớng dẫn sản phụ cách chăm sóc vết khâu
tầng sinh môn
Sau mỗi lần đại, tiểu tiện, rửa sạch âm hộ,
thấm khô.
Cắt chỉ ngày thứ 5 sau đẻ.
Vết khâu có sng nề, chảy máu, mủ, phải đến
cơ sở y tế ngay hoặc báo cho nhân viên y tế xử
trí.
2.2.
Dụng cụ
*
Dụng cụ vô khuẩn
Một khay vô khuẩn, hoặc một gói gồm:
+ Gạc củ ấu hoặc bông gòn
+ 2 kẹp phẫu tích không mấu + kéo cắt chỉ
+ Băng, gạc vô khuẩn
+ Găng tay cao su

+ Bát kền (cốc)
*
Dụng cụ khác
ống đựng kìm và để kìm tiếp liệu
Khay hạt đậu

Dung dịch sát khuẩn: cồn 70
0
hoặc cồn iod
0,5%
2.3. Kỹ thuật tiến hành

Giải thích cho bệnh nhân biết trớc khi tiến
hành thủ thuật, để cho họ yên tâm

Đặt bệnh nhân t thế thuận tiện

Kiểm tra y lệnh của bác sĩ về ngày cắt chỉ
(thờng cắt chỉ sau 6-7 ngày sau khi khâu
cũng có thể y lệnh cắt sau mổ 2-3 ngày khi
vết khâu nhiễm khuẩn)

Rửa tay (theo đúng kỹ thuật rửa tay ngoại
khoa)

Mang dụng cụ đến giờng bệnh

Nhẹ nhàng tháo khố lót bằng kìm và bỏ vào
khay hạt đậu
Mở khay (hoặc gói) dụng cụ vô khuẩn

Mang găng

Dùng kẹp gắp miếng gạc củ ấu (bông tròn) có
thấm dung dịch sát khuẩn, rửa vết khâu từ
trên xuống dới, từ trong vết khâu ra ngoài,
bỏ gạc bẩn vào khay hạt đậu

Vẫn dùng kẹp đó để gắp nút chỉ và nhẹ nhàng
kéo lên

Cắt một chân nút chỉ vào sát tới da tới mức có
thể đạt đợc

Dùng kẹp giữ chân nút chỉ, rút chỉ ở phía bên
đối diện
349 350

Sau khi đã cắt và rút hết các mũi chỉ, sát
khuẩn lại bằng cồn iod và đóng khố sạch cho
sản phụ. Thông báo cho sản phụ biết tình
trạng của vết khâu tầng sinh môn

Thu dọn dụng cụ và mang về phòng cọ rửa và
để vào nơi quy định, bỏ đồ bẩn vào thùng có
nắp đậy

Ghi vào phiếu theo dõi tình hình vết thơng
(khô hay bị nhiễm khuẩn ) và số mũi chỉ đã
cắt.


qui trình thực hành môn học 19
(Dân số - Kế hoạch hoá gia đình)

1. Tổ chức t vấn, giáo dục kế hoạch hoá gia đình
(xem bài lý thuyết)
2. Vô khuẩn trong kế hoạch hoá gia đình
2.1. Xử lý dụng cụ sau sử dụng
Ngâm: Dụng cụ sau khi dùng đợc tháo rời ra; bơm
tiêm đợc tháo kim phụt bỏ thuốc/máu còn trong bơm;
găng tay nhúng vào dung dịch khử nhiễm trớc khi lột
trái găng ra; ống hút, ống thông cần hút dung dịch vào
trớc khi ngâm. Tất cả dụng cụ ngâm ngập trong dung
dịch khử nhiễm (nh clorin 5%) trong 10 phút.
Rửa: Dụng cụ đợc rửa dới vòi nớc chảy, vặn nớc
vừa đủ không để nớc bắn lên ngời hoặc văng ra ngoài.
Rửa lại dụng cụ cho sạch những chất bẩn có thể nhìn thấy
đợc nh máu, màng mảnh rau vụn hoặc các chất dịch cơ
thể; rửa sạch dung dịch khử nhiễm.
Làm khô: Dùng khăn vải sạch lau khô hoặc để khô tự
nhiên.
Phân loại: Phân loại dụng cụ theo từng chủng, thích
hợp với việc khử khuẩn.
Đóng hộp: Xếp dụng cụ đã sạch, khô theo đúng lớp,
quy cách hấp sấy, rồi đa dụng cụ đi luộc, hấp, sấy hoặc
ngâm hóa chất tùy từng chủng loại.
2.2. Sử dụng các loại thiết bị tiệt trùng
Để sử dụng các loại thiết bị tiệt trùng đạt hiệu quả, kéo
dài thời gian sử dụng trớc hết phải đọc kỹ hớng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất.
Nồi luộc: Nếu không có nồi luộc chuyên dụng, có thể

sử dụng một cái nồi/xoong lớn có nắp đậy và một nguồn
nhiệt ổn định (có thể dùng gas, than, củi, bếp dầu ).
Quy trình
1. Làm sạch dụng cụ cần luộc đúng với quy trình xử lý
dụng cụ. Tháo rời dụng cụ nếu có thể, lấy hết bọt khí
trong các dụng cụ dạng ống, tuýp lòng nhỏ.
2. Đặt các dụng cụ đã làm sạch vào trong nồi luộc, đổ
ngập nớc sạch (tốt nhất là nớc cất, hoặc nớc đã đợc
lọc bớt cặn). Các loại dụng cụ tốt nhất cũng đợc luộc cùng
giờ để dễ xử lý.
3. Đun sôi trong 20 phút, tính từ lúc sôi. Nếu có vật
nào đó đợc cho thêm vào nồi lúc đang sôi, thời gian đợc
tính lại từ lúc cho vật mới vào.
351 352
4. Dùng kìm gắp đã tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn ở mức
cao hoặc găng tay đã tiệt khuẩn lấy dụng cụ ra khỏi nồi
luộc đặt vào hộp đựng có nắp đậy đã đợc tiệt/khử khuẩn.
Không để dụng cụ đã luộc ở trong nớc đến khi nguội
Tủ sấy - Nồi hấp ớt (Khử khuẩn bằng nhiệt).
Sử dụng tủ sấy hoặc nồi hấp ớt cho quá trình tiệt
khuẩn bằng nhiệt. Cả tủ sấy hoặc nồi hấp cần đợc vận
hành theo đúng hớng dẫn của nơi sản xuất.
Quy trình: Trớc khi tiệt khuẩn bằng nhiệt, cần tuân
thủ một số bớc sau:
1. Làm sạch: đúng quy trình xử lý dụng cụ.
2. Xếp cách rời dụng cụ xa nhau để hơi nóng thâm
nhập tốt nhất.
3. Mở cửa sổ hộp dụng cụ (dùng cho đồ vải, ống
thông ) trớc khi cho vào nồi hấp.
4. Đối với các dụng cụ hẹp nòng nh kim tiêm cần

phụt nớc cất trớc khi đa vào nồi hấp.
5. Triệt để tuân thủ hớng dẫn vận hành lò sấy hoặc
nồi hấp.
6. Lấy đồ hấp ra bằng kẹp tiệt khuẩn và bảo quản
trong hộp tiệt khuẩn có nắp.
7. Không để các kẹp gắp dụng cụ ngâm trong bình
đựng dung dịch khử khuẩn. Cần tiệt khuẩn chúng
cùng với dụng cụ chúng sẽ phải gắp.
8. Chỉ lấy dụng cụ ra khỏi lò sấy/nồi hấp sau khi đã
đợc sả hơi, để nguội.
Cần ghi nhớ vài yếu tố sau
Nồi hấp
Nhiệt độ cần đạt là 121
0
C dới áp suất 15lbs.
Với các dụng cụ không có bọc: 20 phút (tính từ lúc
nhiệt độ

đạt 121
0
C/15lbs).
Với dụng cụ có bọc: 30 phút (tính từ lúc nhiệt độ

đạt
121
0
C/15lbs).
Lấy đồ hấp ra sau khi sả nồi, đồ hấp đã khô.
Tủ sấy
Nhiệt độ cần đạt là 170

0
C, duy trì trong 1 giờ.
Nhiệt độ cần đạt là 160
0
C, duy trì trong 2 giờ. Thời
gian đợc tính từ khi nhiệt đạt mức yêu cầu.
Lấy dụng cụ sau khi lò đã nguội.

Tiệt khuẩn và khử khuẩn ở mức độ cao
Có vài loại thiết bị không cần thiết hoặc không thể tiệt
khuẩn bằng lò sấy khô hoặc nồi hấp ớt. Trong trờng hợp
này chúng ta khử, tiệt khuẩn bằng hóa chất. Hiện nay, ở
nớc ta hóa chất để sử dụng rộng rãi trong khử tiệt khuẩn
là chloramin và Cidex (Glutaradehyd 2%).
Quy trình: Trớc khi tiệt khuẩn, cần tuân thủ một số
bớc sau:
1. Làm sạch: đúng quy trình xử lý dụng cụ.
353 354
Tiệt khuẩn
: Ngâm ngập dụng cụ (nh ống hút của
bơm Karman, ống hút nhớt ) vào dung dịch Cidex
trong 10 giờ. Gắp dụng cụ ra bằng kẹp vô khuẩn hoặc
găng tay vô khuẩn. Tráng lại bằng nớc đã tiệt
khuẩn, làm khô bằng khăn vải đã tiệt khuẩn, để
trong hộp đã tiệt khuẩn, có nắp đậy kín.
Khử khuẩn ở mức độ cao: Ngâm dụng cụ (nh bơm
Karman, ống hút ) vào dung dịch Cidex hoặc dung
dịch chloramin 0,5% trong vòng 20 phút. Gắp dụng
cụ ra bằng kẹp vô khuẩn hoặc găng tay vô khuẩn.
Tráng lại bằng nớc đã tiệt khuẩn, làm khô bằng

khăn vải đã tiệt khuẩn, để trong hộp đã tiệt khuẩn,
có nắp đậy kín.
Lu ý:
Hộp, thùng đựng dung dịch khử khuẩn có nắp đậy kín.
Khi tiến hành khử, tiệt khuẩn phòng bằng hóa chất,
cần đợc mở cửa sổ, thoáng gió, đặc biệt là khi sử
dụng Cidex.
2. Kỹ thuật tiệt khuẩn dụng cụ
(xem ở môn học 17)
3. Quy trình bảo quản, sử dụng dụng cụ sau tiệt khuẩn
(xem ở môn học 17)
4. Quy trình rửa tay, mặc áo, đi găng
4.1. Rửa tay
Rửa tay là một việc đơn giản nhất và quan trọng
nhất trong quy trình phòng ngừa nhiễm khuẩn tại
bất kỳ khoa phòng nào, nó loại đợc nhiều vi sinh vật
trên da giúp cho phòng ngừa việc lây truyền vi sinh
vật từ tay sang dụng cụ, sang khách hàng. Rửa tay
đợc chia làm hai mức khác nhau, đó là rửa tay
thờng quy và rửa tay phẫu thuật.
Nên rửa tay thờng quy trớc các công việc hàng
ngày nh thăm khám, tiêm, thay băng, lấy máu
hay trớc khi phải sờ vào các dụng cụ đã đợc khử
hoặc tiệt khuẩn và rửa tay trớc khi về nhà.
Nên rửa tay thờng quy sau các công việc hàng ngày
hoặc sau các tình huống mà tay có thể bị nhiễm bẩn
nh chạm vào các dụng cụ đã dùng hoặc các chất dịch
cơ thể, sau khi hỉ mũi, hắt hơi, ho và sau khi đi vệ sinh.
Rửa tay phẫu thuật đợc thực hiện nghiêm ngặt
trớc khi tiến hành phẫu thuật hoặc tiểu phẫu.

Chuẩn bị
Rửa tay thờng quy Rửa tay phẫu thuật
Nớc
Nớc sạch theo tiêu
chuẩn của Bộ Y tế quy
định, có dòng chảy
Nớc chín, có dòng chảy
Xà phòng Xà phòng
Xà phòng chín, hoặc
Xà phòng sát khuẩn
Lau khô Khăn khô sạch Khăn khô đã tiệt trùng
Bàn chải Mềm, đã hấp tiệt trùng
Kỹ thuật rửa tay
4.1.1. Rửa tay thờng quy
Tháo các đồ trang sức, trừ nhẫn cới trơn nhẵn.
Không để móng tay dài hoặc sơn móng tay.
355 356
Mở dòng nớc vừa đủ, tránh nớc bắn tóe. Làm ớt
bàn tay và cổ tay, chúc bàn tay xuống dới cho nớc
chảy.
Sát xà phòng vào tay, dùng hai ngón tay kẹp bánh xà
phòng tráng qua nớc trớc khi thả nó trở chỗ cũ.
Chà sát lòng bàn tay, mu bàn tay, luồn các ngón tay
vào nhau chà sát các kẽ ngón. Dùng bàn tay này nắm
từng ngón tay kia xoáy tròn và ngợc lại.
Xả nớc cho sạch theo chiều từ đầu ngón tay xuống
cổ tay.
Dùng khuỷu tay đóng vòi nớc lại. Cố gắng tránh
không chạm vào chậu rửa, vì phần lớn chậu rửa đều
bị nhiễm bẩn.

Dùng khăn khô lau sạch. Giữ khăn khô ở giữa hai
bàn tay, dùng tay này lau cho tay kia bằng một mặt
khăn, mà không dùng một mặt khăn lau cho cả hai
tay.
4.1.2. Rửa tay phẫu thuật
Tháo các đồ trang sức, trừ nhẫn cới trơn nhẵn.
Không để móng tay dài hoặc sơn móng tay.
Mở dòng nớc vừa đủ tránh nớc bắn tóe. Làm ớt
bàn tay, cổ tay và cẳng tay. Dùng khuỷu tay đóng vòi
nớc lại.
Dùng bàn chải đã đợc hấp nhúng xà phòng chín
hoặc dung dịch xà phòng sát khuẩn, bôi xà phòng lên
hai bàn tay, cẳng tay.
Dùng bàn chải chà (cọ) theo hình xoáy ốc. Chà lòng
bàn tay trớc, xong tay này chà cho tay kia; chà từ
móng tay xuống ngón tay rồi đến mu bàn tay. Xong
chà từ cổ tay xuống đến khuỷu tay. Thời gian 3 - 5
phút.
Dùng khuỷu tay mở vòi nớc xả sạch, cho nớc chảy
từ đầu ngón tay xuống khuỷu tay. Tuyệt đối tránh
chạm vào bồn - chậu rửa.
Nhờ ngời phụ mở hộp hấp lấy khăn đã hấp lau khô.
Mỗi mặt khăn lau cho một tay, lau từ ngón tay xuống
khuỷu tay.
4.2. Mặc áo
(xem ở môn học 17)
4.3. Đi găng
(xem ở môn học 17)
5. Kỹ thuật thực hiện kế hoạch hoá gia đình.


Chuẩn bị khách hàng triệt sản
1. Chỉ dẫn trớc phẫu thuật (cho cả khách hàng thắt ống
dẫn tinh và thắt ống dẫn trứng):
Trớc khi quyết định triệt sản, khách hàng cần đợc
biết tất cả các biện pháp tránh thai hiện có tại địa
phơng. Khi đã có quyết định chắc chắn, khách hàng
cần đợc biết những thuận lợi cũng nh không thuận
lợi của triệt sản, giải thích để khách hàng hiểu đợc
(bằng ngôn ngữ đơn giản):
357 358

×