Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Luyện từ và dấu câu lớp 3: Đề bài: SO SÁNH. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.2 KB, 6 trang )

Đề bài : SO SÁNH.
I.Mục tiêu:
1. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
2. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so
sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 2 (giãn rộng khoảng cách giữa những
hình ảnh chưa có từ so sánh để hs có thể viết thêm các từ so sánh).
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của
HS
A.Bài cũ
(5 phút)






-Kiểm tra miệng hs làm lại bài tập 2,3
(LTVC-tuần 4).
-2 hs làm bài 2 (xếp các thành ngữ, tục
ngữ vào nhóm thích hợp).
-2 em làm lại bài tập 3 (1em làm 2 ý a,
b), (1 em làm 2 ý c,d) : đặt câu theo mẫu
Ai là gì?
-Nhận xét bài cũ.
-4 hs làm bài tập,


lớp theo dõi.






B.Bài mới
1.Gt bài
(1 phút)
2.HD hs
làm bài
tập
a.Bài tập 1

(10-11
phút)












-Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

-Gv ghi đề bài.


-Yêu cầu 1,2 hs đọc nội dung bài tập, cả
lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra vở
nháp.
-Gv mời 3 hs lên bảng làm bài.

Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, giúp
các em phân biệt 2 loại so sánh: so sánh
hơn kém và so sánh ngang bằng.
Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh
a.Cháu khoẻ hơn ông
nhiều.
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng
sáng
-hơn kém

-ngang bằng
-ngang bằng
b.Trăng khuya sáng -hơn kém


-2 hs đọc đề.


-1,2 hs đọc yêu
cầu, lớp làm bài
(vở nháp).

-3 hs làm bài
trên bảng.
-Hs nhắc lại kiểu
so sánh vừa học.














b.Bài tập 2

(4-5 phút)










c.Bài tập 3
(6-7 phút)

hơn đèn.
c.Những ngôi sao
thức chảng bằng mẹ
đã thức vì chúng con.

-hơn kém


d.Mẹ là ngọn gió của
con suốt đời.
-ngang bằng
-Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu: tìm những từ
so sánh trong các khổ thơ trên.

-Gv mời 3 hs lên bảng gạch phấn màu
dưới các từ so sánh.

-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho
lớp viết những từ so sánh vào vở:
a. hơn - là- là.
b. hơn.
c. chẳng bằng - là.
-Mời 1 hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm để tìm các hình ảnh so sánh:








-1 hs đọc yêu
cầu, lớp đọc
thầm, tự tìm các
từ so sánh
-3 hs làm bài
trên bảng.
-Nhận xét bài
làm của bạn.

-2,3 hs nêu các
từ so sánh vừa
tìm được.
-1 hs dọc yêu
cầu, lớpđọc thầm







d.Bài tập
4
(5-6 phút)











-Gv mời 1 hs lên bảng gạch dưới những
sự vật được so sánh.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa- chiếc lược chải vào mây xanh
-Mời 1 hs nêu yêu cầu của bài tập, đọc
cả mẫu.
-Gv nhắc hs có thể tìm nhiều từ so sánh
cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối:
-Quả dừa - đàn lợn con.
-Tàu dừa - chiếc lược.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở.
-Gv mời 2 hs lên bảng điền nhanh từ so
sánh, đọc kết quả.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Quả dừa như, là,
như là, tựa,
tựa là, như
đàn lợn con
nằm trên

cao
và tự làm bài.
-1 hs làm bài
trên bảng.
-Nhận xét bài
của bạn.



-1 hs nêu yêu
cầu.

-Tìm từ so sánh
theo nhóm đôi.


-Làm bài vào vở.
-2 hs làm bài
trên bảng.
-Nhận xét bài
của bạn.







3.Củng cố,
dặn dò

(2 phút)
thể
Tàu dừa như, là,
như là, tựa,
tựa là, hệt
chiếc lược
chải vào
mây xanh
-Gv gọi 3,4 hs dưới lớp đọc kết quả.
-Nhận xét về bài làm của hs.
-Hs nhắc lại những nội dung vừa học:
+Các kiểu so sánh?

+Các từ thường dùng để so sánh?


-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs ôn lại bài đã học.
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về trường
học-dấu phẩy.









-3,4 hs đọc kết

quả bài làm.

-Hơn-kém,
ngang bằng.
-Như, là, tựa,
hệt, tựa như, như
thể…


×