Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Sổ tay quy trình thực hành hộ sinh trung học - Môn học 17 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.06 KB, 50 trang )

Thực hiện tình dục an toàn (nói chung):
+ Không để cho bạn tình bị lây nhiễm các bệnh liên
quan đến đờng tình dục.
+ Không để có thai ngoài ý muốn, để những hậu
quả không tốt về thể chất và tinh thần.
Thực hiện tình dục có trách nhiệm (nói chung):
+ Hai ngời phải quan tâm, thông cảm với nhau,
làm cho cả hai cùng thoải mái, chứ không phải chỉ
để thoả mãn sự ham muốn, khoái cảm của một
ngời, mà bắt buộc hoặc gò ép, làm cho bạn tình bị
đau đớn, mệt mỏi.
+ Tôn trọng nguyện vọng của bạn tình và thơng
lợng sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp
(trong thời kỳ không có thai).
2.9. Hỏi lại thai phụ có điều gì cha hiểu hay thắc mắc
để giải đáp.
2.10. Thảo luận với thai phụ về kế hoạch vệ sinh và
sinh hoạt tình dục của bản thân thai phụ.
2.11. Kết thúc cuộc t vấn và hẹn thai phụ, nếu cần.

Môn học 17
Chăm sóc bà mẹ trong đẻ
Phần 1: Kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc sản phụ
trong quá trình theo dõi chuyển dạ
1. Nhận định
Đã chuyển dạ thật cha? thuộc giai đoạn nào của
chuyển dạ?
Tình trạng ngời mẹ: các dấu hiệu sinh tồn, tinh
thần, sức khoẻ.
Tình trạng thai nhi: ngôi thai, tim thai


Tiến độ chuyển dạ.
2. Những vấn đề cần chăm sóc
Nếu đã chuyển dạ:
Tiếp nhận sản phụ
Lập hồ sơ sản khoa, phát hiện nguy cơ (nếu có)
Chuyển sản phụ vào phòng chờ sinh, hớng dẫn vệ
sinh cá nhân, chế độ ăn khi chuyển dạ, t vấn khi
chuyển dạ.
T vấn vai trò của ngời nhà sản phụ trong theo dõi
và chăm sóc chuyển dạ
211 212
Nếu sản phụ cha chuyển dạ nhng có các nguy cơ
hoặc bệnh lý có chỉ định vào viện chờ sinh, ngoài những
vấn đề chăm sóc nh các sản phụ khác, cần chú ý theo
dõi diễn biến của các yếu tố nguy cơ, tránh tai biến cho
mẹ và con.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Vệ sinh thân thể tại phòng chờ sinh
Thai phụ đến sớm (Pha tiềm tàng)
+ Cho sản phụ tắm nếu có điều kiện
+ Vệ sinh vùng sinh dục, có thể hớng dẫn sản phụ
tự làm
+ Thay quần áo sạch, nếu có điều kiện cho sản phụ
mặc váy áo riêng của phòng sinh.
+ Không cạo lông
+ Thay guốc dép sạch
+ Có thể đặt Microlax để khi sinh không có phân
(Không thụt tháo)
+ Thay vải trải giờng (hoặc chiếu mới)
+ Hớng dẫn sử dụng các phơng tiện sinh hoạt,

điện, nớc
3.2. T vấn khi chuyển dạ
T vấn chung: diễn tiến của chuyển dạ, sự phối hợp cần
có giữa sản phụ và hộ sinh, chế độ ăn uống, vận động.
T vấn đặc hiệu: tuỳ cụ thể từng sản phụ
3.3. Theo dõi chuyển dạ
Nếu ở pha tiềm tàng
+ Huyết áp: 4 giờ/ lần
+ Thân nhiệt: 4 giờ/ lần
+ Mạch: 1 giờ/ lần
+ Cơn co tử cung: 1 giờ/ lần
+ Tim thai: 1 giờ/ lần
+ Độ mở cổ tử cung: 4 giờ/ lần
+ Độ lọt: 4 giờ/ lần
+ ối: 4 giờ/ lần (cùng với độ mở cổ tử cung).
Nếu ở pha tích cực
+ Huyết áp: 4 giờ/ lần
+ Thân nhiệt: 4 giờ/ lần
+ Mạch: 1 giờ/ lần
+ Cơn co tử cung: 30 phút/ lần
+ Tim thai: 30 phút/ lần
+ Độ mở cổ tử cung: 2 - 4 giờ/ lần
+ Độ lọt: 2 - 4 giờ/ lần
+ ối: 2 - 4 giờ/ lần (cùng với độ mở cổ tử cung).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Làm đầy đủ các nội dung đã lập kế hoạch nh trên
Ghi đầy đủ kết quả theo dõi vào hồ sơ sản khoa
213 214
Chuyển các số liệu đó vào Biểu đồ chuyển dạ (Thăm
khám xong phải ghi ngay, không để đẻ xong mới ghi

hồi cứu).
5. Đánh giá
So sánh tiến triển của cuộc chuyển dạ với biểu đồ
chuyển dạ chuẩn để đánh giá:
Nếu biểu đồ độ mở của cổ tử cung nằm bên trái
đờng báo động, tim thai trong giới hạn bình thờng,
độ lọt thấp dần là tiến triển tốt, theo dõi để đẻ
đờng âm hộ.
Nếu biểu đồ độ mở cổ tử cung nằm ngang, tiếp cận
hoặc sang phải so với đờng báo động, tim thai ngoài
giới hạn bình thờng, nớc ối có máu cần báo ngay
với bác sỹ để xử trí kịp thời. Đồng thời cần điều chỉnh
kế hoạch chăm sóc cho phù hợp với thực trạng sản
phụ.

Chăm sóc sản phụ trong đỡ đẻ ngôi chỏm
1. Nhận định
1.1. Bớc chuyển từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2 để
chuẩn bị đỡ đẻ
1.2. Sứ khoẻ ngời mẹ: toàn trạng, dấu hiệu sinh tồn, sức rặn
1.3. Thai nhi: Tim thai, kiểu sổ
1.4. Tiến độ và các biến chứng có thể gặp trong giai
đoạn sổ thai
2. Chẩn đoán/ Các vấn đề cần chăm sóc
2.1. Khi nào thì chuyển thai phụ từ phòng chờ đẻ sang
phòng đẻ
2.2. T thế đẻ
2.3. Phơng tiện đỡ đẻ: Chuyển từ nơi bảo quản sang vị
trí sẽ sử dụng ở thời điểm thích hợp.
2.4. Số ngời chăm sóc: hợp đồng giữa những ngời

chăm sóc (có thể sử dụng cả ngời nhà - cần hớng dẫn
trớc).
2.5. Có khuyến khích, hỗ trợ sức rặn
2.6. Có thông tiểu
2.7. Có giữ tầng sinh môn, có dự kiến cắt TSM, cắt rách
2.8. Có sử dụng thuốc giảm đau
2.9. Theo dõi sức khoẻ ngời mẹ: tần suất đo mạch,
huyết áp, thân nhiệt
2.10. Theo dõi sức khoẻ con: tần suất nghe tim thai
2.11. Phơng tiện chăm sóc con ngay sau đẻ
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Chuyển thai phụ sang phòng đẻ. Thời điểm
Con dạ: Cuối giai đoạn mở (lúc chuyển tiếp của giai
đoạn 1 và 2).
Con so: ở đầu giai đoạn 2.
Có thể dìu sang phòng đẻ hoặc chuyển bằng cáng nếu
cần.
215 216
3.2. Tổ chức kíp đỡ đẻ: Tối thiểu 2 ngời. Ngời phụ phải
cần biết giúp ngời chính những việc gì. Phải mặc áo, mũ
y tế và mang khẩu trang khi các hộp vô khuẩn đã mở nắp.
3.3. Sắp sẵn các phơng tiện đỡ đẻ, đặt đúng vị trí
3.4. Kiểm tra các phơng tiện ủ ấm sơ sinh, hơ ấm trớc
tã lót khi trời lạnh
3.5. Kiểm tra, vận hành thử các phơng tiện chữa ngạt
sơ sinh.
3.6. Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài trớc và sau khám
trong. Thay vải hoặc ni lông trớc, sau mỗi lần rửa.
3.7 Theo dõi thể trạng ngời mẹ, các dấu hiệu sinh tồn
Mạch

Huyết áp
Thân nhiệt
Hô hấp
Nếu các thông số tốt, ít nhất một lần trớc, một lần
ngay sau đỡ đẻ. Kiểm tra lại ngay nếu thấy khó thở, tím
tái
3.8. Có cần hỗ trợ sức rặn (khi rặn yếu)
3.9. Có cần giảm đau (khi cắt TSM)
3.10. Ngời đỡ: rửa tay, đi găng. Trong lúc rửa tay phải có
ngời phụ hoặc phải quan sát tránh đẻ rơi.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Mời nội dung của kế hoạch chăm sóc cần đợc thực
hiện trong trờng hợp cụ thể:
Với 3.1: tuỳ mức độ có thể để thai phụ tự đi, dìu, bế,
cáng
Với 3.2: trờng hợp chỉ có 1 nhân viên đỡ đẻ, cần sử
dụng ngời nhà
Từ 3.3 đến 3.6: thờng qui
Với 3.7: Nên phân công cho ngời phụ giúp. Nếu chỉ
có một ngời, phải thờng xuyên quan sát nét mặt,
hô hấp
Với 3.8 đến 3.9: Bình thờng không phải can thiệp gì.
Với 3.10: Ngời hộ sinh phải có mặt đúng lúc để có
thể rửa tay đúng qui cách, tránh trờng hợp đi găng
để đỡ bé.
5. Đánh giá
Tốt: Cuộc đẻ an toàn cho cả mẹ và con, đảm bảo vô
khuẩn.
Cha tốt: Khi mẹ bị chấn thơng đờng sinh dục gây
chảy máu nhiều hoặc con chậm hô hấp


Chăm sóc sản phụ khi đỡ đẻ ngoài cơ sở y tế
1. Nhận định
1.1. Lý do đẻ ngoài cơ sở y tế:
Có định trớc
Không định trớc
217 218
1.2. Điều kiện môi trờng
Tại nhà
Đẻ rơi
1.3. Nhân lực
1.4. Phơng tiện có thể có
2. Chẩn đoán/ Các vấn đề cần chăm sóc
2.1. Thiết lập một nơi đẻ kín đáo, sạch sẽ trong điều kiện
có thể
2.2. Tập hợp và phân công nhân lực trong điều kiện
ngoài cơ sở y tế (cán bộ y tế, ngời nhà).
Chăm sóc ngời mẹ: nâng đỡ, động viên
Chăm sóc bé
Phụ giúp ngời đỡ
2.3. Phơng tiện
Tối thiểu phải có gói đẻ sạch dùng một lần
Hoặc túi đỡ đẻ ngoài cơ sở y tế (cơ sở sản khoa nào
cũng phải trang bị túi này sẽ có đủ dụng cụ, thuốc
dùng cần thiết).
Khi có bất thờng, chuyển viện bằng cách gì.
2.4. Theo dõi tiến độ chuyển dạ và sức khoẻ ngời mẹ,
sức khoẻ thai nhi (xem bài đỡ đẻ thờng ngôi chỏm - bài 8).
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Chọn nơi đẻ: Vệ sinh môi trờng, vệ sinh thai phụ.

3.2. Sắp xếp nhân lực, phân công cụ thể
3.3. Chuẩn bị phơng tiện đỡ đẻ: cắt rốn, làm rốn, tã lót
mũ áo cho bé với điều kiện vô khuẩn tối đa cho phép.
(Trờng hợp đẻ ngoài cơ sở y tế có chủ định trớc thì các
mục 3.1, 3.2, 3.3, cần có kế hoạch ngay cả trớc chuyển dạ).
3.4. Chuẩn bị phơng tiện chuyển nếu gặp khó khăn.
3.5. Động viên, hớng dẫn sản phụ và ngời nhà phối
hợp trong quá trình xử trí
4. Thực hiện kế hoạch
Nh kế hoạch chăm sóc, điều quan trọng là phải luôn
có túi cấp cứu để đỡ đẻ ở ngoài. Túi này phải định kỳ kiểm
tra cơ số và tiệt khuẩn lại hàng tuần.
Tối thiểu phải có 2 nhân viên y tế để chủ động công việc.
5. Đánh giá
5.1 Tinh thần khẩn trơng: có mặt ngay sau khi đợc gọi
5.2 Chuẩn bị đầy đủ ngời, phơng tiện
5.3 Tinh thần phục vụ và thông cảm với khó khăn của
thai phụ khi đẻ ngoài cơ sở y tế.

chăm sóc sản phụ trong thời kỳ
Bong rau - đỡ rau
1. Nhận định
1.1. Sổ rau thờng: (không có các phần ghi ô bất thờng)
219 220
1.2. Sổ rau bất thờng: Ra máu, thời gian kéo dài, phải
can thiệp (bóc rau ).
2. Chẩn đoán/ Các vấn đề cần chăm sóc
2.1. Có chảy máu trong thời kỳ bong rau
2.2. Có kéo dài thời gian bong rau
2.3. Có sót rau

2.4. Có chảy máu sau sổ rau
2.5. Mức độ chảy máu và ảnh hởng đến thể trạng sản phụ.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của ngời mẹ ngay
sau sổ thai và sau sổ rau (tiếp đó xem phần theo dõi
ngay sau đẻ).
3.2. Quan sát các dấu hiệu bong rau






Đo chiều cao tử cung ngay sau đẻ (chiều cao ban đầu)
Khi rau đang bong, chiều cao tử cung sẽ tăng
Khi rau sắp sổ, chiều cao tử cung thấp hơn
Hớng dẫn sản phụ rặn và nín rặn. Khi nín rặn dây
rốn không bị kéo vào là rau đã bong.
Làm nghiệm pháp bong rau: ấn tay sâu trên mu,
dây rốn không bị kéo vào là đỡ rau đợc.
3.3. Chọn cách đỡ rau
Đỡ tự nhiên (quan sát các dấu hiệu bong rau, không
đỡ quá sớm hoặc quá muộn).
Đỡ nhân tạo (xem bài bóc rau).
Đỡ tích cực (xem bài đỡ tích cực).
3.4. Có đủ phơng tiện để kiểm tra rau sau đẻ: khay
men, thớc đo, cân.
3.5. Cần lu giữ bánh rau, phải có hộp đựng đề tên ngời
sinh để gửi xét nghiệm giải phẫu bệnh lý, không cần lu
giữ phải có kế hoạch xử lý (chôn hoặc đốt).

3.6. Làm vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài: Đóng băng vệ
sinh sạch, theo dõi co hồi tử cung, ra máu, thể trạng (dấu
hiệu bất thờng sớm nhất là mạch nhanh ).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
4.1. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn: nên có ngời phụ giúp vì
trong lúc này ngời hộ sinh phải khẩn trơng chăm sóc bé
rồi đỡ rau.
4.2. Nếu đỡ rau theo cách cổ điển: Làm nghiệm pháp
bong rau.
4.3. Nếu đỡ rau theo phơng pháp tích cực, cần có sẵn
bơm, kim tiêm, oxytoxin tiêm bắp khi thai sổ đến vai
(xem bài đỡ rau tích cực).
4.4. Kiểm tra rau ngay sau đỡ: dây rốn, màng rau, múi rau.
Nếu rau thiếu: xem có cần kiểm soát tử cung không.
Nếu rau đủ: Làm vệ sinh, đóng băng sạch, theo dõi
chảy máu thời kỳ sổ rau trong 2 giờ, giờ đầu 15phút/1
lần, giờ thứ hai 30 phút/1 lần sau đó một giờ 1 lần
đến giờ thứ sáu.
221 222
5. Đánh giá
Đối với đẻ thờng, giai đoạn sổ rau là quan trọng nhất
đối với tính mệnh ngời mẹ.
5.1. Với sổ rau thờng: Đánh giá theo việc thực hiện qui
trình chăm sóc, qui trình kỹ thuật.
5.2. Với sổ rau bất thờng: Phát hiện, chuyển hoặc xin ý
kiến bác sỹ kịp thời.
5.3. Dựa vào bằng chứng (qua thực tế đỡ rau) tìm ra
đợc kinh nghiệm tốt nhất: giảm tỷ lệ sót rau, giảm băng
huyết, giảm tỷ lệ kiểm soát tử cung đến mức tối u.


chăm sóc sản phụ
Chấn thơng đờng sinh dục trong cuộc đẻ
1. Nhận định
1.1. Vị trí rách
1.2. Mức độ rách
1.3. Mức độ chảy máu
1.4. ảnh hởng trớc mắt và lâu dài của rách.
2. Chẩn đoán/ Những vấn đề cần chăm sóc
2.1. Thể trạng: ảnh hởng của rách tới thể trạng (mạch,
huyết áp, da - niêm mạc ), tinh thần của sản phụ.
2.2. Loại trừ chảy máu do đờ tử cung trong trờng hợp
sót rau. Nếu cần phải kiểm tra, bao giờ cũng phải giải
quyết bên trong trớc.
2.3. Vị trí mức độ rách khả năng phục hồi
2.4. Thời gian từ khi rách (khi đẻ) đến khi phát hiện, xử trí
(Khoảng cách càng dài nguy cơ nhiễm khuẩn càng tăng).
3. Kế hoạch chăm sóc
3.1. Trao đổi với sản phụ về tình trạng sức khoẻ, mức độ
tổn thơng và khả năng phục hồi của vết rách. Động viên
sản phụ và ngời nhà bình tĩnh, tin tởng vào khả năng
xử trí của thầy thuốc. Hớng dẫn sản phụ và ngời nhà
phối hợp với thầy thuốc trong quá trình xử trí.
3.2. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn: tuỳ theo số đo mạch,
huyết áp để chỉ định theo dõi. Tuy nhiên, cần chú ý có một
số trờng hợp, huyết áp vẫn ở mức bình thờng, nhng
mạch nhanh > 90 nhịp/ phút là có nguy cơ chảy máu nặng,
cần theo dõi sát.
3.3. Đánh giá khả năng co hồi của tử cung để loại trừ
chảy máu do đờ tử cung.
3.4. Kiểm tra kỹ bánh rau sau đẻ loại trừ sót rau.

3.5. Tìm hiểu trạng thái tinh thần của sản phụ và ngời
nhà, nếu sản phụ quá lo lắng hoặc buồn phiền có thể
ảnh hởng đến mức độ chảy máu.
3.6. Kiểm tra âm hộ, âm đạo phát hiện vị trí rách, mức độ
rách.
3.7. Kiểm tra cổ tử cung bằng 2 ngón tay, nếu nghi ngờ
có rách cổ tử cung cần kiểm tra bằng dụng cụ ngay.
3.8. Nếu mức độ rách ngoài khả năng xử trí của hộ sinh,
cần mời bác sỹ ngay hoặc chuyển viện. Trong khi chờ
đợi cần thực hiện các biện pháp làm giảm chảy máu.
223 224
3.9. Nếu ngời hộ sinh có khả năng xử trí tốt: Chuẩn bị
dụng cụ, nhân lực, sản phụ (giảm đau, vô khuẩn) để xử
trí kịp thời.
3.10. Hồi sức, truyền dịch ngay, nếu huyết áp tối đa dới
90 mmHg.
3.11. Chăm sóc hồi phục sau khâu: thời gian cần nằm
tại giờng, thời gian rút gạc, thời gian cắt chỉ, kháng
sinh và thuốc trợ sức khác nếu cần. Chế độ ăn thích hợp
tuỳ theo từng sản phụ, không nên kiêng khem quá kỹ
(dẫn đến thiếu dinh dỡng hoặc gây táo bón).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
4.1. Theo dõi chức năng sống tuỳ từng trờng hợp. Nếu
các số đo bình thờng, chỉ cần ghi trớc và sau xử trí. Nếu
có choáng, phải theo dõi mạch, huyết áp 5 10 phút/ lần.
4.2. Loại trừ sót rau và đờ tử cung trớc khi chẩn đoán rách.
4.3. Nếu rách ở nhiều vị trí khác nhau, bao giờ cũng phải
xử trí rách trong trớc.
4.4. Chú trọng các khâu giảm đau, vô khuẩn, hồi sức,
động viên sản phụ trong quá trình xử trí.

4.5. Tuỳ mức độ xử trí mà có chế độ chăm sóc thích hợp,
đặc biệt khâu rách tầng sinh môn độ 3 hoặc các vết rách
gây rò phân, nớc tiểu.
5. Đánh giá
Kết quả tốt khi vết rách đợc phát hiện sớm, rách
không ảnh hởng đến toàn trạng, đợc xử trí kịp thời,
đảm bảo vô khuẩn tốt.
Kết quả cha tốt khi phát hiện muộn, rách ảnh
hởng đến toàn trạng sản phụ, xử trí không kịp thời
hoặc rách ngoài khả năng xử trí (phải chờ đợi), xử trí,
chăm sóc không đảm bảo vô khuẩn.

Chăm sóc sản phụ chuyển dạ Đẻ khó do thai
1. Nhận định
Xác định thai to qua đo chiều cao tử cung, vòng bụng,
qua sờ nắn (đặc biệt là đầu thai nhi). Hỏi tiền sử,
nghiệm pháp lọt
Kiểm tra xem có phải thai dị dạng không (qua thăm
khám, siêu âm).
Có kèm theo vỡ ối sớm, sa chi không?
Nhân thân sản phụ, tiền sử sản khoa (tiền sử đẻ thai
to, đẻ nhiều lần, mắc bệnh tiểu đờng).
Có dấu hiệu chuyển dạ kéo dài, chuyển dạ tắc nghẽn
không?
Có dấu hiệu suy thai không?
2. Chẩn đoán chăm sóc/Những vấn đề cần chăm sóc
Tinh thần: tuỳ từng sản phụ, nếu sản phụ có tiền sử
đẻ thai to thờng đỡ lo lắng hơn.
Theo dõi sát chuyển dạ
Chế độ vận động phù hợp để tránh vỡ ối sớm

Chế độ ăn nhẹ, dễ tiêu
Hồi sức thai nếu có suy thai
225 226
Báo bác sỹ xử trí nếu có chuyển dạ kéo dài/ tắc nghẽn
Thực hiện những vấn đề về cận lâm sàng, nếu có chỉ
định
3. Kế hoạch chăm sóc
Trao đổi với sản phụ về tình trạng thai nhi, chuyển
dạ. Thảo luận với sản phụ về nơi đẻ thích hợp
Chuyển hoặc chủ động đến sinh ở nơi có cơ sở phẫu
thuật
Không mổ chủ động mà phải thông qua nghiệm
pháp lọt - đẻ chỉ huy nếu cơn co yếu.
Lập biểu đồ chuyển dạ, theo dõi tơng quan của
đờng mở cổ TC với đờng báo động/hành động.
Lập kế hoạch đỡ đẻ đờng dới nếu các thông số theo
dõi chuyển dạ tiến triển tốt, chuẩn bị đầy đủ phơng
tiện forceps, giác hút nếu cần.
Có kế hoạch mổ lấy thai ngay khi có đủ dấu hiệu
sớm của chuyển dạ đình trệ, không đợc để doạ vỡ
TC mới mổ.
Chăm sóc sau đẻ cho mẹ và con theo xử trí đã tiến
hành.
Với thai dị dạng, xử trí của ngời hộ sinh là chuyển
đến các cơ sở kỹ thuật cao vì nguy cơ với não úng
thuỷ không phải chỉ định duy nhất là chọc sọ.
Khi có sa chi trớc ngôi tìm cách đẩy chi lên để chi sa
không còn là vật cản làm tăng thể tích.
Trờng hợp thai to, đầu đẻ đợc nhng vai mắc thì
phải tìm cách hạ tay để chuyển đờng kính 2 mỏm

vai thành vai - nách hoặc nách - nách.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Cơ sở chỉ đỡ đẻ thờng không nhận đỡ thai đợc chẩn
đoán là to.
Phải thông qua nghiệm pháp lọt với công cụ theo dõi
là biểu đồ chuyển dạ (ghi kịp thời, trung thực).
Phát hiện sớm các dấu hiệu chuyển dạ đình trệ để có
chính xác các chỉ định đẻ chỉ huy, mổ lấy thai,
foocxep, giác hút.
Chăm sóc cho mẹ và con thích hợp với các xử trí đã
tiến hành.
5. Đánh giá
Có chẩn đoán đúng là thai to (trên 3500g).
Tỷ lệ can thiệp, tránh tỷ lệ mổ quá cao.
Các tai biến cho mẹ và con do không chẩn đoán đợc
thai to hoặc do xử trí chậm.

Chăm sóc sản phụ Đẻ khó do các
nguyên nhân từ mẹ
1. Nhận định
Xác định các nguyên nhân đẻ khó từ mẹ gồm:
Khung xơng (hẹp, méo)
Phần mềm: cổ TC, âm đạo, tầng sinh môn.
Các khối u tiền đạo
227 228
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
2.1. Khung xơng
Chiều cao cơ thể
Đo khung chậu ngoài (giá trị không nhiều).
Dáng ngời, dáng đi: gù, vẹo cột sống, thọt

2.2. Phần mềm
Vách ngăn dọc, ngang âm đạo
Lỗ rò âm đạo
Tầng sinh môn dài, dầy, rắn
2.3. Khối u tiền đạo
Xác định qua khám trong
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi chuyển dạ và chuẩn bị cho cuộc đẻ (ăn,
uống, vệ sinh, t vấn ) nh các trờng hợp đẻ khó có
khả năng phải phẫu thuật.
Với những trờng hợp không có điều kiện đẻ đờng
dới (u tiền đạo, vách ngăn ngang âm đạo) thì chuẩn
bị mổ lấy thai khi đã có dấu hiệu chuyển dạ.
Với khung xơng hẹp, méo, không có chỉ định mổ
tuyệt đối mà phải thông qua nghiệm pháp lọt.
Với vách ngăn dọc: chỗ đầu xuống vách giãn mỏng thì
cắt.
Với tầng sinh môn: cắt (giảm đau, vô khuẩn tốt, t
vấn ).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Theo dõi chuyển dạ: Nhất thiết phải lập biểu đồ
chuyển dạ. Chuẩn bị ngời mẹ đầy đủ khi có chỉ định
mổ có thể chuyển ngay.
Tuỳ theo nguyên nhân mà có kế hoạch chăm sóc
thích hợp.
5. Đánh giá
Các chăm sóc đợc thực hiện đúng lúc, đủ nội dung
nh kế hoạch đã lập.
ảnh hởng của chăm sóc đối với sức khoẻ ngời mẹ
và thai nhi.


chăm sóc sản phụ Đẻ khó do
cơn co tử cung bất thờng
1. Nhận định
Đẻ khó do cơn co là:
Nguyên phát
Thứ phát
Vì xử trí 2 loại này có khác nhau.
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
2.1. Cơn co quá hiệu năng
Đề phòng đẻ rơi gây chấn thơng cho thai nhi, đứt dây
rốn, không chuẩn bị kịp phần vô khuẩn sản khoa.
229 230
2.2. Cơn co yếu còn gọi là đờ TC khi chuyển dạ
Đờ TC nguyên phát (ảnh hởng của lần đẻ, tuổi, tâm
lý ngời mẹ).
Đờ TC thứ phát: Hậu quả của đẻ khó cơ giới: thai to,
khung xơng hẹp, ngôi bất thờng.
2.3. Cơn co cờng tính (tăng trơng lực cơ giữa 2 cơn co)
Do con so lớn tuổi
Cơn co không đồng bộ làm cổ TC cứng không mở.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Với đẻ cực nhanh: (Thời gian chuyển dạ chỉ 2-3 giờ)
phải chuẩn bị đỡ đẻ tốt, lúc nào cũng sẵn sàng về
ngời và phơng tiện, không để đẻ rơi.
Với cơn co yếu: Đẻ chỉ huy/ ghi tiến độ qua Biểu đồ
chuyển dạ và phiếu truyền đẻ chỉ huy.
Với đờ tử cung thứ phát: phải chẩn đoán đúng
nguyên nhân (nếu do nguyên nhân cơ giới mà cho đẻ
chỉ huy thì rất nguy hiểm).

Với cơn co mạnh: Sử dụng thuốc giảm co nh
Papaverin, sfasfon, theo dõi tim thai, dấu hiệu doạ vỡ
Trao đổi với sản phụ và ngời nhà về quá trình chăm
sóc và xử trí để sản phụ tránh lo lắng và phối hợp tốt
với thầy thuốc
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Nh kế hoạch đã lập trên
5. Đánh giá
Kết quả xử trí bằng thuốc: Nếu có tiến triển thì
chuẩn bị và tiến hành đỡ đẻ đờng dới
Nếu không có kết quả thì báo cáo xin xử trí kịp thời.

Chăm sóc sản phụ Chuyển dạ kéo dài -
Chuyển dạ đình trệ
1. Nhận định
1.1. Chuyển dạ kéo dài: - Trên 12 giờ đối với con dạ
Trên 16 giờ đối với con so
1.2. Chuyển dạ đình trệ: Sau 4 giờ không có tiến triển về
độ mở và độ lọt tuy cơn co tốt: tần số 3, mỗi cơn co 30 giây
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
2.1. Chuyển dạ kéo dài
Có nhiễm khuẩn ối
Có suy thai
Có đờ TC thứ phát (xem bài 16)
Có dấu hiệu doạ vỡ (xem bài 22)
2.2. Chuyển dạ đình trệ
Có nhiễm khuẩn ối
Có suy thai
Có doạ vỡ (cần phát hiện từ những dấu hiệu sớm)
231 232

3. Lập kế hoạch chăm sóc
Chẩn đoán chính xác chuyển dạ thật (phân biệt với
chuyển dạ giả) để tính số giờ. Khởi điểm là cơn co tần
số 2/10phút và thời gian co từ 20 giây.
Theo dõi tiến độ của chuyển dạ: cơn co, độ mở, độ lọt
(xem bài theo dõi chuyển dạ, biểu đồ chuyển dạ).
Tim thai: Có suy không tần số nghe theo quy định.
Các dấu hiệu sống của ngời mẹ: có tăng giảm huyết
áp, mạch nhanh, sốt, suy kiệt, mất nớc, tiêu hoá
(acetone trong nớc tiểu). Tần số đo mạch, nhiệt,
huyết áp theo quy định.
Hớng dẫn sản phụ chế độ ăn uống thích hợp, chế độ
vận động phù hợp, đặc biệt khuyến khích t thế nằm
nghiêng trái.
Các dấu hiệu doạ vỡ: chú ý từ lúc cơn co tăng bất
thờng, không tơng xứng với độ mở, độ lọt - Tử cung
kéo dài (đáy cao lên).
Xử trí kịp thời các dấu hiệu bất thờng do chuyển dạ
kéo dài và đình trệ gây ra.
Tuỳ tình huống mà tiếp tục theo dõi, hỗ trợ cơn co,
can thiệp đẻ đờng dới hoặc mổ lấy thai. Ngời Hộ
sinh phải sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu xử trí trên.
Động viên sản phụ, hớng dẫn sản phụ và gia đình
phối hợp trong quá trình chăm sóc và xử trí.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Nh kế hoạch đã lập trên
Không máy móc lệ thuộc giờ trên đồng hồ
5. Đánh giá
Có giảm đợc tỷ lệ can thiệp không cần thiết do chẩn
đoán không chính xác về giờ chuyển dạ.

Có giảm đợc các tai biến cho mẹ và con do chuyển
dạ kéo dài, chuyển dạ đình trệ.

Chăm sóc sản phụ đẻ khó do ối
1. Nhận định
1.1. Hình thù ối
ối phồng: đầu cao, ngôi bất thờng, nhiều ối.
1.2. Giờ vỡ ối
Vỡ non, vỡ sớm, thờng làm chuyển dạ kéo dài tăng
nguy cơ suy thai, nhiễm khuẩn ối
1.3. Lợng nớc ối: bình thờng, đa ối, thiểu ối.
1.4. Tình trạng sản phụ:
Toàn trạng
Các dấu hiệu sinh tồn
Dấu hiệu chuyển dạ
Tinh thần sản phụ: sản phụ đã biết trớc tình trạng
đẻ khó do ối (Qua khám thai, siêu âm, do ối vỡ từ
trớc khi đến viện ).
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
Đánh giá về ối bắt buộc phải khám trong.
233 234
Khi khám phải vô khuẩn, có găng vô khuẩn, trớc
khi thăm phải rửa âm hộ sạch sẽ.
Phải hạn chế tối thiểu số lần khám trong (đánh giá
độ lọt có thể qua khám ngoài).
Sau khi ối vỡ: Nớc ối có màu, có mùi là không bình
thờng
Thiểu ối: Phải qua chẩn đoán siêu âm.
Mức độ hiểu biết về tình trạng ối của sản phụ, tinh
thần của sản phụ.

3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Đa ối:
+ Cấp tính:
Chọc hút (chuẩn bị phơng tiện).
Đề phòng choáng: Theo dõi sát các chức năng sống.
+ Mạn tính:
Bấm ối khi đã chuyển dạ cho nớc ối chảy chậm
phòng choáng do bụng giảm thể tích đột ngột.
Kiểm tra có sa dây rốn, sa chi, ngôi bất thờng.
Phòng băng huyết sau đẻ (thuốc co TC ).
3.2. Thiểu ối (thờng gặp ở thai quá ngày sinh)
Tăng cờng theo dõi khi lợng ối giảm (siêu âm).
Gây chuyển dạ hoặc mổ lấy thai (xem phần chăm sóc
ở những nội dung này).
3.3. Vỡ ối non, sớm
Băng vệ sinh sạch, hạn chế thăm khám, theo dõi chờ
chuyển dạ tự nhiên/ không chuyển dạ tự nhiên.
Đẻ chỉ huy, không kết quả.
Mổ lấy thai (xem phần chăm sóc cho ngời phải mổ).
3.3. Theo dõi quá trình chuyển dạ theo biểu đồ chuyển
dạ, đặc biệt theo dõi phát hiện và xử trí sớm nhiễm
khuẩn ối
3.4. Động viên sản phụ và ngời nhà phối hợp trong quá
trình theo dõi và xử trí.
3.5. Hớng dẫn sản phụ chế độ ăn thích hợp, tránh khó
khăn nếu phải mổ lấy thai.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Theo kế hoạch đã lập
5. Đánh giá
Kết quả chăm sóc tốt: chẩn đoán đúng nguyên nhân,

xử trí kịp thời, an toàn cho mẹ và con.
Ch
a tốt: Cuộc chuyển dạ có biến chứng nh sa dây
rau, suy thai

Chăm sóc sản phụ chuyển dạ có Sa dây rau
1. Nhận định
1.1. Sa trong ối hay ối đã vỡ
1.2. Mức độ sa:
Dây rau còn ở trong cổ tử cung.
235 236
Dây rau đã vào âm đạo.
Dây rau đã ra ngoài âm hộ.
1.3. Thai còn sống hay đã chết
1.4. Nguyên nhân: Nhiều ối, bấm ối không đúng kỹ thuật,
ngôi bất thờng, dây rau dài
1.5. Tình trạng sản phụ: Thể trạng, tinh thần, dấu hiệu
sinh tồn, quá trình chuyển dạ.
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
Dây rau hết đập, tim thai: không còn gì để phải chăm
sóc dây rau sa.
Nếu sa trong ối: nguy cơ chết thai cao khi để ối vỡ tự
nhiên có nên chủ động mổ hay chờ cổ TC mở, bấm ối
đẩy dây rau lên?
Nếu dây rau sa còn đập: Phải tìm cách đẩy lên,
không kết quả mới chuyển mổ. Sa dây rau gây chết
thai do bị chèn ép giữa ngôi và khung chậu và do bị
thay đổi môi trờng mạch máu tự ngừng đập
Tình trạng tinh thần của sản phụ
3. Kế hoạch chăm sóc

Khám một sản phụ chuyển dạ phải chú ý nghe tim
thai. Nếu tim thai có vấn đề đối với ngời đã vỡ ối
phải kiểm tra ngay xem có sa dây rau không.
Nếu dây rau có sa, xem vị trí và mức độ sa.
+ Sa phía trớc nguy cơ chèn ép tăng.
+ Sa càng thấp nguy cơ chết thai càng tăng.
Xem dây rau còn đập
+ Nếu còn đập phải tìm cách đẩy dây rốn lên ngay.
Đẩy xong chờ có cơn co mới rút tay để đầu xuống,
không còn chỗ cho dây rau sa lại, đẩy xong nghe
tim thai nếu đập đều trở lại là thành công.
+ Nếu còn đập mà không đẩy lên đợc phải chuẩn bị
mổ lấy thai, đắp gạc nóng để bảo vệ dây rau. Chú ý:
Giải pháp đẩy bao giờ cũng phải chọn trớc.
Nếu dây rau hết đập: Không còn gì để chăm sóc dây
rau xử lý đỡ thai theo ngôi thế.
Nếu sa trong ối: không đợc tự động bấm. Ngời Hộ
sinh phải cho sản phụ chuyển viện hoặc xin Bác sỹ
xử trí.
Chế độ ăn uống, vận động phù hợp.
Trao đổi với sản phụ về tình trạng cấp cứu, động viên
sản phụ và ngời nhà phối hợp với thầy thuốc trong
quá trình chăm sóc và xử trí.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Theo các tình huống đã phân tích trên
5. Đánh giá
Chăm sóc và xử trí tốt: Đẩy đợc dây rau lên hoặc mổ
lấy thai kịp thời không ảnh hởng đến thai và sản phụ.
Cha tốt: Thai chết hoặc ngạt thai



237 238

Chăm sóc sản phụ chuyển dạ có dấu hiệu
doạ vỡ tử cung
1. Nhận định
Các nguyên nhân tiềm năng
+ Mẹ: Khung xơng hẹp, u tiền đạo
+ Con: Thai to, ngôi bất thờng
+ Dùng thuốc co tử cung: Fortaglandin, oxytocin
Chọn đờng đẻ để lấy thai ra sớm nhất, tùy thuộc
mức độ doạ vỡ, độ mở, độ lọt, ngôi thai.
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
Thể trạng, các dấu hiệu sống, tinh thần để có phơng
án hồi sức.
Tiến độ chuyển dạ: Cơn co, độ mở, độ lọt để có
phơng án lấy thai tránh vỡ tử cung.
Lấy thai đờng dới (foocep) cần phải kiểm soát tử
cung để loại trừ vỡ tử cung, cần có các biện pháp đề
phòng băng huyết.
Mời khoa nhi phối hợp chăm sóc trẻ sơ sinh vì thờng
có suy thai, ngạt thai.
Tình trạng sản phụ: Các dấu hiệu sinh tồn, thể
trạng, tinh thần
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn- Tuỳ mức độ mà tiến
hành hồi sức.
Động viên tinh thần sản phụ lúc này thờng hết
sức lo sợ.
Phân tích biểu đồ chuyển dạ: có dấu hiệu đình trệ

(xem bài chuyển dạ đình trệ) kết hợp nhận định các
dấu hiệu lâm sàng.
Tiêm thuốc giảm co (xem bài đẻ khó do cơn co).
Hồi sức thai nếu có suy thai.
Chuẩn bị thai phụ nh cho một cuộc đẻ can thiệp.
Nếu có chỉ định Forceps: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,
phơng tiện, nhân lực, thông tiểu, giảm đau, kiểm
soát tử cung sau đẻ.
Nếu mổ, chuẩn bị thật khẩn trơng, mời khoa Nhi
phối hợp chăm sóc trẻ sơ sinh.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Nh kế hoạch đã lập. Phải hết sức khẩn trơng và luôn
đề phòng khả năng xấu hơn là tử cung đã vỡ mà cha
chẩn đoán đợc.
5. Đánh giá
Khả năng theo dõi lâm sàng, chẩn đoán sớm (không
đợi đến lúc đoạn dới giãn mỏng, vòng thắt dâng cao).
Tính khẩn trơng trong xử trí.
Đúng qui trình, việc nào cần làm trớc.
239 240

chăm sóc sản phụ Vỡ Tử cung
1. Nhận định
1.1. Nguyên nhân
Vỡ tự nhiên.
Do vết sẹo cũ.
Do dùng thuốc co tử cung quá liều.
Do thủ thuật: Forceps cao, nội xoay, cắt thai (loại
nguyên nhân này thờng gây rách phức tạp, nguy
hiểm).

1.2. Mức độ vỡ
Không hoàn toàn (cần phân biệt với doạ vỡ).
Hoàn toàn.
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
Thể trạng: mức độ choáng.
Tinh thần: mức độ hoảng hốt, lo sợ sau khi đột ngột
mất cơn rặn.
Vỡ không hoàn toàn: nếu nhầm đoạn vỡ lấy thai
đờng dới sẽ rất nguy hiểm.
Vỡ hoàn toàn: Hồi sức khẩn trơng, chuyển mổ ngay,
không đợi nâng huyết áp.
3. Kế hoạch chăm sóc
Thảo luận với ngời nhà sản phụ về sự cần thiết phải
phẫu thuật, động viên sản phụ và ngời nhà phối hợp
trong quá trình chăm sóc sản phụ trớc và sau phẫu
thuật.
Theo dõi các chức năng sinh tồn, đánh giá mức độ
choáng và mất máu.
Hồi sức khẩn trơng, truyền máu (sau khi lấy máu
chéo).
Chuyển mổ ngay sau khi đã làm đủ phần chuẩn bị
phẫu thuật.
Gây mê hồi sức tốt trong và sau mổ. Tiếp tục truyền
máu trong và sau mổ (nếu cần).
Chăm sóc chu đáo các vấn đề sau mổ: Khi có chỉ định
đặt thông bàng quang tại chỗ, đặt mèche ổ bụng
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Nh kế hoạch đã lập.
5. Đánh giá
Khả năng chẩn đoán vỡ TC.

Khả năng xử trí khẩn trơng.
Khả năng hồi sức và chăm sóc trớc, trong, sau mổ.


241 242

Chăm sóc sản phụ Chảy máu
trong thời kỳ sổ rau và sau đẻ
1. Nhận định
Thể trạng: Sắc mặt, tinh thần, huyết áp, mạch, nhịp
thở, tinh thần sản phụ.
Mức co hồi tử cung: Mật độ, chiều cao tử cung.
Mức độ ra máu, phát hiện sớm chảy máu bất thờng,
nguyên nhân do vỡ tử cung.
2. Chẩn đoán/Những vấn đề cần chăm sóc
Thể trạng, các dấu hiệu sinh tồn, tinh thần sản phụ.
Co hồi tử cung.
Máu ra đờng âm đạo (phân biệt sinh lý và bệnh lý).
Phân biệt vỡ tử cung với rách đờng sinh dục sau đẻ.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi ngay sau đẻ.
Giờ đầu: 15 phút/lần: Mạch, huyết áp, co tử cung, ra máu
âm đạo.
Giờ thứ hai: 30phút/lần: Mạch, huyết áp, co tử cung, ra
máu âm đạo.
Giờ thứ 3-6: 1 giờ/lần: Mạch, huyết áp, co tử cung, ra máu
âm đạo.
Dấu hiệu mạch nhanh là dấu hiệu báo sớm và cũng
là dấu hiệu để theo dõi phát hiện, tiên lợng.
Đo huyết áp ngay sau đẻ, nếu có bất thờng nh

mạch nhanh, sắc mặt xanh, tử cung mềm, máu âm
đạo ra nhiều, phải kiểm tra lại huyết áp ngay.
Nắn tử cung: Nếu thấy đáy tử cung trên rốn, mật độ
mềm, xoa tử cung máu càng chảy (bình thờng xoa tử
cung gây co bóp máu chảy giảm dần).
Quan sát lợng máu ra đờng âm đạo (quá 250ml mà
máu vẫn tiếp tục ra).
Tiêm ngay thuốc co tử cung (oxytocin, ecgometrin).
Xoa bóp tử cung, ép tử cung giữa 2 tay, chèn động
mạch chủ.
Truyền oxytocin .
Báo bác sỹ xử trí kiểm soát tử cung. Sau đó nếu tử
cung đã co tốt, kiểm tra đờng sinh dục, nếu rách
phải khâu phục hồi ngay.
Nếu tử cung vẫn đờ, xử trí nội sản không kết quả
phải chuyển mổ cắt tử cung.
4. Thực hiện kế hoạch
Theo trình tự đã lập mà xử trí nội khoa, sản khoa,
ngoại khoa đúng và khẩn trơng.
5. Đánh giá
Theo dõi ngay sau đẻ có đúng qui định về số lần và
nội dung để phát hiện kịp thời chảy máu trong thời
kỳ sổ rau và sau đẻ
Xử trí có kịp thời và đúng cách không.
Hồi sức có kịp thời không.
Sự kết hợp đúng đắn, đúng lúc của các xử trí sản
khoa, nội khoa, ngoại khoa.
243 244

Phần 2: Qui trình thực hành

chuẩn bị cho một cuộc đẻ
1. Chuẩn bị thai phụ
Vệ sinh thân thể: Nếu sản phụ mới chuyển dạ, cổ tử
cung mở dới 2cm, khuyên sản phụ tắm gội sạch sẽ.
Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, dùng băng vệ sinh
vô khuẩn.
Hớng dẫn sản phụ chế độ ăn: Ăn nhẹ, ăn thức ăn dễ
tiêu (cháo, uống sữa, uống nớc cam ), ăn ít một,
tránh ăn các thức ăn đã để lâu.
Khi cổ tử cung đã mở trên 5cm, không để sản phụ đi
đại tiểu tiện ở nhà vệ sinh để tránh đẻ rơi.
Khuyên sản phụ nằm đầu cao, tốt nhất là nằm
nghiêng trái.
Hạn chế đi lại tránh vỡ ối sớm.
Động viên, giải thích để sản phụ yên tâm thực hiện
theo hớng dẫn của thầy thuốc: Cách thở, t thế
nằm, cách rặn
2. Chuẩn bị dụng cụ cho cuộc đẻ
2.1. Dụng cụ theo dõi thai phụ và thai nhi trong chuyển dạ
ống nghe tim phổi
ống nghe tim thai
Thớc dây
Thớc đo khung xơng
Đồng hồ có kim giây
Khay đựng dụng cụ
2.2. Dụng cụ làm vệ sinh và vô khuẩn cho thai phụ
Kẹp sát khuẩn
ấm nhôm đựng nơc chín
Bốc thụt + ống dẫn nớc bằng chất dẻo + canuyn
Bông cầu

Dung dịch bethadin 10%
Khăn vải vô khuẩn
áo, váy hấp, băng vệ sinh vô khuẩn
Guốc dép riêng để đi trong phòng đẻ
2.3. Dụng cụ vô khuẩn cho ngời đỡ đẻ
Thùng có vòi và cần gạt đựng nớc chín
Xà phòng chín hoặc dung dịch rửa tay
Bàn chải đã vô khuẩn
Dung dịch ngâm tay (cồn 70
0
)
Găng tay vô khuẩn
Guốc dép riêng đi trong phòng đẻ
245 246
2.4. Dụng cụ đỡ đẻ thờng
Hai hộp dụng cụ đỡ đẻ thờng, mỗi hộp gồm: 1 kéo và
2 kẹp kocher.
Hộp dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn gồm:
+ 2 kéo
+ 1 van âm đạo
+ 1 kẹp mang kim
+ 2 kẹp phẫu tích: 1 có mấu, 1 không mấu
+ 2 kim cong: 1 khâu cơ, 1 khâu da
+ Chỉ khâu
+ Gạc tròn và gạc miếng
+ Bơm tiêm
+ Thuốc gây tê
Hộp kiểm tra tầng sinh môn:
+ 2 van âm đạo
+ 2 kẹp hình tim

Các phơng tiện khác:
+ Khăn giữ tầng sinh môn
+ 1 khay men đỡ rau
+ 1 khay men để dụng cụ cha vô khuẩn
+ Các hộp hấp để lấy bổ sung: Hộp khăn vải hấp, hộp
găng vô khuẩn, hộp bông hấp, hộp băng gạc
Các phơng tiện chăm sóc trẻ sơ sinh:
+ Bông cầu
+
Cồn iod, cồn 70
0
+ Tã, áo, mũ
2.5. Dụng cụ đề phòng cuộc đẻ khó
Bộ Forceps
Bộ giác hút
Thuốc hồi sức sơ sinh, thai phụ: Dịch truyền, thuốc
trợ tim, oxy, dung dịch kiềm
Bơm tiêm
3. Chuẩn bị phòng đẻ

Vị trí: Phòng đẻ đặt ở nơi cao ráo, sạch sẽ, tránh xa
nơi lây nhiễm nh nhà bếp, nhà vệ sinh, khoa truyền
nhiễm.
Nền, tờng không thấm nớc để có thể rửa đợc bằng
nớc và xà phòng, có hệ thống kín dẫn nớc thải.
Trong phòng không dùng quạt trần, mà dùng quạt bàn
hoặc điều hòa nhiệt độ.
Các cửa sổ phải có kính mờ cao hơn sàn nhà 1,5 m,
nếu không có kính phải có lới che hoặc vải xô tránh
ruồi muỗi bay vào.

Khi không có sản phụ đẻ phải đóng kín tuyệt đối,
không làm việc khác trong phòng đẻ.
Bàn đẻ luôn sạch sẽ, có thể nâng cao hoặc hạ thấp
phần trên để thích hợp với t thế của sản phụ trong
từng giai đoạn của cuộc đẻ.
Sau mỗi ca đẻ, phải thay tấm lót bàn, lau chùi sạch
sẽ tấm trải bàn, rồi mới tiếp tục sử dụng.
247 248
Bục lên xuống dành cho sản phụ phải chắc chắn,
tránh ngã cho sản phụ.
Phòng đẻ phải đợc rửa hàng tuần (nền, tờng) bằng
các loại dung dịch sát khuẩn, chiếu đèn cực tím để
khử trùng. Sau mỗi ca đẻ, phải lau sạch sẽ bằng dung
dịch sát khuẩn.
Phải có guốc dép đi riêng trong phòng đẻ:
4. Chuẩn bị thuốc cho cuộc đẻ
4.1. Thuốc tăng co bóp tử cung
Oxytocin
Ecgometrin
4.2. Thuốc giảm co bóp tử cung
Papaverin chlohydrat
Alverin citrat (Spasmaverin)
Phloroglucinol (Spasfon)
Salbutamol
Atropin sulfat
4.3. Thuốc gây tê
Lidocain
4.4. Các thuốc khác
Chống choáng
Thuốc kháng sinh

Vitamin B
1
, C, K
Dịch truyền:Glucose hoặc dextrose đẳng trơng, u
trơng; đung dịch natri chlorua.
2. vô khuẩn trong sản khoa

Dụng cụ đã dùng


Khử nhiễm

















Nóng
Sấy

khô
Tiệt khuẩn
Khử khuẩn cao
Lạnh
Nóng
Lạnh
Hấp
ớt
Ngâm hoá
chất trên
10 giờ
Luộc 20
p
hút
Ngâm hoá
chất 20
phút
Bảo quản
Làm sạch
Sử dụng
249 250

Rửa tay - mặc áo - đI găng
1. Chuẩn bị
Thùng đựng nớc chín, vòi có cần gạt.
Xà phòng chín hoặc dung dịch rửa tay.
Bàn chải vô khuẩn.
Hộp đựng khăn lau tay vô khuẩn.
Hộp đựng áo blu vô khuẩn.
Hộp đựng găng tay hấp hoặc găng tay vô khuẩn.

Bông, cồn Iod.
Bấm móng tay.
Dụng cụ nậy móng tay.
2. Kỹ thuật
Tháo đồ trang sức (đồng hồ, nhẫn, vòng).
Cắt móng tay.
Xắn tay áo trên khuyủ tay 10 cm.
Sát khuẩn đầu ngón tay bằng cồn iod.
Mở vòi nớc thấm ớt 2 bàn tay, cẳng tay.
Lấy xà phòng vào bàn chải.
Cọ rửa tay theo thứ tự: Ngón tay- bàn tay- cẳng tay
trong 5 phút.
Mở vòi nớc rửa sạch xà phòng.
Dùng bàn chải, xà phòng cọ rửa tay theo thứ tự lần 2
trong 5 phút.
Mở vòi nớc rửa sạch xà phòng.
Ngâm tay trong dung dịch sát khuẩn 5 phút.
Lau khô tay bằng khăn vô khuẩn.
Lấy áo blu từ trong hộp hấp ra.
Mặc áo: Xỏ tay trái trớc, tay phải sau.
Nhờ ngời phụ buộc dây khẩu trang và dây đai lng.
Lấy 1 đôi găng tay vô khuẩn.
Đi găng tay trái trớc, tay phải sau.
Sửa ngón găng, kéo cổ găng trùm tay áo.
Nắm 2 tay để cao trớc ngực.

Làm sạch dụng cụ sau thủ thuật
1. Đi găng bảo vệ (găng dày, cổ găng tay dài), găng
này không đợc dùng để làm chuyên môn.
2. Rửa nớc. Tháo rời dụng cụ, nếu có thể.

3. Ngâm nớc xà phòng bột.
4. Dùng bàn chải, tốt nhất loại bàn chải nhỏ có cán
nh bàn chải đánh răng, đánh rửa sạch các vết
bẩn, các khe kẽ, các chỗ bắt khớp của dụng cụ.
5. Rửa nớc lại 3 lần, rửa dới vòi nớc chảy hay rửa
trong chậu cũng phải 3 lần. Rửa vòi thì sạch và tiện
hơn, nhng lại sợ bắn tung toé chất bẩn vào ngời
251 252
rửa dụng cụ. Nếu đeo kính hoặc tấm trong để bảo
vệ mặt, găng có cổ tay dài, đeo tạp dề ni lông, thì có
thể bảo vệ ngời rửa dụng cụ. Hoặc cho dụng cụ vào
chậu và vặn vòi cho nớc chảy tràn đến khi nớc
thật trong, cũng có tác dụng làm sạch tốt.
6. Lau hoặc để khô trong không khí trớc khi xử lý tiếp.
7. Không làm sạch dụng cụ ở trong phòng thủ thuật.
8. Đối với đồ vải, nên giặt trong máy giặt, tốt nhất là
máy giặt có nớc nóng.

Làm sạch và tiệt khuẩn găng
1. Đeo găng bảo vệ 2 tay.
2. Lộn trái găng ra và ngâm trong dung dịch tiệt
khuẩn 10 phút.
3. Rửa sạch bên trong và bên ngoài găng bằng nớc xà
phòng.
4. Rửa sạch nớc xà phòng bằng vòi nớc chảy.
5. Kiểm tra xem găng có bị thủng không.
6. Lau khô nhẹ nhàng cả 2 mặt găng (có thể phơi trên
dây nơi không có nắng).
7. Găng tay đã đợc làm sạch, phải đợc rắc bột tale
và gấp xếp thành từng đôi, gấp cổ găng ra ngoài.

8. Xếp găng đã gấp vào sọt sắt thoáng (hoặc hộp hấp)
theo chiều nghiêng, không chồng lên nhau, để cho
hơi nớc thấm qua tốt nhất.
9. Hấp ở nhiệt độ 121
0
C trong 15 phút.
10. Sau khi hấp bảo quản ở điều kiện vô khuẩn.
11. Đựng trong hộp đậy kín 1 tuần. Sau một tuần phải
tiệt khuẩn lại.

tiệt khuẩn dụng cụ bằng hoá chất
1. Chuẩn bị một xô bằng nhựa hoặc bình thuỷ tinh có
nắp đậy, đựng dung dịch tiệt khuẩn sao cho độ sâu
vừa đủ ngập dụng cụ.
2. Chuẩn bị một xô (hoặc chậu) vô khuẩn có nắp đậy,
đựng nớc vô khuẩn để tráng.
3. Ngâm dụng cụ đã đợc làm sạch vào dung dịch tiệt
khuẩn, ít nhất 10 giờ (Cidex 2%).
4. Lấy dụng cụ ra bằng kẹp vô khuẩn.
5. Tráng dụng cụ bằng nớc vô khuẩn.
6. Dùng kẹp vô khuẩn gắp dụng cụ sang hộp vô
khuẩn, có nắp đậy kín.
7. Dán nhãn, đề tên dụng cụ, ngày tiệt khuẩn trên
nắp hộp.
8. Cất giữ không quá 1 tuần (nếu hộp hấp không kín,
nơi bảo quản không vô khuẩn, thì dùng ngay sau
khi tiệt khuẩn).
(Chú ý: Ngâm dụng cụ trong 20 phút có thể sử dụng
đợc ngay, đối với trờng hợp chỉ cần khử khuẩn ở mức độ
cao).

253 254

khử khuẩn cao bằng nhiệt đun sôi
1. Dùng cho bơm tiêm, dụng cụ kim loại hoặc cao su
khi không có điều kiện sấy khô hấp ớt.
2. Xếp dụng cụ đã làm sạch vào nồi luộc, nên xếp
chung những thứ cùng chủng loại.
3. Cho nớc sạch vào nồi ngập dụng cụ. Đậy nắp kín.
4. Đun sôi duy trì từ lúc bắt đầu sôi 20 phút. Nếu ở
nơi cao hơn mặt biển, cứ 100m phải thêm 5 phút.
5. Trong quá trình luộc không đợc cho thêm dụng cụ
khác, nếu cho thêm phải tính lại thời gian từ lúc đó.
6. Dùng kẹp vô khuẩn hoặc đã khử khuẩn cao, lấy
dụng cụ cho vào hộp đựng, hộp đựng cũng phải
đợc tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn cao.
7. Không để ngâm dụng cụ trong nớc đã nguội. Dùng
ngay hoặc bảo quản trong 24 giờ.
Ghi chú:
ở ngoài cơ thể, HIV rất dễ bị tiêu diệt hoặc bị bất
hoạt bằng các tác nhân.
ở nhiệt độ ớt, HIV rất dễ bị phân huỷ ở 56
0
C trong
20 phút, ở nhiệt độ khô HIV bị huỷ ở 68
0
C trong 2 giờ.

sấy khô
1. Dùng để tiệt khuẩn dụng cụ kim loại.
2. Dụng cụ sau khi đã khử nhiễm, làm sạch: Cho từng

bộ vào hộp đựng có nắp rồi đặt vào tủ sấy, cách
thành tủ ít nhất 3cm.
3. Đóng cửa tủ sấy.
4. Đốt nóng: Đa nhiệt độ tủ sấy từ nhiệt độ phòng
lên 170
0
C.
5. Duy trì 1 giờ để diệt hết nha bào uốn ván (nếu
nhiệt độ tủ từ 160
0
C thì phải duy trì 2 giờ).
6. Để nguội: Thời gian để nguội từ 1 giờ 1 giờ 30
phút. Không đợc cho đồ vải vào tủ sấy khô, vì vải
sẽ bị cháy.
7. Ghi ngày tiệt khuẩn vào hộp (tối đa 07 ngày, sau
phải tiệt khuẩn lại).

hấp ớt
1. Chủ yếu dùng cho đồ vải, cao su, thuỷ tinh, cũng có
thể dùng cho đồ kim loại.
2. Vải, găng đều đã giặt sạch, phơi khô.
3. Xếp đồ hấp vào hộp, thành hộp hấp phải có lỗ
thông, mở vành đai đậy lỗ. Đặt gói to ở dới, gói
nhỏ ở trên, có khoảng trống cho hơi nớc đi qua.
4. Mở nắp nồi hấp, đổ nớc vào trong nồi theo quy
định của hãng sản xuất, nên dùng nớc cất để
tránh đóng cặn.
5. Cho hộp hấp vào nồi hấp.
6. Đậy kín nắp nồi hấp, mở van xả ( t thế đứng).
7. Đốt nóng: Khi thấy hơi nớc xì mạnh, để 4 phút để

hơi nớc đuổi hết không khí trong nồi, mới đóng
van xả (t thế ngang), nhờ không có không khí bên
trong, hơi nớc nóng sẽ toả đến mọi điểm.
255 256
8. Duy trì đến khi kim áp lực chỉ đến 1,5kg/cm
2

(120
0
C) thì duy trì 30 phút.
9. Xả hơi: Khi đã đạt đợc nhiệt độ và thời gian cần
thiết, thì tắt nguồn nhiệt, mở từ từ khoá xả hơi cho
áp lực về số 0, sau đó tháo lỏng ngay ốc vặn nắp, để
tránh hiện tợng chân không trong nồi, khó mở
nắp.
10. Làm khô và làm nguội: Đợi nồi hết nóng hãy lấy đồ
hấp ra bảo quản, ghi ngày tiệt khuẩn. Với nồi hấp
kiểu tang trống, phải đóng ngay vành đai.
11. Bảo quản trong 05 ngày.

khử khuẩn lạnh
(Dùng cho dụng cụ không thể sấy khô, hấp ớt)
1. Đi găng, mang kính bảo vệ mắt, mở thoáng cửa sổ.
2. Pha dung dịch CIDEX 2% nơi thoáng gió.
3. Hộp ngâm phải có nắp và đủ kích thớc để ngâm
ngập dụng cụ .
4. Chuẩn bị một hộp tơng tự đựng nớc vô khuẩn để
tráng rửa hoá chất .
5. Dụng cụ đã qua làm sạch.
6. Ngâm ít nhất 10 giờ.

7. Lấy dụng cụ bằng kẹp vô khuẩn.
8. Tráng rửa trong nớc vô khuẩn (nớc cất, huyết thanh).
9. Lau khô bằng khăn vô khuẩn và bảo quản trong
hộp vô khuẩn trong 1 tuần.
10. Đổ nớc tráng, giữ nớc ngâm theo hạn dùng.
Ghi chú
Các hoá chất nh chlor, hypoclorid, glutaraldehyd
bất hoạt HIV trong vài phút.
Cồn, hydrogen peroxid, phenol, formaldehyd bất hoạt
HIV rất nhanh.
pH dới 6 hoặc trên 10 cũng bất hoạt đợc virus.
Do đó khi khử khuẩn cao bằng hoá chất hay tiệt khuẩn
bằng hoá chất đều có tác dụng diệt HIV.

theo dõi chuyển dạ
1. Chuẩn bị
1.1. Phòng chờ đẻ nằm liền kề phòng đẻ
Có cân và thớc đo chiều cao cho sản phụ.
1.2. Chuẩn bị phơng tiện dụng cụ
ống nghe tim thai
Đồng hồ có kim giây
Nhiệt kế y học
Huyết áp kế
ống nghe tim phổi
257 258
Thớc dây (đo cao tử cung và vòng bụng), thớc
Beaudeloque.
Bảng tính tuổi thai và dự kiến ngày sinh.
Nớc sạch rửa ngoài, ấm hoặc bốc đựng nớc rửa.
Kẹp dài sát khuẩn.

Bông rửa.
Thông tiểu mềm.
Găng tay vô khuẩn.
Dầu bôi trơn vô khuẩn (tay, dụng cụ).
Tấm lót mông sạch.
Sổ ra vào viện.
Hồ sơ sản khoa.
Biểu đồ chuyển dạ.
Bút ghi.
Phơng tiện thử protein.
1.3. Thuốc
Bình oxy, dây dẫn, ống thở.
Oxytocin 5 đv/ống.
Papaverin 0,04g/ống.
Dolosal 0,01g/ống (nếu có).
Các dung dịch truyền: Glucose, muối
Bộ dây truyền, bơm, kim tiêm.
Cồn 70
0
.
Bông sát khuẩn vô khuẩn.
1.4. Chuẩn bị thai phụ
Giải thích diễn biến của cuộc chuyển dạ.
Trao đổi với thai phụ về công việc của ngời hộ sinh
sắp làm.
Hớng dẫn sản phụ t thế nằm, thở, rặn đẻ. Nhắc
thai phụ uống nớc.
2. Hỏi, nghe, ghi chép vào hồ sơ và biểu đồ chuyển dạ
Thông tin về nhân thân thai phụ (họ tên, tuổi ).
Dấu hiệu đầu tiên của chuyển dạ:

+ Đau bụng: Chị bắt đầu đau khi nào, cơn đau xuất
hiện nh thế nào?
+ Ra dịch nhầy hồng âm đạo: Đó là dấu hiệu sớm của
chuyển dạ, thai phụ có thể phân biệt với ra máu
trớc đẻ ở chỗ là chất nhầy dính và có thể căng ra
giữa 2 ngón tay.
+ Ra nớc ối: Ra khi nào, ồ ạt hay ra ít?
+ Chị có ra máu âm đạo không: Ra máu âm đạo
trong quá trình chuyển dạ là dấu hiệu đáng lo ngại,
cần chuyển tuyến trên hoặc mời bác sỹ đến khám.
Hỏi thai phụ ăn bữa cuối khi nào. Chuyển dạ có thể
làm cho thai phụ nôn khi ăn no. Khuyên thai phụ
không nên ăn quá nhiều, giải thích đâu là những đồ
ăn thức uống thích hợp với thai phụ và nên ăn từng ít
một.
Hỏi thai phụ đi đại tiện lần cuối khi nào. Trực tràng
rỗng làm cho thai nhi xuống tốt hơn. Nếu thai phụ
259 260

×