Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Luyện từ và dấu câu lớp 3: Đề bài: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN- DẤU PHẨY. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.29 KB, 4 trang )


Đề bài: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN- DẤU PHẨY.
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng
quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông
thôn.
2.Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng
chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện thị.
- Bảng lớp (hoặc 3 băng giấy) viết đoạn văn trong bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Ti
ến

tr
ình

dạy học


Ho
ạt

đ
ộng

c
ủa

gi


áo

vi
ê
n

Ho
ạt

đ
ộng

c
ủa

HS
A.
Bài c
ũ

(5 phút)


B.Bài mới
1.Gt bài
(1 phút)
2.HD hs
làm bài
a.Bài tập 1
(10- 12

phút)

-
Gv ki
ểm

tra 2 hs l
àm

mi
ệng

b
ài

t
ập

1 v
à

bài tập 3 (tiết LTVC -tuần 15), mỗi em
làm 1 bài.
-Nhận xét bài cũ.

-Từ ngữ về thành thị…
-Ghi đề bài.


-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.

-Gv nhắc hs chú ý: nêu tên các thành phố,
các vùng quê.
-Yêu cầu hs trao đổi theo cặp thật nhanh.
-
2 hs l
àm

b
ài

t
ập
,
lớp theo dõi.




-2 hs đọc lại đề.


-1 hs nêu yêu cầu.


-Trao đổi theo




















b.Bài tập 2
(10- 12
phút)





-
Gv m
ời

đ
ại

di

ện

c
á
c nh
óm

đô
i l
ần

l
ư
ợt

k


(Gv treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng
thành phố trên bản đồ).
-Gọi một số em nhắc lại tên các thành phố
trên nước ta theo vị trí từ Bắc đến Nam (
các thành phố lớn tương đương với một
tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp Hồ
Chí Minh, Cần Thơ), các thành phố tương
đương 1 quận (huyện) : Điện Biên, Thái
Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương,
Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh,Quy Nhơn,
Nha Trang, Đà Lạt…
-Yêu cầu hs kể tên một vùng quê mà em

biết (mỗi hs kể ít nhất tên 1 làng, xã, quận
, huyện), Gv kết hợp chỉ bản đồ cho cả lớp
thấy vùng quê đó thuộc tỉnh nào.
-Ví dụ: Điện Bàn, Quế Sơn, Tiên Phước
(thuộc tỉnh Quảng Nam)…
-Mời 1 hs nêu yêu cầu của bài, lớp suy
nghĩ, trao đổi, phát biểu ý kiến, Gv chốt lại
tên một số sự vật và công việc tiêu biểu
thừơng thấy ở thành phố và nông thôn:
a.


th
ành

ph


-Sự vật

-đường phố, nhà cao
tầng, đèn cao áp, công
viên, rạp chiếu bóng, bể
c
ặp

, k


theo y

ê
u
cầu.


-Nhắc lại.








-Kể về vùng quê.





-Nêu yêu cầu,
phát biểu ý kiến.






























c.Bài tập 3
(8-10 phút)


b
ơ
i, c
ửa


h
àng
, trung
tâm văn hóa, siêu thị,
bến xe buýt, tắc-xi.
C
ô
ng vi
ệc

-
kinh doanh, ch
ế

t
ạo

máy móc, chế tạo ô tô,
buôn bán, lái xe, nghiên
cứu khoa học, biểu diễn
thời trang.
B.


n
ô
ng
thôn
-Sự vật



-nhà ngói, nhà lá, ruộng
vườn, cánh đồng, luỹ
tre, cây đa, giếng nước,
mái đình, ao cá, hồ sen,
trâu, bò, lợn, gà, liềm,
quang gánh…
C
ô
ng vi
ệc

-
c
ấy

l
úa
, c
ày

b
ừa
, g
ặt

hái, cắt rạ, phơi thóc,
hái dâu, nuôi tằm, ươm
tơ. dệt lụa, giã gạo,
chăn trâu.


-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài, hs làm bài
cá nhân, mời 3 em lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh.
-Gv nhận xét, sửa bài.
-Mời 3,4 hs đọc lại đoạn văn sau khi đã






















-1 hs đọc yêu cầu.


-Làm bài trên
bảng.
-Nhận xét, sửa bài

-Đọc lại bài.








3.Củng cố
,dặn dò
(2 phút)
đ
i
ền

đúng

d
ấu

ph
ẩy
.

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của

Chủ Tịch Hồ Chí Minh: đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-
đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh
em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là
anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có
nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp
nhau.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà đọc lại đoạn văn của bài
tập 3.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ đặc điểm.








×