Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

CẤU TRÚC và nội DUNG của báo cáo ĐÁNH GIÁ tác ĐỘNG môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 33 trang )

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế-
xã hội, các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và chương trình quản
lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không
nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư khu nghĩa trang tại xã sông trầu – Huyện Trảng
Bom – Tỉnh Đồng Nai:
- DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG
TRANG TẠI XÃ SÔNG TRẦU - HUYỆN TRẢNG BOM - TỈNH ĐỒNG NAI quy mô 500.809
m2 ha .
- Xu hướng đô thị hoá tăng nhanh là qui luật tất yếu của sự tăng trưởng kinh tế xã
hội. Yếu tố này đã làm bộc lộ những bất hợp lý mà lĩnh vực quy hoạch đô thị phải sớm
giải quyết, khắc phục. Đặc biệt là về môi trường đô thị môi trường sinh thái tâm linh.
- Trong đó vị trí, qui mô, công nghệ an táng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
phụ trợ, khoảng cách ly, thời gian sử dụng cho nghĩa trang của các đô thị, vùng đô thị là
một vấn đề bức xúc (bao gồm cả việc di dời các phần mộ do yêu cầu giải phóng mặt bằng
các dự án ).
- Bởi vậy, UBND tỉnh Đồng Nai đã có công văn số 9125/UBND-CNN ngày 10/10/2010 về


việc thoả thuận địa điểm và công văn số 923/UBND-CNN ngày 13/02/2012 chấp thuận cho
Công ty Cổ phần ĐT – XD Công Viên Nghĩa Trang Điền Phúc Thành lập thủ tục đầu tư
Nghĩa trang tại xã Sông Trầu – huyện Trảng Bom liên hệ Sở Xây dựng và các ngành liên
quan để lập Quy hoạch 1/500. Nhằm đáp ứng nhu cầu an táng trên phạm vi hệ thống đô thị
và khu dân cư nông thôn tỉnh Đồng Nai.
- - ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG TẠI XÃ SÔNG TRẦU -
HUYỆN TRẢNG BOM - TỈNH ĐỒNG NAI Quy mô diện tích: 500.809 m2
- 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư :
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ
quan ban hành của từng văn bản.
- Báo cáo ĐTM của “Dự án Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang tại xã sông trầu–
Huyện Trảng Bom – Tỉnh Đồng Nai, tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, quy mô
500.809 m2 ha” được thực hiện dựa vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn và tài liệu tham khảo như sau.
Các văn bản pháp luật
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 07:2010/BXD của Bộ Xây Dựng về các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng ;
- Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và
sử dụng nghĩa trang;
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành
quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây
dựng;
- Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,

thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 30/08/2010 của UBND Huyện Trảng Bom về việc
điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cuối kỳ 2010 xã Sông Trầu, huyện
Trảng Bom.
- Căn cứ báo cáo số 29/BC-SKHĐT ngày 06/07/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kết quả
cuộc họp tổ công tác liên ngành (phiên họp thứ 20) về việc xem xét đề xuất thoả thuận địa điểm
dự án đầu tư nghĩa trang và khu dân của Công ty TNHH TM&DV Phú Thiện Phát.
- Căn cứ công văn số 622/UBND-TNMT ngày 13/04/2010 của UBND Huyện Trảng Bom về việc
lập thủ tục đầu tư nghĩa địa công viên tại xã Sông Trầu.
- Căn cứ công văn số 1350/SXD-QLHT ngày 28/09/2010 của Sở Xây Dựng về dự án nghĩa địa
công viên xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ công văn số 1367/BTL-PTC ngày 23/09/2010 của Bộ Tư Lệnh Quân Khu 7 về việc góp
ý kiến về mặt QP đối với dự án xây dựng công viên nghĩa trang tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai.
- Căn cứ công văn số 1613/UBND-VP ngày 19/08/2010 của UBND Huyện Trảng Bom về việc
triển khai thực hiện văn bản số 5854/UBND-CNN ngày 22/07/2010 của UBND Tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ công văn số 9125/UBND-CNN ngày 10/11/2010 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc
thoả thuận địa điểm cho công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phú Thiện Phát lập thủ tục đầu
tư nghĩa trang tại xa Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ công văn số 923/UBND-CNN ngày 13/02/2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc
chấp thuận cho Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phú Thiện Phát hợp tác với Cty TNHH XD
và Kinh doanh Nhà Điền Phúc Thành đầu tư dự án nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng
Bom.
- Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Cty CP Đầu tư Xây dựng Công viên nghĩa trang
Điền Phúc Thành. Mã số doanh nghiệp 3602646981.
- Căn cứ thư mời số 58/TM-TTPTQĐ ngày 13/06/2012 của Trung tâm Phát triển Quỷ đất về việc
họp công bố thông báo thu hồi đất, triển khai công tác bồi thường dự án đầu tư Nghĩa trang tại xã
Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ công văn số 355/STNMT-ĐK ngày 14/02/2012 của Sở Tài Nguyên và Môi Trường về
việc thông báo thu hồi đất dự án đầu tư nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom.

- Căn cứ thông báo số 1125/TB-UBND ngày 20/02/2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc thu
hồi đất để thực hiện dự án đầu tư nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ công văn số 1736/QĐ-UBND ngày 04/07/2012 của UBND Huyện Trảng Bom về việc
thành lập hội đồng bồi thường, hổ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang tại xã
Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ Giấy phép quy hoạch số 11 ngày 17/12/2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai.
- Bản đồ địa chính khu đất tỷ lệ 1/5000 và sơ đồ vị trí liên hệ vùng.
- Các tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Số liệu đo đạc địa hình hiện trạng.
- Các dự án đầu tư xây dựng, tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý có liên quan.
Các văn bản liên quan của dự án
- Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Cty CP Đầu tư Xây dựng Công viên nghĩa trang
Điền Phúc Thành. Mã số doanh nghiệp 3602646981.
- Căn cứ thư mời số 58/TM-TTPTQĐ ngày 13/06/2012 của Trung tâm Phát triển Quỷ đất về việc
họp công bố thông báo thu hồi đất, triển khai công tác bồi thường dự án đầu tư Nghĩa trang tại xã
Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ công văn số 355/STNMT-ĐK ngày 14/02/2012 của Sở Tài Nguyên và Môi Trường về
việc thông báo thu hồi đất dự án đầu tư nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ thông báo số 1125/TB-UBND ngày 20/02/2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai về việc thu
hồi đất để thực hiện dự án đầu tư nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ công văn số 1736/QĐ-UBND ngày 04/07/2012 của UBND Huyện Trảng Bom về việc
thành lập hội đồng bồi thường, hổ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang tại xã
Sông Trầu, huyện Trảng Bom.
- Căn cứ Giấy phép quy hoạch số 11 ngày 17/12/2012 của UBND Tỉnh Đồng Nai.
- Bản đồ địa chính khu đất tỷ lệ 1/5000 và sơ đồ vị trí liên hệ vùng.
- Các tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Số liệu đo đạc địa hình hiện trạng.
- Các dự án đầu tư xây dựng, tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý có liên quan.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy

chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của
dự án.
+ Tiêu chuẩn xây dựng về bảo vệ công trình, an toàn, vệ sinh môi trường do Bộ Xây
Dựng ban hành theo thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24/04/1995.
+ TCXDVN 33:2006 về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn
thiết kế
+ TCVN 7956:2008 về Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
+ QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị ban hành kèm theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010.
+ QCVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008
Tiêu chuẩn, quy chuẩn Nhà nước Việt Nam về Môi trường
+ QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng kim loại nặng
trong đất.
+ QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh
+ QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí xung
quanh
+ QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
+QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
+ QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
+ QCVN 24: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
+ Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường.
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
[1] Báo cáo địa chất công trình Nghĩa trang xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

[2] Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang
xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, Quy mô diện tích: 500.809 m2
[3] Các số liệu khảo sát, địa chất thủy văn, khí tượng khu vực Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai theo niên giám thống kê năm 2010.
[4] Dự án nâng cao năng lực cho trường ĐHBK để tăng cường liên kết giữa trường học và
cộng đồng – Tiểu dự án “Xử lý nước thải nuôi trồng thuỷ sản” –JICA (2006 – 2008).
[5] Phạm Ngọc Đăng, 2000, Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật.
[6] Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường và Trung tâm Công nghệ và Quản lý môi
trường, 2011.
[7] Catalog lò hỏa táng Elite C1000H - Crawford, 2011
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân
loại thành hai nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi
trường ).
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:

Phương pháp liệt kê
- Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu
cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá
- Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên
cứu có khả năng bị tác động.

Phương pháp so sánh
- So sánh với giá trị trong Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định;
- So sánh với số liệu đo đạc thực tế của các Dự án tương tự.

Phương pháp đánh giá nhanh
o Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức

và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê chất thải
của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).

Phương pháp mô hình hóa
Sử dụng mô hình lan truyền khí thải từ khu chôn cất, lò đốt Screen view 3.0 để đánh
giá tác động của khí thải đến không khí xung quanh.

Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy
mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát
và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường…

Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra
với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết
bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân
tích…
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần môi
trường (đất, nước, không khí…) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.

Phương pháp dự báo
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai
trò quan trọng trong việc dự báo các tác động và sự cố môi trường từ hoạt động của Dự
án.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án,
trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và
tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn
- Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng Khu nghĩa trang xã Sông Trầu, huyện Trảng

Bom, tỉnh Đồng Nai, quy mô 500.809 m2 ha do Cty CP Đầu tư Xây dựng Công viên nghĩa trang
ĐiềnPhúc Thành là chủ đầu tư.
Cơ quan tư vấn: ????????
Giám đốc Trung tâm: ????????
Địa chỉ liên lạc:. ????????
Điện thoại: ??????? Fax: ????????
Danh sách người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM:
????????
TT Họ và tên Chức danh Nơi công tác
1
2
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
- DỰ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG
TRANG TẠI XÃ SÔNG TRẦU - HUYỆN TRẢNG BOM - TỈNH ĐỒNG NAI
quy mô 500.809 m2 ha
1.2. Chủ dự án

- Cty CP Đầu tư Xây dựng Công viên nghĩa trang ĐiềnPhúc Thành
+ Địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án.
????????
1.3. Vị trí địa lý của dự án
- Khu nghĩa trang thuộc xã Long Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai được trích lục và
đo chỉnh lý từ tờ bản đồ số 7,8,9,10 bản đồ xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom và có phạm vi giới
hạn như sau:
- Phía Bắc : đường đất
- Phía Nam : giáp đất nông nghiệp
- Phía Đông : giáp đường số 13
- Phía Tây : giáp đất nông nghiệp
Dự án được giới hạn bởi các điểm: ????????
VỊ TRÍ DỰ ÁN
VỊ TRÍ DỰ ÁN
Hình 1.Vị trí khu vực quy hoạch
Khu nghĩa trang thuộc ranh giới hành chính xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Mối tương quan của dự án đối với các công trình xung quanh: ????????
 Hiện trạng khu đất dự án: Hiện trạng sử dụng đất cụ thể được trình bày dưới đây:
Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất
STT LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH
ĐẤT (m2)
TỶ LỆ
1 ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN 1,032.0 0.21%
2 ĐẤT BẰNG TRỒNG CÂY HẰNG NĂM KHÁC 48,351.0 9.65%
3 ĐẤT RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT 104,953.0 20.96%
4 ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT 35,889.0 7.17%
5 ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC 6,898.0 1.38%
6 ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 33,526.0 6.69%

7 ĐẤT Ở + TRỒNG CÂY 26,151.0 5.22%
8 ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM 234,546.0 46.83%
9 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 125.0 0.02%
10 ĐẤT SÔNG SUỐI 7,521.0 1.50%
11 ĐẤT GIAO THÔNG 1,817.0 0.36%
TỔNG CỘNG 500,809.0 100.00%
- Các đối tượng tự nhiên:
- Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là các đối tượng có khả năng bị
tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện
trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.1.1. Mục tiêu
Khu nghĩa trang xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai nhằm đáp ứng các mục tiêu
sau:
- Xây dựng một khu nghĩa trang mới nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của người dân trong
khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ
thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.
- Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu đầu tư và phù hợp
với định hướng phát triển chung của huyện. Đây là khu nghĩa trang tập trung của huyện, phục vụ
cho các xã : Cây Gáo, Sông Trầu, Tây Hòa, Quảng Tiến, Hố Nai 3, Bắc Sơn, Bình Minh, Giang
Điền,…
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo
cảnh quan kiến trúc tại khu vực.
1.4.1.2. Phạm vi dự án
Phạm vi của dự án không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt. Phạm vi các khu
vực và đối tượng được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại xã Sông Trầu, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai bao gồm:

- Các cán bộ lãnh đạo, người có công với đất nước theo tiêu chuẩn an táng.
- Dân cư các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dân cư các khu nông thôn ở các
huyện xã trong tỉnh Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các phần mộ di dời từ nghĩa địa xã Sông Trầu và các khu vực bồi thường giải toả
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
- Một số đối tượng khác có nhu cầu nằm trong khả năng dung nạp của nghĩa trang.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.4.2.1 Quy hoạch sử dụng đất ban đầu
Với quy mô quỹ đất ban đầu khảo sát là 500,809 ha bố cục bao gồm các khu vực đất
đai theo tỷ lệ được trình bày trong bảng sau:
STT LOẠI ĐẤT SỬ DỤNG DIỆN TÍCH (m2) TỶ LỆ
1 ĐẤT KHU AN TÁNG 288,900 57.69%
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH 50,986 10.18%
KHU NHÀ LƯU TRO CỐT + CHÙA 35,145 7.02%
NHÀ HOẢ TÁNG - TANG LỄ 8,303 1.66%
KHU VĂN PHÒNG - NHÀ NGHỈ 7,538 1.51%
3 ĐẤT GIAO THÔNG 81,844.0 16.34%
GIAO THÔNG 73,337 14.64%
Bãi xe 8,507 1.70%
4 ĐẤT CÂY XANH - MẶT NƯỚC 79,079 15.79%
TỔNG CỘNG 500,809.0 100.00%
Phương án thể hiện ưu điểm quy hoạch áp dụng phong thuỷ vào ý tưởng quy hoạch:
Tổ chức 1 trục đường cảnh quan lộ giới 18m theo hướng Bắc - Nam, liên hệ với nhau bằng hệ
thống các đường ô cờ tạo thành hệ trục cảnh quan cho khu nghĩa trang, phân khu chức năng như
sau:
- Cổng ra vào chính được bố trí về phía Bắc, nằm trên trục cảnh quan trung tâm nhằm phục vụ
nhu cầu chung cho địa táng và hỏa táng, cuối đường bố trí 02 bãi đậu xe chung cho toàn khu.
- Khu công viên trung tâm ở cuối trục đường chính, tạo cảnh quan tự nhiên cho khu nghĩa trang,
đảm bảo môi trường sinh thái bằng các biện pháp khoa học - kỹ thuật để tái tạo môi trường trong

sạch.
- Khu mộ chôn được bố trí đều trên khu đất.
- Nhà hỏa táng, tang lễ được bố trí vào từ trục đường chính, thuận tiện cho giao thông tiếp cận từ
trục đường chính.
- Khu nhà văn phòng, nhà nghỉ được bố trí tiếp cận từ trục chính.
- Nhà lưu tro cốt được bố trí lệch về phía Tây khu đất, bố trí đối xứng hai bên trên trục chính.
Chính giữa được bố trí một ngôi chùa.
- Tổ chức bố trí các nhà vệ sinh công cộng phục vụ nhu cầu khách thăm viếng, đảm bảo bán kính
phục vụ.
- Xây dựng các hạng mục phụ như: bể xử lý nước thải, trạm điện, …
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: cấp thoát nước, cấp điện, cây xanh,
- Khu mộ được chia thành các ô cờ, trong các ô bố trí đường đi bộ kết hợp cây xanh, chòi nghỉ
chân.
- Phân khu chức năng rõ ràng, kinh phí đầu tư san nền không lớn, bố cục hài hòa, bố trí được
nhiều hình thức đặt mộ, tạo được trục trung tâm hoành tráng nhìn về khu công viên trung tâm,
cảnh quan kiến trúc đẹp giữa không gian thiên nhiên.
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của dự án;
CÁC KHU MỘ
- Khu mộ đơn
- Khu mộ đôi
- Khu mộ người có công (được giao lại cho Huyện)
- Khu mộ gia đình
Các mộ được làm phần ngầm bằng bê tông cốt thép, phần nổi được kết hợp giữa BTCT –
xây gạch – ốp đá.
Mộ được bịt kín bằng BTCT và xử lý chống thấm nên không thấm nước, bay mùi, …
đảm bảo tuyệt đối không gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh.
CÔNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ
• Nhà hoả táng
• Nhà tang lễ

• Nhà lưu tro cốt
• Chùa
• Văn phòng + nhà nghỉ
• Nhà bảo vệ
• Nhà kỹ thuật
• Nhà phụ trợ
• Nhà vệ sinh
• Chòi nghỉ
• Khu vực xử lý nước thải
CÔNG VIÊN CÂY XANH, CÂY XANH VEN ĐƯỜNG
- Quảng trường trung tâm
- Khu cây xanh tập trung
- Hệ thống cây xanh cách ly
- Hệ thống cây xanh cảnh quang
- Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính,
như:

HIỆU
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
DIỆN TÍCH
ĐẤT (m2)
MẬT ĐỘ XÂY
DỰNG TỐI ĐA
(%)
TẦNG
CAO
T1 KHU NHÀ LƯU TRO CỐT + CHÙA 35,145 50 1 4
T2 NHÀ HOẢ TÁNG - TANG LỄ 8,303 50 1
T3 KHU VĂN PHÒNG - NHÀ NGHỈ 7,538 50 3
TỔNG CỘNG 50,986

Bảng thống kê cây xanh – mặt nước
ST
T

HIỆU
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH
ĐẤT (m2)
MẬT ĐỘ XÂY
DỰNG TỐI ĐA
(%)
TẦNG
CAO
GHI CHÚ
1 CX1 CÂY XANH 1 7,367 5 1
2 CX2 CÂY XANH 2 10,140 5 1
3 CX3 CÂY XANH 3 2,691 0 0
4 CX4 CÂY XANH 4 2,203 5 1
5 CX5 CÂY XANH 5 3,179 5 1
6 CX6 CÂY XANH 6 15,473 5 1
7
8 MN1 MẶT NƯỚC 1 8,366 0 0
9 MN2 MẶT NƯỚC 2 815 0 0
10 MN3 MẶT NƯỚC 3 824 0 0
11 MN4 MẶT NƯỚC 4 1,351 0 0
12 MN5 MẶT NƯỚC 5 2,288 0 0
13 MN6 MẶT NƯỚC 6 2,042 0 0
14 MN7 MẶT NƯỚC 7 2,517 0 0
15 CV1 CÔNG VIÊN 1 7,102 5 1
16 CV2 CÔNG VIÊN 2 9,139 5 1

17 QT QUẢNG TRƯỜNG TRUNG 3,582 5 1
TÂM
TỔNG CỘNG 79,079
Bảng thống kê đất bãi xe
ST
T

HIỆU
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
DIỆN TÍCH
ĐẤT (m2)
MẬT ĐỘ XÂY
DỰNG TỐI ĐA
(%)
TẦNG
CAO
GHI CHÚ
1 P1-1 BÃI XE 1 4,138 0 0
2 P1-2 BÃI XE 2 4,369 0 0
TỔNG CỘNG 8,507
Bảng thống kê khu mộ
Diện tích mộ
đơn
i (3m x 1.6m) 4.8 m2/mộ
ii (5m x 4m) 20 m2/mộ
iii (5m x 8m) 40 m2/mộ
Diện tích mộ
đôi
i (5m x 4m) 20 m2/lô
ii (5m x 8m) 40 m2/lô

iii
2x(3m x
1.6m) 2x4.8 m2/lô
iiii
2x(5m x
4m) 2x20 m2/lô
Diện tích mộ
gia đình
i
(12.5m x
8m) 100 m2/lô (08 mộ / lô)
ii
(12.5m x
8m) 100 m2/lô (06 mộ / lô)
STT KÝ HIỆU
DIỆN TÍCH LÔ
ĐẤT (m2)
SỐ LÔ SỐ MỘ / LÔ SỐ MỘ GHI CHÚ
1 K1 13,350 596 2 1,192 mộ đôi 20m2
2 K1a 1,870 74 2 148 mộ đôi 20m2
3 K2 6,173 257 1 257 mộ đơn 20m2
4 K3 25,203 4,784 1 4,784 mộ đơn 5m2
5 K4 33,174 1,368 1 1,368 mộ đơn 20m2
6 K5 15,283 680 2 1,360 mộ đôi 20m2
7 K6 24,746 4,698 1 4,698 mộ đơn 5m2
8 K7 44,316 8,064 1 8,064 mộ đơn 5m2
9 K8 11,861 274 2 548 mộ đôi 40m2
10 K9 42,216 953 2 1,906 mộ đôi 40m2
11 K10 18,550 406 1 406 mộ đơn 40m2
12 K11 9,802 87 8 696 mộ gia đình 100m2

13 K12 6,206 1,153 1 1,153 mộ đơn 5m2
14 K12a 5,153 1,085 1 1,085
mộ đơn người có
công 5m2
15 K13 15,806 126 8 1,008 mộ gia đình 100m2
16 K14 12,729 102 8 816 mộ gia đình 100m2
17 K15 2,462 506 1 506 mộ đơn 5m2

Tổng
cộng 289,799 25,213 29,995
SỐ LÔ S.LƯỢNG MỘ
Tống số mộ đơn 5m2 19,205 19,205
Tống số mộ đơn 20m2 1,625 1,625
Tống số mộ đôi 20m2 1,350 2,700
Tống số mộ đơn 40m2 406 406
Tống số mộ đôi 40m2 1,227 2,454
Tổng số mộ gia đình 100m2 315 2,520
Tổng số mộ người có công 1,085 1,085
Tổng cộng 25,213 29,995
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Theo quy hoạch đã được phê duyệt quy mô mộ phần như sau:
 Địa táng được thiết kế như sau:
- Mộ đơn: Diện tích 1 lô mộ đơn: từ 5m2 – 20m2 - 40m2 (tính cả phần đất lưu
thông quanh khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
- Mộ đôi: Diện tích 1 lô mộ đôi: từ 20m2 - 40m2 (tính cả phần đất lưu thông quanh
khu mộ), linh hoạt tùy theo từng khu vực và giai đoạn đầu tư.
- Mộ gia đình: Diện tích linh hoạt, khoảng 100m2 cho 1 lô mộ gia đình . Kích
thước các lô mộ có thể thay đổi tùy thuộc nhu cầu của từng gia đình, dòng tộc.
Hoả táng: Tro hài cốt được lưu giữ theo :

+ Lưu giữ tại công trình nhà lưu tro theo lô, tầng, diện tích 1 hộc :
0,5x0,5x0,5 = 0,125m3.
+ Lưu giữ địa táng tại lô mộ phần, gọi là địa hỏa táng.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến :
• Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nhân viên làm việc : 50 lít/người/ngày.
+ Khách nghỉ : 100-150 lít/người/ngày
+ Khách thăm viếng : 3 lít/người/ngày
+ Tưới cây, rửa đường : 10%Q.
• Chỉ tiêu thoát nước thải : 80% lượng nước cấp.
• Chỉ tiêu cấp điện
+ Chỉ tiêu cấp điện (công trình công cộng, dịch vụ): 15-20 W/m2.
+ Chiếu sáng:
o Nghĩa trang : 10 kW/ha.
o Đường, quảng trường : 1,5-3,0 kW/ha.
o Cây xanh, công viên : 1,5-3,0 kW/ha.
• Chỉ tiêu rác thải khu hoả táng : 0,5 tấn/ha/ngày
- Mật độ xây dựng trung bình dự kiến
+ Chùa + khu lưu tro cốt <= 50%
+ Nhà tang lễ, hoả táng, dịch vụ <= 50%
+ Khu văn phòng + nhà nghỉ <= 50%
Các khu mộ
+ Mộ đơn có diện tích trung bình 5m
2
/mộ.
+ - Mộ đơn có diện tích trung bình 20m
2
/mộ.
+ - Mộ đôi có diện tích trung bình 20m
2

/mộ.
+ - Mộ đơn có diện tích trung bình 40m
2
/mộ.
+ - Mộ đôi có diện tích trung bình 40m
2
/mộ.
+ - Mộ gia đình có diện tích trung bình 100m
2
/mộ
Công trình quản lý và dịch vụ
Nhà hoả táng, nhà tang lễ, nhà lưu tro cốt, chùa, nhà phục vụ, nhà phụ trợ, chòi nghỉ chân,
nhà vệ sinh chung, nhà bảo vệ.
• Nhà hoả táng : 01 tầng
• Nhà tang lễ : 01 tầng
• Nhà lưu tro cốt : 04 tầng
• Chùa : 01 tầng
• Văn phòng + nhà nghỉ : 03 tầng
• Nhà bảo vệ : 01 tầng
• Nhà kỹ thuật : 01 tầng
• Nhà phụ trợ : 01 tầng
• Nhà vệ sinh : 01 tầng
• Chòi nghỉ : 01 tầng
Công viên cây xanh, cây xanh ven đường
- Bố trí 01 quảng trường trung tâm, cây xanh tập trung và cây xanh cách ly với khu vực bên
ngoài.
Đường giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu nghĩa trang
- Đường trục chính rộng 18m
- Các hệ thống đường giao thông tiếp cận chính rộng 12m
- Đường chính rộng 9m

- Đường nội bộ rộng 4,5m
- Hệ thống thoát nước toàn khu
- Hệ thống cấp nước, PCCC
- Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng, cảnh quang.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
????????
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự
án
????????
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
????????
1.4.8. Vốn đầu tư
????????
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
????????
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Khu nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai được quy hoạch phát triển
thành một khu nghĩa trang với chất lượng hoàn hảo và có nét đặc trưng riêng. Với nguyên tắc tổ
chức không gian và quy hoạch như sau:
Tôn trọng và khai thác hệ thống giao thông theo quy hoạch chung tại khu vực, khai thác tối đa
địa hình khu đất, mạng giao thông đối nội thuận tiện cho việc tiếp cận các khu chức năng trong
khu nghĩa trang và kết nối với bên ngoài.
Tổ chức hệ thống giao thông bến bãi phù hợp với yêu cầu phát triển và đảm bảo kết nối thuận
tiện với giao thông ngoại vi, nối kết các khu chức năng một các hợp lý, đảm bảo sự yên tĩnh cho

các khu mộ tuy nhiên vẫn đản bảo thuận tiện liên hệ với các khu chức năng khác.
Bố trí khu công trình kiến trúc, công viên cây xanh,… làm điểm nhấn về không gian cho khu
nghĩa trang.
Khai thác tối đa không gian, hướng nhìn, điểm nhấn trên các trục giao thống chính, nút giao tại
cửa ngõ đi vào khu nghĩa trang.
1. Cổng vào
Cổng vào dự án đề xuất thiết kế theo phong cách nhẹ nhàng, có tính gợi mở và
dẫn dắt khách thăm viếng nghĩa trang.
2. Tên dự án
Khu nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
3. Tiểu cảnh và cụm cảnh quan
 Chùa
- Chùa được bố trí trang trọng trên trục trung tâm của khu nhà lưu tro cốt. Đây là khu
vực cầu nguyện tâm linh chung cho tòan khu.
- Chùa được thiết kế đơn giản theo kiểu truyền thống, 1 tầng.
 Văn phòng, nhà nghỉ
- Được bố trí lối vào chính từ đường trục chính, dễ dàng cho việc tiếp cận.
- Bố trí khu vực nghỉ ngơi phục vụ cho người thân đi thăm viếng.
 Khu mộ chôn cất
- Khu mộ đơn, đôi và khu mộ gia đình được bố trí đều trên toàn khu đất.
 Nhà vệ sinh – chòi nghỉ - công trình phụ trợ
- Nhà vệ sinh được bố trí dọc khu đất, gần khu vực đậu xe, đảm bảo bán kính phục cụ
cho những người đi tảo mộ. Được chia làm hai khu vực cho nam và nữ. Thiết kế theo kiểu thông
thóang tự nhiên.
- Gần khu vực xử lý nước thải bố trí một số công trình phụ trợ nhằm phục vụ cho tòan
bộ dự án.
- Chòi nghỉ chân cũng được bố trí rải rác trên toàn bộ khu đất.
 Khu vực xử lý nước thải
- Khu xử lý nước thải và hồ sinh học có hệ thống cây xanh cách ly bao xung quanh.
- Nước được dẫn về khu xử lý nước thải thông qua hệ thống cống.

- Sau khi xử lý được đưa qua hồ sinh học trước khi chảy ra bên ngoài hoặc tận dụng để
tưới cây và cung cấp nước cho các hồ nước cảnh quang.
- Bên cạnh đó còn góp phần vào tạo cảnh quang chung cho khu nghĩa trang.
 Nhà hoả táng, tang lễ :
- Nhà hỏa tang, tang lễ được bố trí ở trục đường trung tâm, gần bãi xe tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tiếp cận dễ dàng.
- Khu vực nhà tang lễ và nhà phụ trợ được bố trí trong khuôn viên chung với nhà hoả
táng.
- Lò hoả táng :
+ Bố trí khoảng 5 lò hỏa táng.
+ Chủ đầu tư đề xuất chọn thiết bị lò hoả táng hiện đại theo công nghệ tiên tiến nhất hiện
nay. Lò hoả táng không sinh ra mùi, khói và không gây ô nhiễm môi trường.
+ Tuy việc lựa chọn này sẽ tăng chi phí đầu tư của dự án, nhưng môi trường xung quanh sẽ
không bị ô nhiễm, không ảnh hưởng đến các khu vực lân cận của dự án.
 Bãi xe
- Bãi xe tập trung hai bên lối vào chính, thuận tiện cho việc giao thông tiếp cận.
 Khu nhà lưu tro cốt
- Khu nhà lưu tro cốt được bố trí lệch về phía Tây của trục đường chính, bao gồm 16
khối nhà 04 tầng được bố trí đối xứng hai bên trục chính. Mỗi ô lưu tro cốt 0,125m3/ô.
- Được thiết kế theo phong cách kiến trúc truyền thống. Bao quanh mỗi khối nhà là hồ
nước nhân tạo, bên trong trồng hoa sen hoặc hoa súng tạo nên cảm giác yên bình cho người đi
viếng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
a.Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình hằng năm khoảng 260C
- Tháng 4 là tháng có nhiệt độ cao nhất : 28-290C
- Tháng 12 là tháng có nhiệt độ thấp nhất, khoảng trên dưới 250C
- Nhiệt độ cao nhất đạt tới 380C, thấp nhất khoảng 170C
- Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,5-80C, trong mùa khô đạt 5-120C
b.Độ ẩm tương đối

- Độ ẩm không khí trung bình năm từ 78-82%
- Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao từ 85-93%
- Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp từ 72-82%
- Độ ẩm cao nhất 95%, thấp nhất 50%
c.Nắng
- Tổng giờ nắng trong năm từ 2600-2700 giờ, trung bình mỗi tháng có 220 giờ nắng.
- Các tháng mùa khô có tổng giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng trong năm.
- Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất khoảng 300 giờ
- Tháng 8 có tổng số giờ nắng thấp nhất khoảng 140 giờ.
d.Mưa
- Lượng mưa trung bình khoảng 1800-2000mm/năm
- Mưa phân bố không đều tạo nên hai mùa mưa và khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10 chiếm trên 90% lượng mưa hàng năm. Các tháng 8, 9, 10 là các tháng có lượng mưa
cao nhất, có thể lên đến 500mm. Các tháng mùa khô còn lại từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau chiếm dưới 10%. Có một số tháng hầu như không có mưa như tháng 1 và 2.
e.Gió
- Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo hai mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh hành Tây
Nam. Về mùa khô, gió thịnh hành Đông bắc. Chuyển tiêp giữa hai mùa còn có gió
Đông và Đông Nam. Đây là loại gió điạ phương còn được gọi là gió chướng khi gặp
thủy triều sẽ làm nước dâng cao vào đất liền.
- Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25-30m/s (90 – 110km/h). Khu vực này ít
chịu ảnh hưởng của bão. Tuy nhiên giông giật và lũ quét là hai hiện tượng thường xảy
ra.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
????????
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
????????
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
????????
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Điều kiện về kinh tế
????????
2.2.2. Điều kiện về xã hộ
????????
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
- Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường có liên quan đến hoạt động nghĩa trang và an
táng tại nghĩa trang xã Sông Trầu.
- Đánh giá, dự báo các thay đổi giữa từng vùng tới đến văn hoá và thói quen an táng bởi
quy hoạch mang lại. Đánh giá một số ảnh hưởng từ hoạt động nghĩa trang và an táng đến
môi trường xung quanh.
- Dự báo các vùng có nguy cơ ô nhiễm
- Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý và các cơ chế chính sách nhằm giảm
thiểu ô nhiễm.
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
Theo điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nghĩa trang tại xã Sông
Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai do chủ đầu tư lập và đã được UBND tỉnh Đồng Nai
phê duyệt tại Quyết định số 9125/UBND-CNN ngày 10/10/2010, địa điểm xây dựng dự án
được đánh giá là phù hợp cho mục đích xây dựng nghĩa trang có khoảng cách an toàn vệ
sinh môi trường tuân theo TCVN 7956:2008/BXD – Tiêu chuẩn xây dựng nghĩa trang và
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, với các nội dung sau:
????????
Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang
Khoảng cách Dự án
TCVN
7956:2008/BXD
QCVN
01:2008/BXD

QCVN
07:2010/BXD
Đối với khu dân cư
tập trung, trường
học, bệnh viện
????
Khoảng cách Dự án
TCVN
7956:2008/BXD
QCVN
01:2008/BXD
QCVN
07:2010/BXD
Khoảng cách ly đến
nhà dân
Đến công trình khai
thác nước sinh hoạt
tập trung
Đến mép nước gần
nhất
Công trình hoả táng
đến khu dân cư gần
nhất
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
Địa hình: Khu vực dự kiến lập quy hoạch có địa hình dốc, dốc thoải, có một số ao hồ hiện
hữu.
Nền địa chất của xã Sông Trầu hình thành trên nền địa chất đá bazan, đa số đất có cường độ
chịu lực tốt (2kg/cm2), trong lòng đất còn có lớp đá ngầm cách mặt đất khoảng 1-3m tùy nơi, rất
thuận lợi cho xây dựng nhà ở, các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng.
a) Khí thải

 Khí thải phát sinh từ vận chuyển
- Khu công viên nghĩa trang nghĩa trang tại xã Sông Trầu, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai có lưu lượng xe lưu thông rất ít, không có xe cộ lưu thông xuyên qua
khu nghĩa trang. Do vậy các tuyến đường bên trong được thiết kế chủ yếu đảm
bảo cho xe lưu thông trong nội bộ khu nghĩa trang.Vì vậy khí thải sinh ra không
đáng kể.
Khí thải từ quá trình phát quang, san ủi, đào đắp
????????
- Bụi phát sinh từ quá trình san gạt, đào đắp chuẩn bị mặt bằng xây
dựng
????????
a) Nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn phát quang chủ yếu từ hoạt động
sinh hoạt của công nhân, từ bảo dưỡng thiết bị máy móc và nước mưa chảy
tràn qua khu vực dự án…
Nước thải sinh hoạt
Quá trình phát quang tiến hành từ năm ?? đến ?? với số lượng công nhân khoảng ??
người. Lượng nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của một người là ?? lít/ngày. Tổng lượng
nước thải vào khoảng ??m
3
/ngày. Nước thải này ảnh hưởng đến sức khỏe đời sống của
các công nhân, đồng thời gây ô nhiễm cho môi trường nước nếu như dự án không có các
biện pháp xử lý thích hợp. Dựa theo tài liệu của Tổ chức y tế thế giới (WHO), tải lượng
chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được miêu tả trong bảng sau:
Tải lượng các chất ô nhiễm trong khu vực dự án
TT Chỉ tiêu
Khối lượng các chất ô nhiễm
(g/người/ngày)
Tải lượng chất ô nhiễm
(g/ngày)

1 BOD
5
2 COD
3 SS
4 Dầu mỡ
5 Tổng N
6 NH
4
7 Tổng P
Nồng độ chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt chưa xử lý có nồng độ như sau:
Chất ô
nhiễm
Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải
sinh hoạt khi chưa xử lý (mg/l)
QCVN
14:2008/BTNMT
(cột A)
BOD
5
COD
SS
Dầu mỡ
Tổng N
NH
4
Tổng P
Dựa vào quy chuẩn cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân khi chưa được xử lý có hàm
lượng chất ô nhiễm cao hơn tiêu chuẩn cho phép: như hàm lượng BOD cao gấp ??? lần, SS cao
hơn ???lần, và các chất ô nhiễm khác đều vượt tiêu chuẩn cho phép.
b) Chất thải rắn

 Chất thải phát quang
- Trong quá trình phát quang phát quang sẽ tận thu được khoảng ???m
3
gỗ và
???m
3
ngọn, cành của cây. Bên cạnh đó sẽ còn phát sinh thêm một lượng lớn lá
cây, cành cây nhỏ, rễ cây… nếu không có biện pháp vận chuyển, thu gom sẽ gây
cản trở việc phát quang. Khi mưa xuống cuốn theo một khối lượng lớn xuống
nguồn nước sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực dự án. Nhìn chung, khối
lượng phát sinh từ nguồn này đa phần sẽ được vận chuyển đi để bán và sử dụng,
nên tác động tiêu cực từ nguồn này đến môi trường xung quanh là không lớn.
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn của công nhân phát quang trung bình vào khoảng ???kg/người/ngày. Quá
trình phát quang cần khoảng ??? công nhân thì lượng chất thải phát sinh trung bình ???
kg/ngày.

Kết quả phân tích nước mặt khu vực dự án
Ngày quan trắc: 26 & 27/02/2013 Loại mẫu: Nước mặt Mẫu: NM1-NM2
TT Thông số Đơn vị đo NM1 NM2 QCVN 08:2008/
BTNMT(B1)
1 Nhiệt độ
o
C 22,7 22,5 -
2 pH - 6,81 6,99 5,5-9
3 TSS mg/l 40 34 50
4 DO mg/l 7,10 7,15 >4
5 COD mg/l 20,5 18,0 30
6 BOD
5

mg/l 12,6 12,0 15
7 NH
4
– N mg/l 0,62 0,58 0,5
8 F
-
mg/l 0,21 0,20 1,5
9 NO
2
-
mg/l 0,012 0,010 0,04
10 NO
3
-
mg/l 7,7 7,0 10
11 PO
4
3-
mg/l 0,15 0,12 0,5
12 CN
-
mg/l <0,002 <0,002 0,02
13 As mg/l 0,005 0,006 0,05
14 Cd mg/l <0,002 <0,002 0,01
15 Pb mg/l <0,002 <0,002 0,05
16 Cr
3+
mg/l <0,002 <0,002 0,5
17 Cr
6+

mg/l <0,002 <0,002 0,04
18 Cu mg/l 0,005 0,004 0,5
19 Zn mg/l 0,012 0,007 1,5
20 Ni mg/l <0,002 <0,002 0,1
21 Fe mg/l 0,337 0,315 1,5
22 Hg mg/l <0,0002 <0,0002 0,001
23 Dầu mỡ mg/l 0,04 0,02 0,1
24 E-coli MPN/100ml 45 32 100
25 Coliform MPN/100ml 7800 4000 7.500
Ghi chú: QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật QG về chất lượng nước mặt
NM1: Nước Ao hiện hữu
NM2: Nước mặt Suối Tiên
Nước mưa chảy tràn:
Hoạt động phát quang, xây dựng các công trình phục vụ dự án sẽ phát sinh nhiều chất
thải rắn như: cành cây, lá cây, dầu mỡ thải của các máy móc,… khi mưa lớn dòng chảy sẽ
cuốn các chất thải rắn này xuống các rãnh thoát nước tự nhiên trong khu vực dự án và
chảy ra sông Thao.
Tiếng ồn:
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các phương tiện, máy móc sử dụng trong công trường
như: máy ủi 140 CV, máy cày xới 75CV…. Độ ồn của các thiết bị được miêu tả trong
bảng sau:
Mức ồn tối đa của các phương tiện dùng trong quá trình phát quang
STT
Phương tiện
Mức ồn cách nguồn 1 m Mức ồn cách nguồn
Khoảng Trung bình 20m 50m
1 Xe ủi
2 Máy cày
3 Xe cẩu
QCVN

26:2010/BTNM
T
(Viện môi trường và Tài Nguyên ĐHQG, 2010)
Phát quang diện tích thực vật hiện có:
Quá trình phát quang phá bỏ đi ???ha rừng trồng và cây công nghiệp, mặt đất bị trơ
trọi sẽ làm xói mòn gia tăng.
Do thay đổi đất trồng cây sang đất sản xuất kinh doanh nên sẽ làm thay đổi nguồn
cung cấp thức ăn cho các sinh vật tại khu vực bao gồm vi sinh vật, côn trùng, chim
Tác động của việc giải toả đền bù:
Chủ dự án đã thực hiện thỏa thuận đền bù cho ??? hộ dân và chi trả đền bù cho ???
hộ dân có đất trong khu vực dự án. Hiện còn khoảng??? hộ dân chủ yếu làm nghề nông
tạm thời chưa di dời chỗ ở do UBND huyện Trảng Bom đang có kế hoạch bố trí tái định
cư.
Khai thác nước ngầm:
Nguồn nước dự kiến được lấy từ nguồn nước ngầm. Lượng nước ngầm khai thác phục
vụ sinh hoạt cho cả công nhân trong giai đoạn xây dựng khoảng ??? m
3
/ngày. Tổng
lượng nước ngầm khai thác như trên không nhiều nên ảnh hưởng không đáng kể đến tầng
nước ngầm của khu vực dự án. Tuy nhiên lượng nước ngầm cũng có thể bị thay đổi do
thay đổi thảm phủ thực vật, làm giảm thời gian lưu nước trên bề mặt đất, giảm mực nước
ngầm.

×