Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kỹ thuận tạo thuận cảm phụ bản thể thần kinh cơ - Bài 1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.42 KB, 15 trang )


1
Bộ Y Tế









Kỹ thuật tạo thuận Cảm thụ
bản thể thần kinh cơ
SáCH ĐàO TạO Cử NHÂN Kỹ THUậT Y HọC
chuyên ngành vật lý trị liệu
Ngời dịch: CN. Lê Khánh Điền
Hiệu đính: ThS. Nguyễn Thi Hơng
M số: ĐK.10.w.01










Nhà xuất bản y học
hà nội - 2007



2
Tác giả: Roger Rich MS, PT, NCS
Ngời dịch: CN. Lê Khánh Điền
Ngời hiệu đính: thS. Nguyễn Thi Hơng
Tham gia tổ chức bản thảo: ThS. Phí Văn Thâm
TS. Nguyễn Mạnh Pha

Bản dịch th chấp thuận của tác giả
Kính gửi: Thạc sĩ Nguyễn Thi Hơng
Trởng Bộ Môn Vật lý trị liệu
Khoa Điều dỡng Kỹ thuật y học
Đại học Y dợc Tp. Hồ Chí Minh
Tôi là Roger Rich, MS.PT, NCS, là tác giả của cuốn sách Kỹ thuật Tạo
thuận Cảm thụ Bản thể Thần kinh Cơ, tôi đồng ý cho phép Thạc Sĩ Nguyễn
Thi Hơng, Trởng bộ môn Vật lý trị liệu, khoa Điều dỡng Kỹ thuật Y học
Đại học Y dợc TP. Hồ Chí Minh dịch, sao lại và in ấn cuốn sách này. Tôi cũng
đồng ý cho phép phân phối cuốn sách này cho tất cả sinh viên Vật lý trị liệu và
khoa cho mục đích giáo dục và đào tạo
Ngày 17 tháng 1 năm 2006
Roger Rich, MS.PT, NCS

3
Lời giới thiệu
Thực hiện một số điều của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y
Tế đã ban hành chơng trình khung đào tạo Cử nhân Kỹ thuật Y học chuyên
ngành Vật lý trị liệu. Bộ Y tế cũng đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy học các
môn học chuyên môn, cũng nh các môn cơ bản chuyên ngành theo chơng
trình trên nhằm từng bớc xây dựng bộ tài liệu dạy học chuẩn về chuyên môn
để đảm bảo chất lợng đào tạo nguồn nhân lực y tế.

Vì chuyên ngành Kỹ thuật y học là chuyên ngành mới ra đời, cha có
nhiều tài liệu để phục vụ trong lĩnh vực giảng dạy và học tập. Đợc sự đồng ý
của ông Roger Rich MS, PT, NCS tác giả cuốn sách Kỹ thuật Tạo thuận Cảm
thụ Bản thể Thần kinh Cơ , sách đã đợc dịch và hiệu đính bởi các nhà giáo
giàu kinh nghiệm và tâm huyết của bộ môn Vật lý trị Trờng Đại học Y Dợc
thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn sách này đã đợc hội đồng chuyên môn thẩm
định sách và tài liệu dạy học chuyên ngành Cử nhân Kỹ thuật Y học của Bộ Y
tế đồng ý ban hành là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác dạy học đạt
chuẩn chuyên môn của ngành y tế trong giai đoạn hiện nay.
Bộ Y tế xin chân thành cảm ơn các Nhà giáo, các chuyên gia của Trờng
Đại học Y Dợc thành phố Hồ Chí Minh Khoa Điều dỡng Kỹ thuật Y học
Bộ môn Vật lý trị liệu đã dành nhiều thời gian và công sức hoàn thành cuốn
sách này để sớm xuất bản kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo nhân lực ngành
y tế. Vì là lần đầu xuất bản, chúng tôi mong nhận đợc ý kiến đóng góp của quý
đồng nghiệp, các bạn sinh viên và các độc giả để đợc hoàn thiện hơn.


vụ khoa học và đào tạo
bộ y tế




4
Lời nói đầu
Lời đầu tiên, Ban Dịch thuật chúng tôi xin chân thành cảm ơn tác giả
Ông Roger H. Rich đã cho phép chúng tôi dịch, sao chép và in ấn cuốn sách này
để sử dụng trong việc đào tạo và huấn luyện các sinh viên hệ Cử nhân Vật lý trị
liệu. Chúng tôi cũng chân thành cảm ơn Bộ Y Tế đã cho phép xuất bản cuốn
sách này.

Gửi đến các sinh viên Vật lý trị liệu thân yêu và mong rằng cuốn sách này
sẽ giúp các em có đợc kiến thức và kỹ năng về kỹ thuật Tạo thuận Cảm thụ
Bản thể Thần kinh Cơ, giúp cho việc điều trị bệnh nhân đạt hiệu quả tốt hơn.
Thuật ngữ Kỹ thuật Tạo thuận Cảm thụ Bản thể và Phục hồi Thần kinh
Cơ là những cụm từ đầu tiên đợc sử dụng để mô tả một phơng pháp, ngày
nay có tên là Tạo thuận Cảm thụ Bản thể Thần kinh Cơ (Proprioceptive
Neuromuscular Facilitation) và ngời sáng tạo ra kỹ thuật này là Bác Sĩ
Herman Kabat và Bà Margaret Knott là ngời áp dụng phơng pháp này đầu
tiên tại Mỹ trong việc điều trị bệnh nhân.
Kỹ thuật Tạo thuận Cảm thụ Bản thể Thần kinh Cơ đợc áp dụng nhằm
mục đích đa ra những yêu cầu đặc hiệu để đạt đợc một đáp ứng mong muốn.
Tạo thuận (Facilitation) có nghĩa là khuyến khích một quá trình tự nhiên, ngợc
lại với sự ức chế; đặc biệt là sự hiệu quả tạo ra trên mô thần kinh qua sự dẫn
truyền của xung thần kinh; làm giảm sự kháng cản của thần kinh, nhờ đó một
đáp ứng kích thích thứ phát dễ dàng tạo ra phản ứng hơn. Cảm thụ bản thể
(Proprioceptive) có nghĩa là tiếp nhận kích thích trong các mô của cơ thể.
Thần kinh cơ (Neuromuscular) mang ý nghĩa liên quan đến thần kinh
và cơ. Vì vậy, Kỹ thuật Tạo thuận Cảm thụ Bản thể Thần kinh Cơ có thể đợc
định nghĩa nh là phơng pháp khuyến khích sự đáp ứng theo cơ chế thần kinh
cơ, thông qua việc kích thích các thụ thể bản thể.
Bớc đầu dịch thuật, chúng tôi thành thật mong quý đồng nghiệp, các sinh
viên và quý vị độc giả đóng góp thêm ý kiến để bổ sung cuốn sách này ngày
càng hoàn thiện hơn.

TP Hồ Chí Minh ngày 6 tháng 12 năm 2007
THAY MặT BAN DịCH THUậT
ThS. Nguyễn Thi Hơng
Trởng Bộ môn Vật lý trị liệu
Khoa Điều dỡng Kỹ thuật Y học


5
Mục lục
Bài 1. Khái niệm cơ bản 9
1. Nguyên tắc của kỹ thuật tạo thuận cảm thụ bản thể thần
kinh cơ
9
1.1. Tiếp xúc bằng tay 9
1.2. Đề kháng thích hợp 9
1.3. Nén ép 10
1.4. Lực kéo 10
1.5. Kéo giãn 10
1.6. Kích thích bằng mắt 10
1.7. Kích thích bằng lời nói 10
1.8. Sự đáp ứng lan tỏa 11
1.9. Mẫu vận động 11
2. mục tiêu điều trị
11
3. các kỹ thuật điều trị 12
3.1. Khởi động nhịp nhàng 12
3.2. Phối hợp co cơ đẳng trờng
12
3.3. Đảo nghịch động (đảo nghịch chậm)
12
3.4. Đảo nghịch ổn định 13
3.5. ổn định nhịp nhàng 13
3.6. Kéo giãn nhanh lập lại (từ tầm vận động ngoài) 14
3.7. Co/nghỉ 14
3.8. Giữ/nghỉ 15
Bài 2. dáng đi
16

1. điều trị dáng đi 16
1.1. T thế ngồi 16
1.2. Ngồi chuyển qua đứng 19

6
1.3. Thế đứng 20
2. Những lu ý hữu ích trong quá trình bớc tới trớc
22
3. Dáng đi tới có lực kháng 23
4.Dáng đi lui có lực đề kháng 25
5. Dáng đi ngang có lực kháng 26
6. đứng một chân 28
Bài 3. các mẫu vận động 30
1. NHữNG VấN Đề THEN CHốT KHI THựC HIệN CáC MẫU VậN ĐộNG
30
2 Cử động của các cơ vai 31
2.1. Cơ thang 31
2.2. Cơ trám
31
2.3. Cơ nâng vai
31
2.4. Cơ răng ca trớc
31
2.5. Cơ lng rộng
31
2.6. Cơ ngực bé
31
2.7. Cơ dới đòn
31
2.8. Cơ ngực lớn 31

3. Các mẫu vận động xơng vai
32
3.1. Nâng vai ra phía trớc 32
3.2. Hạ xuống ra phía sau 32
3.3. Nâng lên ra phía sau 33
3.4. Hạ xuống ra phía trớc 33
4. các MẫU VậN ĐộNG CủA CHI TRÊN
34
4.1. Gập dang chi trên 36
4.2. Duỗi/áp chi trên 36
4.3. Gập/dang chi trên với gập khuỷu 38
4.4. Duỗi/áp chi trên với duỗi khuỷu 38
4.5. Gập/dang chi trên với gập khuỷu Luân phiên 40

7
4.6. Gập/áp chi trên 41
4.7. Duỗi/dang chi trên 41
4.8. Gập/áp chi trên với gập khuỷu 43
4.9. Duỗi/dang chi trên với duỗi khuỷu 43
4.10. Đẩy về phía trụ 45
4.11. Kéo về phía trụ 46
5. CáC MẫU VậN ĐộNG TRONG THế NằM NGHIÊNG CủA CHI TRÊN
47
6. CáC MẫU VậN ĐộNG XƯƠNG CHậU 47
6.1. Nâng chậu lên về phía trớc 47
6.2. Hạ chậu xuống về phía sau 48
7. CáC MẫU VậN ĐộNG CủA CHI DƯớI 49
7.1. Gập/áp/xoay ngoài chi dới với gập gối 50
7.2. Duỗi/dang/xoay trong chi dới với duỗi gối 50
7.3. Gập/áp/xoay ngoài chi dới (gối duỗi) 52

7.4. Duỗi/dang/xoay trong chi dới (gối duỗi) 52
7.5. Gập/dang/xoay trong chi dới với gập gối 53
7.6. Duỗi/áp/xoay ngoài chi trên với duỗi gối 54
7.7. Gập/dang/xoay trong chi dới (gối duỗi) 55
7.8. Duỗi/áp/xoay ngoài chi dới (gối duỗi) 55
bài 4. Thân mình
57
1. CáC MẫU VậN ĐộNG CủA Cả HAI CHI DƯớI - BấT ĐốI XứNG 57
1.1. Gập/áp/xoay ngoài gập/dang/xoay trong với gập gối 57
1.2. Duỗi/dang/xoay trong duỗi/áp/xoay ngoài với duỗi gối 57
1.3. Chặt xuống (Chopping) 59
1.4. Nâng lên (Lifting) 59
2. MẫU KếT HợP XƯƠNG CHậU Và XƯƠNG VAI
61
2.1. Xơng chậu nâng lên ra trớc/xơng vai hạ xuống ra trớc 61
2.2. Xơng chậu Hạ xuống ra sau/xơng vai nâng lên ra sau 61
2.3. Kéo dài xơng chậu/xơng vai tơng hỗ 63

8
2.4. Co ngắn xơng chậu/xơng vai tơng hỗ 63
3. Lăn lật
64
3.1. Chuẩn bị bệnh nhân để các hoạt động lăn lật có hiệu quả 64
3.2. Lăn bằng gập thân toàn khối
64
3.3. Lăn bằng duỗi thân toàn khối
64
3.4. lăn bằng các mẫu vận động của hai chi dới 65
3.5. Lăn bằng các mẫu vận động của một chi dới 66
3.6. Lăn bằng các mẫu vận động của hai chi dới 69

bài 5. các hoạt động tăng tiến trong thế nằm ngửa và nằm sấp
74
1. tăng tiến trong thế nằm ngửa 74
1.1. Thế co chống chân trên mặt bàn 74
1.2. Co chống chân trên mặt bàn Dang/áp với xoay thân dới
74
1.3. Thế bắc cầu
74
1.4. Nằm ngửa chuyển qua thế nghiêng bên chống chịu trên một khuỷu 76
1.5. Nghiêng bên chống chịu trên một khuỷu chuyển qua thế ngồi nghiêng
bên chống chịu trên một bàn tay 77
1.6. Ngồi nghiêng bên chống chịu trên một bàn tay chuyển sang thế ngồi dài
chân chống chịu trên hai bàn tay 78
1.7. Ngồi nghiêng bên chống chịu trên một bàn tay chuyển sang thế quỳ bốn
điểm 78
2. tăng tiến trong thế nằm sấp
80
2.1. Nằm sấp kiểu trục dọc
80









9
Bài 1

Khái niệm cơ bản
1. Nguyên tắc của kỹ thuật tạo thuận cảm thụ bản thể
thần kinh cơ
1.1. Tiếp xúc bằng tay
a. Phải chính xác vì kỹ thuật này thờng đợc sử dụng để tác động lên sự
đáp ứng vận động cũng nh sự đánh giá vận động.
b. Phải thoải mái vì đau có thể gây ra phản ứng tự vệ và ức chế cử động.
c. Sự tiếp xúc nên ở về phía cử động xảy ra và không nên gây thêm cảm
giác khó chịu cho bệnh nhân do việc cầm nắm "kiểu bấu chặt".
d. Lực đề kháng thông qua cách cầm nắm đợc áp dụng theo chiều ngợc
lại với chiều của cử động.
e. Sự tiếp xúc bằng cách nắm theo kiểu cơ giun.
f. T thế của chuyên viên Vật lý trị liệu nằm trong chiều hớng chéo của
mẫu cử động đang diễn ra.
1.2. Đề kháng thích hợp
a. Lực đề kháng cần thích hợp với đáp ứng mà bạn muốn kích thích, ví dụ
nh cử động co cơ hớng tâm, co cơ ly tâm, hoặc sự vững chắc,v.v.
b. Lực đề kháng phải theo một dãy các nguyên tắc để hoàn thành mục tiêu
đề ra.
Hớng dẫn/trợ giúp
Cử động tự ý nhịp nhàng
cơ co hớng tâm/ly tâm
Sự ức chế cử động/vững
chắc/giữ đẳng trờng
** Đề kháng giúp đạt đợc những vấn đề sau:
a. Tạo thuận cử động theo chiều mong muốn.
b. Gia tăng sức mạnh và sức bền.
c. Có thể tạo ra sự đáp ứng lan tỏa.
d. Tạo nên sự th giãn của nhóm cơ nghịch vận.
e. Tạo thuận co cơ hớng tâm, ly tâm hoặc co cơ đẳng trờng.

f. Cho phép chuyên viên Vật lý trị liệu lợng giá chất lợng cử động của
bệnh nhân.

10
1.3. Nén ép
a. Sự nén các mặt khớp
b. Gia tăng sự vững chắc
c. Đợc áp dụng nhanh hoặc chậm và luôn luôn duy trì lực nén ép
d. Kích thích hoạt động của các nhóm cơ đối trọng lực
e. Đợc áp dụng bởi chuyên viên Vật lý trị liệu hoặc bởi chính t thế của
bệnh nhân, nh thế quỳ bốn điểm.
1.4. Lực kéo
a. Làm rời mặt khớp
b. Tạo thuận cử động
c. Đợc áp dụng vuông góc với vòng cung của cử động hoặc theo trục dọc
của một chi.
1.5. Kéo giãn
a. Phản xạ tủy sống đơn synapse.
b. Tạo thuận sự co của các cơ trong một chuỗi những nhóm cơ đồng vận
đợc kéo dài.
c. Đáp ứng tối u đối với kéo giãn đợc tạo ra khi tất cả những cơ đồng vận
trong chuỗi ở trong thế đợc kéo dài tối đa và trong thế kéo căng.
d. Gia tăng sức mạnh co cơ của nhóm cơ đợc kéo giãn.
e. Theo sau kéo giãn là đề kháng.
f. Tăng tốc cử động
g. Lực kéo giãn phải nhẹ nhàng theo chiều cơ đợc kéo dài và không đợc
quá mạnh.
h. Làm giảm sự mệt mỏi và sự gắng sức cần thiết để tạo nên cử động.
1.6. Kích thích bằng mắt
a. Là một kênh cảm giác quan trọng để cung cấp thông tin phản hồi cho

bệnh nhân về vị trí và hớng cử động.
b. Là một kênh thay thế cho các kênh cảm giác đã bị mất hoặc bị khiếm khuyết.
c. Có thể cải thiện động cơ thúc đẩy và tầm vận động nhờ quan sát để
hớng tới mục tiêu.
1.7. Kích thích bằng lời nói
a. Lời nói đ
ợc sử dụng dới dạng mệnh lệnh và phải chính xác.

11
b. Âm sắc và âm lợng phải đầy uy lực, tự tin và luôn thích hợp với từng
tình huống cụ thể.
c. Kích thích bằng lời nói phải phối hợp đúng thời điểm với đáp ứng phản
xạ, đáp ứng tự ý và với kích thích bằng tay.
1.8. Sự đáp ứng lan tỏa
a. Kiểm soát sự lan tỏa bằng cờng độ và chiều của lực đề kháng.
b. Sự đáp ứng lan tỏa xảy ra ở những ngời bình thờng khi bị căng thẳng
và cũng gặp ở những bệnh nhân có bệnh lý thần kinh.
c. Có thể xảy ra ở cùng bên, đối bên, từ trung ơng đến ngoại biên hoặc từ
ngoại biên đến trung ơng.
1.9. Mẫu vận động
a. Là những cử động bình thờng xảy ra trong các mẫu đồng vận.
b. Các mẫu vận động chức năng bình thờng nói chung xảy ra trong các
mặt phẳng chéo với những thành phần xoay.
2. mục tiêu điều trị
a. Tạo cho bệnh nhân một kinh nghiệm học tích cực, có động cơ thúc đẩy và
có ý thức hoàn thành bài tập.
b. Sự cân đối xét về phơng diện thẳng hàng của đầu, cổ, thân, chậu, chân,
dáng bộ, sự chịu trọng lợng và chân đế.
c. Tính thời lợng bình thờng của cử động đối với sự gia tăng các đơn vị
vận động, tốc độ và sự điều hợp của các nhóm cơ chủ vận/nghịch vận.

d. Cải thiện sự kiểm soát vận động và điều hợp của sự co cơ hớng tâm, ly
tâm, và đẳng trờng ở mọi tốc độ cử động.
e. Cải thiện tầm vận động, sức mạnh cơ, và sự điều hợp của các mẫu vận
động chức năng.
f. Cải thiện tính vận động, tính vững chắc, tính vận động dựa trên tính
vững chắc và sự khéo léo trong mọi t thế.
g. Tạo sự bình thờng của trơng lực cơ qua việc cải thiện tầm vận động,
sức mạnh cơ, sự chịu trọng lợng, sự điều hợp và giảm sự gắng sức nhằm
tạo nên cử động.
h. Tái giáo dục và cải thiện nhận thức về vận động.
i. Cải thiện thăng bằng và sức bền.
j. Th giãn.
Chức năng chức năng chức năng.

12
3. các kỹ thuật điều trị
3.1. Khởi động nhịp nhàng
Đây là kỹ thuật một chiều sử dụng nhóm cơ chủ vận. Kỹ thuật này đợc
áp dụng cho bệnh nhân:

1. Có sự khó khăn trong việc khởi đầu cử động và trong việc duy trì cử động
qua suốt tầm vận động sẵn có.
2. Trì trệ, chậm chạp, và không thể duy trì tốc độ đã định sẵn của cử động.
3. Có cảm thụ bản thể, sự điều hợp, và kiểm soát vận động bị giảm.
4. Có sự co cứng hoặc cứng đờ.
5. Dùng để hớng dẫn những mẫu vận động mong muốn.
Để áp dụng kỹ thuật này, một phần cơ thể đợc di chuyển thụ động nhiều
lần qua tầm vận động sẵn có của một mẫu vận động. Sau đó, yêu cầu bệnh
nhân "giúp" thực hiện cử động. Kế tiếp, bệnh nhân thực hiện cử động chủ động
hoặc cử động chủ động có trợ giúp. Cuối cùng, yêu cầu bệnh nhân "giúp" nhiều

hơn việc thực hiện cử động ngay cả khi chuyên viên Vật lý trị liệu bắt đầu đề
kháng cử động đó. Sự tiến triển đi từ cử động thụ động, đến cử động chủ động,
rồi đến cử động có đề kháng.
3.2. Phối hợp co cơ đẳng trờng
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng nhóm cơ chủ vận chỉ để thực hiện sự co
cơ hớng tâm, ly tâm, và đẳng trờng mà không có thời gian nghỉ, thời gian th
giãn khi thay đổi chiều cử động, hoặc sự co cơ đẳng trờng. Kỹ thuật này đợc
áp dụng cho những bệnh nhân:
1. Bị khiếm khuyết về kiểm soát vận động hoặc có vấn đề trong việc học
cách vận động.
2. Bị khiếm khuyết về điều hợp hoặc cảm thụ bản thể.
3. Có sự khó khăn về co cơ hớng tâm, ly tâm hoặc đẳng trờng.
4. Bị giảm tầm vận động, sức mạnh cơ hoặc sự vững chắc.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu đề kháng trên một
phần cơ thể qua một mẫu vận động hớng tâm. ở cuối tầm vận động, chuyên
viên Vật lý trị liệu yêu cầu bệnh nhân giữ phần cơ thể đó bằng cách co cơ đẳng
trờng. Kế tiếp, phần cơ thể đó đợc đa trở về t thế khởi đầu của mẫu vận
động, đồng thời trong lúc đó bệnh nhân phải co cơ ly tâm để cho cử động trở về
này xảy ra. Nh vậy, sự tiến triển sẽ đi từ co cơ hớng tâm đến co cơ đẳng
trờng rồi đến co cơ ly tâm.
3.3. Đảo nghịch động (đảo nghịch chậm)
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng những nhóm cơ chủ vận và nghịch vận.
Kỹ thuật này đợc áp dụng để:

13
1. Gia tăng tầm vận động và sức mạnh cơ.
2. Giúp cho bệnh nhân đạt đợc khả năng đảo nghịch nhịp nhàng theo
chiều cử động.
3. Giảm sự mệt mỏi và tạo thuận cho sự th giãn chủ động của nhóm cơ
nghịch vận qua việc ức chế tơng hỗ.

Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu tạo thuận cử động
theo một hớng của một mẫu vận động. Trớc khi tầm vận động cuối đạt đợc,
chuyên viên Vật lý trị liệu đổi bàn tay cầm nắm ở xa và sau đó tạo thuận cho
mẫu vận động ngợc lại. Khi mẫu vận động ngợc lại bắt đầu, bàn tay cầm nắm
ở gần đợc đổi để phù hợp với bề mặt tiếp xúc mới. Không có thời gian nghỉ khi
đổi chiều cử động.
3.4. Đảo nghịch ổn định
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng co cơ đẳng trờng với lực đề kháng đợc
tạo bởi chuyên viên Vật lý trị liệu đủ để lớn hơn lực co cơ dự định của bệnh
nhân. Kỹ thuật này có thể đợc áp dụng cho bệnh nhân để:
1. Cải thiện sự vững chắc và sức mạnh cơ.
2. Cải thiện khả năng thay đổi luân phiên giữa nhóm cơ chủ vận và nhóm
cơ nghịch vận.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu yêu cầu bệnh nhân
cử động theo mẫu vận động mong muốn trong khi chuyên viên Vật lý trị liệu
tạo lực đề kháng đối nghịch bằng cả hai tay gần và xa đủ để ngăn cử động xảy
ra. Nên tăng lực đề kháng từ từ. Khi bệnh nhân đã thực hiện sự co cơ tốt nhất,
chuyên viên Vật lý trị liệu từ từ nới lỏng tay cầm nắm trên một mặt tiếp xúc và
chuyển đổi cầm nắm lên trên bề mặt cơ nghịch vận. Tăng lực đề kháng từ từ
trên tay này theo chiều ngợc lại. Kế tiếp, bàn tay kia cũng từ từ nới lỏng và
đặt lên trên bề mặt của cơ nghịch vận, đây chính là nơi tay này gia tăng từ từ
lực đề kháng. Đề kháng trên tất cả các thành phần của mẫu vận động bao gồm
cả cử động xoay. Yêu cầu bệnh nhân chống lại lực đề kháng. Tiến trình này có
thể đợc lặp lại nhiều lần theo mỗi chiều cử động.
3.5. ổn định nhịp nhàng
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng co cơ đẳng trờng của các nhóm cơ chủ
vận và nghịch vận trong một mẫu vận động và mẫu ngợc lại của nó. Không
cần chú ý đến sự di chuyển phần cơ thể của bệnh nhân mà chỉ chú ý đến sự kìm
giữ của phần cơ thể đó và chuyên viên Vật lý trị liệu quân bình từ từ cờng độ
và hớng của lực. Kỹ thuật này đợc áp dụng để:

1. Cải thiện sức mạnh cơ, sự vững chắc và tầm vận động.

14
2. Kích hoạt nhóm cơ quanh một khớp mà nhóm cơ này có thể bị đau khi
bệnh nhân dùng lực quá mạnh hoặc bị đau khi chỉ cử động một vài độ
của tầm vận động.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu đa phần cơ thể của
bệnh nhân đến tầm vận động mong muốn hoặc bệnh nhân di chuyển chủ động
phần cơ thể này đến vị trí mà tại vị trí đó chuyên viên Vật lý trị liệu yêu cầu
bệnh nhân giữ lại và chỉ quân bình với lực đề kháng ngợc chiều đợc tạo bởi
hai tay xa và gần của chuyên viên Vật lý trị liệu, không đợc đẩy quá mạnh
hoặc vợt quá lực đề kháng của chuyên viên Vật lý trị liệu. Chuyên viên Vật lý
trị liệu nên tăng lực đề kháng từ từ một cách thích hợp. Tại điểm này, chuyên
viên Vật lý trị liệu từ từ nới lỏng cầm nắm ở bàn tay xa, rồi đặt bàn tay này lên
trên bề mặt cơ nghịch vận và bắt đầu tăng lực đề kháng từ từ trên tay này. Kế
tiếp, bàn tay gần cũng từ từ nới lỏng và cũng đặt lên trên bề mặt của cơ nghịch
vận, đây chính là nơi bàn tay này từ từ gia tăng lực đề kháng. Bệnh nhân đợc
yêu cầu quân bình với lực đề kháng và không đợc đẩy quá mạnh hoặc vợt quá
lực kháng đó. Tiến trình này có thể đợc lặp lại nhiều lần theo mỗi chiều của
cử động.
3.6. Kéo giãn nhanh lập lại (từ tầm vận động ngoài)
Đây là kỹ thuật một chiều chỉ sử dụng nhóm cơ chủ vận của mẫu vận
động. Kỹ thuật này đợc áp dụng khi:
a. Bệnh nhân mệt hoặc đạt đến phần yếu của tầm vận động.
b. Bệnh nhân có khó khăn khi khởi đầu cử động hoặc điều hợp cử động.
c. Cử động đòi hỏi sự tạo thuận theo một hớng đã định sẵn.
Để áp dụng kỹ thuật này, bắt đầu bằng cử động theo mẫu mong muốn. ở
tại điểm yếu của tầm vận động hoặc nếu có sự mỏi cơ, phần cơ thể này đợc đa
trở lại t thế khởi đầu của mẫu vận động đó và đợc kéo giãn lặp lại một cách
nhẹ nhàng nhằm tạo thuận cử động theo mẫu vận động này một lần nữa. Có

thể lặp lại nhiều lần kỹ thuật này để đạt đợc tầm vận động đầy đủ nếu đợc
(từ tầm vận động trong). Một nhóm cơ có thể đợc kéo giãn lặp lại một cách nhẹ
nhàng khi ở trạng thái co ngắn. Điều này có thể đợc áp dụng tại bất cứ điểm
nào của tầm vận động nơi có sự mỏi cơ hoặc yếu cơ. Trong trờng hợp này,
phần cơ thể đó không đợc đa trở lại t thế khởi đầu của mẫu vận động đang
thực hiện.
3.7. Co/nghỉ
Đây là kỹ thuật một chiều liên quan đến sự co cơ đẳng trờng mà bệnh
nhân phải chú ý để di chuyển phần cơ thể chống lại lực đề kháng của chuyên
viên Vật lý trị liệu và lực đề kháng này phải đủ mạnh để không cho cử động xảy
ra. Kỹ thuật này đợc áp dụng để:
a. Gia tăng tầm vận động.

15
b. Tạo thuận th giãn qua sự ức chế tơng hỗ.
Để áp dụng kỹ thuật này:
1. Phần cơ thể đợc đa đến điểm tầm vận động bị giới hạn của mẫu vận
động và phải bao gồm tất cả các thành phần của mẫu vận động kể cả
thành phần xoay.
2. Kế đó, bệnh nhân đợc yêu cầu di chuyển phần cơ thể theo mẫu ngợc lại
trong khi chuyên viên Vật lý trị liệu đề kháng cử động này và chỉ cho
phép thành phần xoay xảy ra vài độ.
3. Theo sau đó là sự th giãn trong ít nhất 5 giây.
4. Tiếp đó, phần cơ thể của bệnh nhân đợc di chuyển thụ động hoặc đợc
yêu cầu di chuyển chủ động đến tầm độ mới đạt đợc.
3.8. Giữ/nghỉ
Đây là kỹ thuật một chiều liên quan đến sự co cơ đẳng trờng hoặc co cơ
giữ lại mà bệnh nhân phải chú ý để duy trì t thế và không di chuyển phần cơ
thể. Điều này đòi hỏi ở bệnh nhân một lực quân bình với lực đề kháng của
chuyên viên Vật lý trị liệu áp dụng trên phần cơ thể đó của bệnh nhân. Kỹ

thuật này đợc áp dụng khi cần:
a. Gia tăng tầm vận động.
b. Tạo thuận th giãn.
c. Giảm đau.
Để áp dụng kỹ thuật này:
1. Đa phần cơ thể của bệnh nhân đến điểm cuối tầm vận động của một
mẫu vận động hoặc đến điểm gần sát với nơi bị đau.
2. Phải bao gồm tất cả các thành phần của mẫu vận động bị giới hạn.
3. Kế đó, bệnh nhân đợc yêu cầu giữ yên phần cơ thể trong khi chuyên
viên Vật lý trị liệu gia tăng từ từ lực đề kháng.
4. Theo sau đó là sự th giãn trong 5 giây.
5. Tiếp đó, phần cơ thể của bệnh nhân đợc di chuyển thụ động hoặc đợc
yêu cầu di chuyển chủ động tới tầm độ mới đạt đợc.






×