Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

THUỐC TRỊ GIUN, SÁN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.7 KB, 27 trang )

THUỐC TRỊ GIUN, SÁN

* Nhiễm giun
Bảng 26.2. Các loại giun ký sinh ở người

Nhóm Tên giun Tên latinh Tổ chức di trú
GIUN CHỈ
(Nematode
filarial)


Giun mắt
Giun mù mắt
Brugia malayi (VN)
Brugia timori
Wuchereria bancrofti
(VN)
Loa loa
Mansonella Spp
Bạch huyết
Bạch huyết
Bạch huyết
Dưới da chi; mắt
Đau khớp, sốt
Nước sông, mắt
Onchocerca volvulus
GIUN
LÒNG
RUỘT
(Nematode
intestinal)


Giun móc
Giun móc
Giun đũa lớn
Giun đũa lớn
Giun kim
Giun kim Mỹ
Giun xoắn
ruột
Ancylostoma duedeale
Necator americanus
Ascaris lumbricoides
Capillaria philippinensis
Enterobius vermicularis
Strongyloides stercoralis
Trichostrongylus Spp
Trichuris trichiura
Lục địa cũ
Lục địa mới
(Mỹ)


Niêm mạc ruột
GIUN TỔ
CHỨC
(Nematode
tissue)
Giun móc chó
Giun phổi



Ancylostoma Spp
Angiostrongylus
cantonensis
Dracunculus medinensis
Di trú da
Viêm não
Dưới da chân
Da, mắt, TKTW
Phổi chim, đ.
Giun xoắn cơ
Gnathostoma spiniserum
Syngamus Spp
Trichinella spiralis
vật
Cơ vân, cơ tim

Việt nam phát hiện 2 loài giun chỉ ký sinh ở người:
Wuchereria bancrofti và Brugia malayi.
* Thuốc trị giun
Phân loại theo đích tác dụng:
1. Thuốc trị giun trong lòng ruột:
- Piperazin: Piperazin (hydrat, citrat, phospat); levamisol
- Một số thuốc đã ngừng sử dụng: Santonin, dầu giun
2. Thuốc trị giun di trú tổ chức: Diethylcarbamazin citrat
3. Thuốc trị giun phổ rộng (lòng ruột và di trú tổ chức):
a. Dẫn chất benzimidazol:
Bảng 12-Tri giun/dh
Mebendazole, albendazole, flubendazole, tiabendazole
Cấu trúc chung:



Các chất khác nhau ở nhóm thế R
(1-3)
b. Dẫn chất tetrahydropyrimidin: Pyrantel pamoat
c. Kháng sinh macrolid: Ivermectin
Bảng 26.3. Danh mục thuốc trị giun và đích tác dụng

Đích tác dụng
Tên thuốc
Giun lòng ống tiêu hóa Giun di trú tổ chức
Mebendazol ++ +
NH
N
R
1
R
2
R
3
1
2
3
4
5
6
7
DÉn chÊt benzimidazol
Albendazol ++ +
Flubendazol ++ +
Tiabendazol + ++

Piperazin phosphat ++
Pyrantel pamoat + ++
Diethylcarbamazin ++
Ivermectin + ++
Levamisol ++

Liên quan dược động học-tác dụng::
- Trị giun lòng ruột: Thuốc cần kém hấp thu ở đường tiêu hóa, tập trung
nồng độ cao ở lòng ruột, cho hiệu quả diệt giun cao.
- Trị giun di trú tổ chức: Thuốc cần được hấp thu nhiều khi uống, phân bố
toàn thân, tập trung vào giun trưởng thành và ấu trùng.
Độc tính: Không độc với vật chủ.
MEBENDAZOL
Biệt dược: Vermox; Fugacar
Công thức:


Tên KH: N-(5-Benzoyl-1H-benzimidazol-2-yl) carbamat methyl
Tính chất: Bột màu trắng- vàng nhạt, nhẹ; biến màu/không khí, AS.
Bảng 13-Tri giun/dh Mebendazol-tiếp
Không tan trong nước, ethanol, chloroform;
Tan/ acid formic; hỗn hợp isopropanol-acid formic.
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Hấp thụ UV: 
MAX
247 và 312 nm (acid formic + isopropanol)
NH
N O
1
2

5
6
NH
C OMe
CO
Ph
Định lượng:
1. Acid-base/acid acetic + formic; HClO
4
0,1 M; đo thế.
2. Quang phổ UV: Đo ở 247nm (acid formic + isopropanol)
Tác dụng: Đặc hiệu trị giun lòng ruột; tác dụng với giun xoắn cơ.
Cơ chế t/d: Ức chế không thuận nghịch tái hấp thu glucose, gây teo giun.
Hấp thu rất kém ở ruột, tăng hấp thu trong thức ăn giùa mỡ .
Chỉ định: Nhiễm giun đường tiêu hóa. NL, TE > 2 tuổi, uống:
- Nhiễm giun kim : liều đơn 100 mg/lần; nhắc lại sau 2-3 tuần.
- Nhiễm giun đũa, giun móc: 100 mg/lần  2 lần/24 h;
đợt 3 ngày. Có thể uống liều đơn 500 mg/lần điều trị.
- Nhiễm giun xoắn cơ: Cùng liều giun đũa, uống cùng thức ăn mỡ.
Dạng bào chế: Viên 100 và 500 mg.
Tác dụng KMM: Hay gặp rối loạn tiêu hoá, đau đầu, buồn nôn.
Chống CĐ: Mang thai 3 tháng đầu, trẻ em < 2 tuổi; mẫn cảm thuốc.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
ALBENDAZOL
Biệt dược: Zentel; Albenza
Công thức:


Tên KH: 5-Propylthio-1H-benzimidazol-2-yl carbamatmethyl
Tính chất: Bột kết tinh trắng-vàng nâu; biến màu/không khí, ánh sáng.

Khó tan / nước, ethanol; dễ tan / acid formic đậm đặc.
Hóa tính: Tính base; carbamat không bền với ẩm và nhiệt (thoát CO
2
).
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Định lượng: Tương tự mebendazol
Tác dụng: Diệt giun lòng ruột, di trú tổ chức; sán nang và sán gạo.
Dược động học: Tăng hấp thu khi uống cùng thức ăn giàu mỡ.
Chỉ định:
NH
H
OMe
N
N
C
O
S
H
7
C
3
- Nhiễm giun kim, móc, đũa, xoắn ruột: Uống lúc đói liều đơn 400 mg; nhắc lại
sau 3 tuần.
Bảng 14-Tri giun/dh albendazol-tiếp
- Nhiễm sán nang, sán gạo: 3 đợt 28 ngày; khoảng cách đợt 14 ngày.
Người > 60 kg, uống 400 mg/lần; 2 lần/24 h.
< 60 kg, uống 7,5 mg/kg/lần; 2 lần/24 h.
- Giun lòng ruột: NL, TE > 2 tuổi, uống liều duy nhất 400 mg;
sau 2-4 tuần uống nhắc lại.
- Phối hợp trị giun xoắn cơ: Cùng liều trên, uống cùng thức ăn mỡ.

Dạng bào chế: Viên 200 và 400 mg.
Tác dụng KMM; chống chỉ định: Tương tự mebendazol.
Bảo quản: Để chỗ mát; tránh ánh sáng.
Tự đọc: PIPERAZIN
Công thức:
Các chế phẩm dược dụng:
HN NH
Tan trong nước: Piperazin (hexahydrat, citrat);
Khó tan trong nước: Piperazin phosphat, piperazin adipat.
PIPERAZIN CITRAT
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
Tan trong nước; không tan trong alcol, ether.
Tác dụng: Các giun ký sinh trong lòng ruột, chủ yếu giun đũa, giun kim.
Cơ chế tác dụng: Làm liệt mềm giun theo kiểu thuốc giãn cơ, giun mất khả
năng bám vào thành ruột, bị nhu động ruột tống ra ngoài.
Dược động học: Hấp thu khi uống; thải trừ qua nước tiểu.
Chỉ định và liều lượng: Liều dùng tính ra piperazin hydrat: 100g/104g.
- Trị giun đũa, giun kim:
Người lớn, uống 3-3,5g/lần/24h; đợt 2 ngày.
Trẻ em: Uống 75mg/kg/24h; đợt 2 ngày.
Dạng bào chế: Viên 500mg; Siro 500mg/5ml (pha từ piperazin citrat).
Tác dụng KMM: Buồn nôn, lợm giọng; mệt mỏi, hoa mắt.
Chống chỉ định: Dị ứng piperazin; động kinh và các rối loạn thần kinh khác.
Thận trọng với người suy thận.
Bảo quản: Tránh ánh sáng và ẩm.
TIABENDAZOL
Biệt dược: Foldan; Tiabenzol
Công thức:

Bảng 15-Tri giun/dh Thiabendazol-tiếp

Tên KH: 2-(1,3-Thiazol-4-yl)-1H-benzimidazol
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng. Khó tan trong nước, alcol; tan trong acid loãng.
Tác dụng: Diệt vi nấm.
Diệt ấu trùng của hầu hết các loại giun ký sinh; một số trứng giun.
Cơ chế tác dụng: Phong bế enzym khử fumarat (fumarate-reductase), mất nguồn
năng lượng cung cấp cho giun.
H
N
N
N
S
Thiabendazol
Dược động học: Hấp thu qua tuột, da và niêm mạc mắt.
Chỉ định, cách dùng và liều dùng:
- Nhiễm giun trong lòng ruột (không dùng cho nhiễm hiun hỗn hợp, vì dẽ gây
giun di trú vào cơ quan ngoài ruột, phức tạp thêm).
- Với giun di trú tổ chức, tiabendazol là thuốc phối hợp với thuốc đặc hiệu.
Người lớn, uống cùng thức ăn: 25 mg/kg/lần  2 lần/24 h; tối đa 3 g/24 h;
đợt 2-3 ngày. Giun xoắn cơ điều trị đợt 7 ngày liên tục.
- Tiabendazol dùng bảo quản chống nấm thực phẩm.
Chống chỉ định: Nhiễm giun hỗn hợp, bao gồm giun đũa.
Thận trọng: Người suy gan, thận.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
PYRANTEL PAMOAT
Tên khác: Pyrantel embonat Biệt dược: Helmintox
Công thức:

CH
N

N
CH
2
OH
HO COOHHOOC
CH
S
Me
.




Sản phẩm cộng hợp (1:1)
Tên KH: 1,4,5,6-Tetrahydro-1-methyl-2-[2-(2-thienyl)ethenyl]pirimidin
và Methylen bis [acid 3-hydroxynaphtalen-2-carboxylic]
Tính chất: Bột màu vàng nhạt, không mùi; biến màu/ ánh sáng.
Không tan trong nước, methanol.
Tác dụng: Hiệu lực với nhiều giun lòng ruột: giun đũa, kim, móc
Diệt giun xoắn (Trichinella spiralis) di trú cơ vân, cơ tim.
Hấp thu  7% liều uống; thải trừ qua phân.
Cơ chế tác dụng: Phong bế thần kinh cơ, gây liệt giun.
Bảng 16-Tri giun/dh Pyrantel pamoat-tiếp
Chỉ định: Nhiễm giun đường tiêu hóa và ngoài đường tiêu hóa.
Liều tính ra pyrantel: 2,9g py. pamoat  1g pyrantel base.
NL, TE uống cùng thức ăn:
- Nhiễm đa giun ruột: Uống liều đơn 5-10 mg/kg; nhắc lại sau 2 tuần.
Còn phối hợp với oxantel (10-15 mg oxantel/kg/24h); đợt 2-3 ngày.
- Nhiễm giun móc: Uống 10-20 mg/kg/lần/24 h; đợt 3 ngày.
- Nhiễm giun xoắn cơ: Uống 10 mg/kg/24 h; đợt 5 ngày.

Dạng bào chế: Viên 125 và 250 mg; Hỗn dịch 125 và 250 mg/5 ml.
Tác dụng KMM: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn; đau đầu, mất ngủ.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Thuốc trị giun chỉ
DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT
Biệt dược: Hetrazan; Notezine
Công thức:

Tên KH: N,N-Diethyl-4-methylpiperazin-1-carboxamid dihydrogen citrat
Et
Et
N
HO
C
O
COOH
Me
.
N N
H
2
C
H
2
C
COOH
COOH
Điều chế: Ngưng tụ piperazin với diethylcarbamoyl clorid (Xem HD II).
Tính chất: Bột kết tinh trắng, mùi nhẹ.
Dễ tan/ nước; dung dịch 6,29% đẳng trương với huyết tương.

Tan trong ethanol; không tan/dm hữu cơ.
Hóa tính: Tính base (amin III).
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn;
Dung dịch kết tủa trắng với CaCl
2
(tạo citrat calci).
Định lượng: Acid-base/acid acetic khan; HClO
4
0,1M; đo thế.
Tác dụng: Diệt giun trưởng thành và ấu trùng giun chỉ:
Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori Loa loa;
Kém t/d giun mù sông Onchocerca volvulus, diệt được ấu trùng.
Hấp thu tốt qua ruột, da và giác mạc;
Cơ chế tác dụng: Gây liệt giun trưởng thành.
Chỉ định: Để hạn chế dị ứng uống liều tăng dần. Uống sau ăn:
- Giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, B. malayi, B. timori:
NL, uống sau ăn, ngày đầu 1 mg/kg/lần/24 h; tăng dần những ngày sau đến
6 mg/24 h; duy trì trong 2-4 tuần.
Nên dùng kèm thuốc kháng histamin để giảm dị ứng.
Bảng 17-Tri giun/dh Diethylcarbamazin-tiếp
- Nhiễm giun chỉ Loa loa: NL, uống ngày đầu: 1 mg/kg/24 h; duy trì: 2-3
mg/kg/lần  3 lần/24 h; đợt 18 ngày.
- Phòng nhiễm giun chỉ Loa loa và giun chỉ khác cho cộng đồng:
Toàn dân vùng nguy cơ nhiễm uống 300 mg/lần/tuần.
Dạng bào chế: Viên nén 50 và 100 mg;
Siro 10 mg/ml (tính theo dạng base).
Tác dụng KMM: Dị ứng nặng do ấu trùng giun chỉ chết;
Nhức đầu, khó chịu, chán ăn, rối loạn tiêu hoá.
Thận trọng: Người tăng huyết áp, suy thận.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

IVERMECTIN
Nguồn gốc: Hỗn hợp 2 chất BTH từ avermectin A
1a
, kháng sinh macrolid từ môi
trường nuôi cấy Streptomyces avermitilis.
Công thức:






Tính chất: Bột kết tinh màu trắng-vàng nhạt, hút ẩm nhẹ.
Khó tan/nước; tan trong ethanol; rất tan/methylen clorid.
[]
D
20
= -17 đến -20
o
(methanol).
Định tính: Sắc ký, so với ivermectin chuẩn.
Định lượng: HPLC.
Tác dụng: Hiệu lực cao với giun mù sông (Onchocerca volvulus);
O
O
O
O
O
Me
R

H
Me
Me
O
Me
H
HO
H
OH
Me
O
O
O
Me
Me
OH
OMe
OMe
H
H
Diệt ấu trùng giun chỉ bạch huyết;
Tác dụng nhất định trên giun lòng ruột: giun kim, giun đũa
Không hiệu qủa trị giun móc. Hấp thu tốt khi uống.
Dị ứng do ấu trùng phản ứng thuốc: < diethylcarbamazin.
Cơ chế tác dụng: Tăng giải phóng GABA, làm liệt giun và ấu trùng.
Bảng 18-Tri giun,san Ivermectin-tiếp
Chỉ định:
- Nhiễm giun mù sông Onchocerca volvulus:
NL, TE > 5 tuổi, uống trước ăn 2 h, liều đơn 3-12 mg.
(0,15 mg/kg với người nặng > 15 kg).

Sau 6 tháng nhắc lại 1 liều để diệt ấu trùng giun chỉ còn sót lại.
- Nhiễm giun chỉ bạch huyết: Uống liều tương tự.
- Nhiễm giun kim, giun đũa: Uống  200 g/kg/24 h; đợt 1-2 ngày.
Tuy nhiên kém hiệu qủa hơn albendazol.
Dạng bào chế: Viên 6mg.
Tác dụng KMM: Thuốc an toàn hơn diethylcarbamazin.
Chống CĐ: Mẫn cảm thuốc; Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
* Nhiễm sán
Bảng 26.4. Các loại sán ký sinh trên người gây bệnh

Nhóm Tên sán Tên latinh Di trú

SÁN DÂY
(cestodes)
Sán dây cá
Sán nang
Sán lùn
Sán bò
Sán lợn
Sán hạt dưa
Diphyllobothrium latum
Echinococcus spp.
Hymenolepis nana
Taenia saginata
Taenia solium
Dipylidium caninum
ruột
gan
ruột

ruột
ruột
ruột




SÁN LÁ
(trematodes)

Sán lá gan
TQ
Sán lá gan

Sán lá ruột


Sán lá phổi
Sán lá máu
(Sán máng)
Clonorchis sinensis
Fasciola hepatica
Opisthorchis spp
Fasciolopsis buski
Heterophyes heterophyes
Metagonimus yokogawi
Nanophyetus salmincola
Paragonimus spp
Schistosoma (S.) spp
S. haematobium

S. Japonicum
S. Japonicum
gan
gan
gan
ruột
ruột
ruột
ruột
Phổi chim

Huyết tương

Bảng 19-Tri sán/dh
- Nhóm sán lá (trematodes) : Hình thể dạng lá cây.
Ký sinh: ruột, gan, phổi
- Nhóm sán dây (cestodes): Cơ thể sán dẹt, nhiều đốt; lưỡng tính.
Đầu sán tự sinh đốt mới khi đốt cũ bị dứt.
* Thuốc trị sán
Cơ chế diệt sán: Đa dạng, ví dụ: Gây liệt sán trưởng thành và ấu trùng, nhu động
ruột tống sán ra ngoài.
Phải chứng kiến đầu sán dây đã ra thì điều trị mới dứt điểm.
Danh mục thuốc:
- Diệt sán dây: Niclosamid
- Diệt sán lá: praziquantel, triclabendazol
- Diệt sán máng Schistosoma: Oxaminiquin, metrifonat
- Diệt sán nang: Albendazol
NICLOSAMID
Biệt dược: Niclocide; Yomesan
Công thức:



Tên KH: 5-Cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl)-2-hydroxybenzamid
Điều chế: Tạo amid giữa acid 5-clorosalicylic với 2-cloro-4-nitroanilin
(Xem HD II)
Tính chất: Bột tinh thể mịn, màu kem; biến màu ngoài ánh sáng.
Không tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol, aceton.
Định tính:
1. Khử bằng Zn/HCl (cách thủy)  amin thơm I + a. salicylic:
cho phản ứng tạo phẩm màu nitơ; Tạo màu tím đỏ với Fe
3+




Cl
OH
CONH
Cl
NO
2
NO
2
Cl
CONH
OH
Cl
COO
OH
NH

2
Cl
+
t
o
+
,
H
H
Zn/HCl
+ 2
H
2
N
2. Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Bảng 20-Tri sán/dh Niclozamid-tiếp
Định lượng:
1. PP Acid-base/aceton-MeOH;terbutylammonium hydroxyd 0,1M.
2. Sau khử hóa Zn/HCl; chuẩn độ đo nitrit (amin thơm I).
Tác dụng: Với hầu hết sán dây ký sinh lòng ruột. Hấp thu rất ít ở ruột.
Cơ chế t/d: Ức chế hấp thu glucose khi thuốc tiếp xúc với đầu sán.
Chỉ định: Nhiễm sán ruột. NL, uống:
Nhiễm sán bò, sán cá: Uống 1 g; sau 1 giờ uống tiếp 1 g.
Nhiễm sán lợn: Uống liều duy nhất 2 g.
Nhiễm sán lùn: Ngày đầu uống 2 g; 5 ngày tiếp uống 1 g/24 h.
TE: Tùy theo tuổi, uống 1/4 -1/2 liều người lớn.
Cách dùng: Sau bữa sáng, nhai nát viên thuốc trước khi nuốt; kèm thuốc tẩy muối
như magnesi sulfat để dễ tống sán ra ngoài.
Dạng bào chế: Viên 0,5 và 1 g.
Tác dụng KMM: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.

Bảo quản: Tránh ánh sáng.
PRAZIQUANTEL
Biệt dược: Biltricide; Pyquiton
Công thức:



Tên KH: 2-Cyclohexylcarbonyl-1,2,3,6,7,11b-hexahydropyrazino-[2,1-a]-
isoquinolin-4-on
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, mùi đặc trưng nhẹ.
Tác dụng: Diệt sán và ấu trùng trong và ngoài lòng ruột.
Cơ chế tác dụng: Gây co rút mạnh các sợi cơ làm liệt sán.
Hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống. t
1/2
1-1,5 h.
Chỉ định: NL, TE uống thuốc cùng thức ăn:
N
N
O
O
- Nhiễm sán lá (gan, phổi, ruột), sán máng: 20-25 mg/kg/lần  3 lần/24 h; đợt
1-2 ngày; hoặc liều đơn 40 mg/kg.
- Nhiễm sán dây (lợn, bò, chó): Uống liều đơn 5-25 mg/kg.
Chú ý: Có thể cắt nhỏ viên thuốc cho dễ uống, nhưng không nhai (dễ nôn).
Dạng bào chế: Viên 600 mg.
Bảng 21-Tri sán/dh Praziquantel-tiếp
Tác dụng KMM: Khó chịu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
Chống CĐ: Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú; trẻ < 4 tuổi.
Trong 72h sau uống thuốc không lái xe.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Tự đọc: TRICLABENDAZOL
Nguồn gốc: Thuốc dẫn chất benzimidazol như mebendazol.
Triclabendazol được ngành thú y dùng điều trị sán lá gan từ năm 1983, sau
này áp dụng thử trị sán lá gan trên người đạt hiệu qủa cao hơn praziquantel.
Năm 1999 thuốc được WHO đưa vào danh mục thuốc thiết yếu trị sán lá
gan và sán lá phổi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×