Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ PHÓ GIAO CẢM – PHẦN 1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.43 KB, 26 trang )

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ PHÓ GIAO CẢM –
PHẦN 1

A. THUỐC HOẠT TÍNH PHÓ GIAO CẢM
1. CHOLIN: Là chất truyền đạt thần kinh phó giao cảm.
Chức năng: Kích thích hoạt động phó giao cảm.
Đích tác dụng:
- Nút tận cùng tiền và hậu hạch tự động,
- Vị trí liên kết thần kinh-cơ vận động,
- Các tuyến ngoại tiết và ở một số synap TKTW.
Chế phẩm dược dụng: Acetylcholin clorid
ACETYLCHOLIN CLORID
Công thức:
[CH
3
-CO-O-CH
2
-CH
2
-N
+
(CH
3
)
3
] Cl
-

Tên khoa học: 2-Acetyloxy-N,N,N-trimethyl ethanaminium clorid
Điều chế: Phản ứng trimethylamin (I) với 2-cloroethylacetat (II):
(Me)


3
N + Cl-CH
2
-CH
2
-OCO-Me  Me-CO-O-CH
2
-CH
2
-N
+
(Me)
3
. Cl
-

(I) (II) Acetylcholin clorid
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, dễ hút ẩm, mùi đặc trưng, vị đắng mặn.
Tan nhiều/ nước, ethanol; hầu như không tan/ ether.
Dễ bị hỏng do nhiệt, kiềm, nhất là dung dịch (thủy phân).
Tác dụng: Giải phóng cholin phát huy tác dụng phó giao cảm.
Bị enzym cholinesterase phá hủy từ ngoài đích tác dụng;
Thời hạn t/d ngắn, không có ý nghĩa điều trị toàn thân.
Chỉ định: Tạo co đồng tử, giảm nhãn áp sau phẫu thuật mắt.
Phát huy tác dụng nhanh và kéo dài 20 phút.
Tra mắt không hiệu qủa vì bị hỏng nhanh; dùng ống dẫn đưa trực tiếp
acetylcholin vào sâu trong mắt.
Liêù dùng: 0,5-2 ml dung dịch 1% (mới pha)/lần.
Bảo quản: Tránh ẩm, nhiệt độ cao; tránh tiếp xúc với kiềm.

2. THUỐC DUY TRÌ HOẠT TÍNH CHOLIN
Tác dụng:
Phong bế cholinesterase, kìm hãm phân hủy acetylcholin ở đích tác dụng,
kéo dài hiệu lực của acetylcholin.
Gọi chung là "Thuốc phong bế cholinesterase" (Anticholinesterases).
Đích tác dụng:
Giới hạn ở thần kinh-cơ trơn, tim mạch và các tuyến ngoại tiết.
Bảng 33-Phó g. cảm/dh
Phân loại: Theo cấu trúc hóa học + hiệu lực tác dụng:
- Nhóm 1. Các hợp chất amin và ammonium IV:
Physostigmin (amin), neostigmin, ambenonium,
demecarium, edrophonium, pyridostigmin, tacrin.
- Nhóm 2. Hợp chất lân hữu cơ: Echothiophat, isoflurophat.
Tác dụng:
N.1: Liên kết ion thuận nghịch với enzym; chọn lọc acetylcholinesterase:
 dẫn truyền ở liên kết TK-cơ, cơ trơn; tăng tiết tuyến ngoại tiết.
Qua được hàng rào máu-não  tác dụng TW.
N.2 (Lân hữu cơ): Liên kết "ái lực" không thuận nghịch với enzym;
Thời hạn tác dụng dài, nhạy cảm với butyrylcholinesterase,
Không ion hóa, dễ qua hàng rào máu-não  tác dụng TW.
Chỉ định chung: Điều trị toàn thân.
- Liệt, nhược cơ vận động, qúa liều thuốc giãn cơ
(d-tubocurarin ); đờ hoặc tắc ruột sau mổ, sau đẻ;
- Giảm tiết tuyến ngoại tiết: Khô miệng
- Edrophonium chống loạn nhịp tim trên thất kịch phát.
- Physostigmin (amin): Giải độc thuốc ức chế TKTW.
- Nhãn khoa, dùng trị glaucom và phục vụ phẫu thuật mắt.
Nhiều thuốc chỉ tác dụng chọn lọc, không đủ các chỉ định trên.
Tác dụng KMM: Do quá liều.
- Tăng tiết: nước bọt, mồ hôi, dịch nhày đường hô hấp, dịch dạ dày

- Hoa mắt, cồn cào đau bụng, rối loạn đại-tiểu tiện.
Khắc phục bằng liều đầy đủ atropin (thuốc antimuscarinic)
Qúa liều physostigmin và lân hữu cơ gây hội chứng TKTW:
Mất điều hòa phản xạ, lẫn lộn, có thể hôn mê; vặn cơ, rung cơ
Khắc phục bằng phối hợp atropin và pralidoxim (antidote).
Chống chỉ định và thận trọng:
Hen, viêm loét dạ dày, tắc đường tiết niệu, bệnh tim-mạch,
động kinh, parkinson, rối loạn thị giác, mẫn cảm thuốc.
Phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh không dùng thuốc lân hữu cơ.



Bảng 34-Phó g. cảm/dh
Bảng 10.12. Tóm tắt các thuốc phong bế cholinesterase

Tên chất Tác dụng/ Chỉ định Liều dùng
Physostigmin
(benzoat, sulfat )
(amonium IV)
- Kích thích ngoại tiết, vùng
bụng, đồng tử, tăng HA.
- CĐ: Qúa liều thuốc TKTW,
glaucom.
- NL, uống, tiêm:
0,5-2 mg/l x 3l/24 h;
TE: liều thấp hơn.
Neostigmin
(bromid, sulfat)
(amonium IV)
- KT vùng bụng, cơ vân, niệu.

- CĐ: nhược cơ, đờ ruột; giải
độc thuốc giãn cơ vân.
-NL, U: 15 mg/lần
x 3 lần/24 h;
tiêm 1-2 mg/1-3 h.
Ambenonium clorid
(amonium IV)
Tương tự neostigmin.
- CĐ: nhược cơ nặng.
-NL, uống
5-25 mg/l x 3l/24 h.
Demecarium bromid - CĐ: glaucom. Tra mắt d.d. 0,25%:
(amonium IV) 1-2 giọt/lần
Edrophonium clorid
(amonium IV)

- Kích thích chỗ liên kết TK-
cơ.
- CĐ: liệt cơ vđ; giải độc thuốc
giãn cơ vân.
NL, tiêm IV:
2-10 mg/30 giây.
Pyridostigmin
bromid
(amonium IV)

- Kích thích TK-cơ vân;
t/d khác < neostigmin.
- CĐ: nhược cơ
-NL, uống:

60 mg/4-8 h
Tối đa 300 mg/4 h.
Echothiophat iodid
(Lân hữu cơ)
- Tác dụng kéo dài (3-7 ngày).
- CĐ: glaucom
Tra mắt d.d. 0,03-
0,25%; 1 giọt/lần
Isoflurophate (Dyflos)

(Lân hữu cơ)
- Tác dụng kéo dài.
- CĐ: glaucom
Thuốc mỡ 0,025%.
Tra 1 lần/8-72h.

CH
3
N
(CH
2
)
10
N(CH
3
)
3
+
Br
COO N

OCO
Br
+
(CH
3
)
3
N
CH
3
Cl
Cl
CON
Cl
+
CH
2
Et
Et
CH
2
CH
2
NH
NHCH
2
CH
2
Et
Et

CH
2
+
Cl
N CO



Demecarium bromid Ambenonium clorid

PHYSOSTIGMIN
Tên khác: Eserin; Physostol
Nguồn gốc: Alcaloid, chiết suất đầu tiên năm 1860 từ cây và hạt đậu Cabala (Tây
Phi) Physostigma veneosum - Legominosae (họ đậu).
Alcaloid toàn phần của cây này khoảng 0,1%; gồm physostigmin,
geneserin và eseramin.
Bảng 35-Phó g. cảm/dh Physostigmin-tiếp
Qui trình chiết suất:
- Tán nhỏ cây và quả đậu Cabala, kiềm hóa bằng Na
2
CO
3
; chiết bằng ether
hoặc ethanol nóng (phủ lên dịch chiết một lớp dầu parafin để chống oxy hóa).
- Cô đuổi bớt dung môi; lắc dịch chiết cô đặc với H
2
SO
4
loãng để hòa tan
chuyển các alcaloid sang lớp nước acid;

- Sục khí SO
2
khử hóa geneserin, eseramin thành physostigmin:




Kiềm hóa trở lại dịch alcaloid/H
2
SO
4
thu alcaloid base; tinh chế nhiều lần
bằng kết tinh phân đoạn, lấy physostigmin base; từ dạng base chế tạo muối sulfat
hoặc salicylat physostigmin.
- Physostigmin salicylat để bào chế thuốc uống;
- Physostigmin sulfat dùng pha thuốc tra mắt.
Điều chế physostigmin salicylat:
Hòa 2 phần (đương lượng) physostigmin base vào dung dịch gồm 1 phần
acid salicylic trong 35 phần nước sôi; để yên kết tinh muối salicylat.
PHYSOSTIGMIN SALICYLAT
Công thức:
HN
Me
Me
Me
Me
CO
O
O
N

N
SO
2
HN
Me
Me
Me
Me
COO
N
N
PhysostigminGeneserin



C
15
H
21
N
3
O
2
.C
7
H
6
O
3
ptl : 413,5

Tính chất: Bột k/t màu trắng ánh vàng nhạt, không mùi; F  184
o
C.
Chuyển sang màu đỏ khi tiếp xúc với KK, AS; pH kiềm.
Độ tan/ ethanol, cloroform > nước (1g/90ml); khó tan/ ether.
[]
D
20
= -90 đến -94
o
(nước).
Định tính:
- Hòa chất thử vào ammoniac đặc: màu vàng >
Bảng 36-Phó g. cảm/dh Physostigmin-tiếp
> cô khô, hòa cặn vào ethanol: chuyển màu xanh lơ;
> thêm acid acetic đặc vào dịch ethanol: màu tím;
> pha loãng với nước: huỳnh quang đỏ.
- Với kali iodat / HCl: không cho màu (eseridin cho màu tím).
N
N
Me
Me
Me
Me
CO
NH
O
.
OH
COOH

- Sắc ký lớp mỏng, so với physostigmin salicylat chuẩn.
- Dung dịch/nước, thêm FeCl
3
5%: màu tím đỏ (salicylat).
Định lượng: Acid-base/CH
3
COOH-cloroform;HClO
4
0,1 M; đo thế.
Tác dụng: Thuốc phong bế cholinesterase cổ nhất. Tác dụng PGC:
- Vùng bụng, tuyến ngoại tiết, co đồng tử, tăng huyết áp:
Hiệu lực  Neostigmin;
- Vị trí liên kết thần kinh-cơ vận động: Hoạt lực thấp.
- Dễ thâm nhập vào não, dịch mắt.
Chỉ định và liều dùng:
- Glaucom cấp và mạn: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch 0,25-0,5%;
4 lần/24 h (cấp, có thể nhỏ 1 giọt/5 phút).
- Ngộ độc thuốc ức chế TKTW; thuốc antimuscarinic:
NL, uống 1-2 mg/lần  3 lần/ 24 h; Tiêm 0,5-2 mg/lần.
Không nên dùng cho trẻ em, trừ cấp cứu; liều < liều NL.
Tác dụng KMM, chống chỉ định:
Như nói ở phần chung thuốc phong bế cholinesterase.
Bảo quản: Tránh tiếp xúc không khí, ánh sáng.
NEOSTIGMIN BROMID
Tên khác: Synstigmin bromid; Philostigmin bromid
Nguồn gốc: Tổng hợp hóa học (xem HD I).
Công thức:


Tên KH: (3-Dimethylcarbamoyloxyphenyl) trimethylammonium bromid

Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng.
Dễ tan trong nước (1 g/0,5 ml); tan trong ethanol.
Định tính:
- Hấp thụ UV: 
MAX
ở 260 và 266 nm (H
2
SO
4
0,5 M).
- Thủy phân trong KOH  phenol (II) cho phẩm màu đỏ cam (III) với acid
p-diazobenzensulfonic (I):
.
Br
+
(CH
3
)
2
N
N(CH
3
)
3
COO
Bảng 37-Phó g. cảm/dh Neostigmin-tiếp


- Dung dịch nước cho phản ứng của ion Br
-

.
Định lượng: Acid-base /acid formic + acid acetic; HClO
4
0,1M).
Quang phổ UV; đo ở 260 nm (dung dịch tiêm Neo. metilsulfat).
Tác dụng: Thuốc ammonium IV, phong bế cholinesterase.
Hiệu qủa: Vùng bụng, đường tiết niệu, cơ vân;
Kém hiệu lực: Đồng tử, tim, huyết áp và tuyến ngoại tiết.
Thời hạn tác dụng 2-6 h, tuỳ theo uống hay tiêm.
Chỉ định: Nhược cơ vân, đờ/tắc ruột, đờ tử cung;
Giải độc thuốc giãn cơ kiểu d-tubocurarin.
Liều dùng: NL, uống 15 mg/lần  3 lần/24 h; tăng đến 375 mg/24 h.
TE, uống 7,5-15 mg/lần; tăng liều nếu cần. Viên 15 mg.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
+
R
HO
R
HO
3
S
N
N
HO
(II)
(III)
Cl
HO
3
S

N
+
N
(I)
Tự đọc: Tacrin hydroclorid, edrophonium
EDROPHONIUM CLORID
Tên khác: Tensilon
Công thức:

C
10
H
16
ClNO

ptl : 201,70
Tên khoa học: Ethyl(3-hydroxyphenyl)dimethylammonium clorid
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, không mùi; bị biến màu khi tiếp xúc với không
khí, ánh sáng. Rất tan trong nước (1 g/0,5 ml); tan trong ethanol; hầu như không
tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
Tác dụng:
Thuốc phong bế cholinesterase, nhưng chỉ đủ hiệu lực tác dụng ở chỗ liên
kết thần kinh-cơ vân; các vị trí khác tác dụng rất yếu; có tác dụng nicotinic mức
hạn chế. Thời hạn tác dụng (liều cao) 1-2 h.
Chỉ định và liều dùng (người lớn):
.
C
2
H

5
Cl
+
N(CH
3
)
3
HO
- Tăng nhịp trên thất kịch phát: Tiêm IV ban đầu 3-5 mg; sau tăng dần tới
10 mg/lần.
Bảng 38-Phó g. cảm/dh edrophonium-tiếp
- Nhược cơ nặng: Tiêm IV 2 mg/30 giây; tăng đến 8 mg/45 giây.
- Giải độc thuốc giãn cơ kiểu tubocurarin:
Tiêm IV 10 mg, nhắc lại sau 5-10 phút.
Dạng bào chế: ống tiêm 10 mg/ml; 100 mg/10 ml.
Tác dụng không mong muốn:
Hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi; có thể xảy ra rung cơ cục bộ.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
ECHOTHIOPHATE IODIDE
Tên khác: Phospholin iodid; Ecothiopate iodide; Ecostigmine iodide
Công thức:


I
O
S
H
5
C
2

H
5
C
2
P
CH
2
CH
2
N
(CH
3
)
3
+
O
O
Tên KH: 2-[(Diethoxyphosphinyl)thio]-N,N,N-trimethyl ethanaminium iodid
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, mùi nhẹ, hút ẩm.
Tan/ nước (1 g/1 ml), methanol; ethanol; khó tan/dmhc khác.
Tác dụng: Thuốc lân hữu cơ phong bế cholinesterase.
Co đồng tử và cơ mi 3-7 ngày. Thuốc khó vào não.
Cần t/d kéo dài: Phối hợp ammonium IV với lân hữu cơ.
Chỉ định: Chỉ dùng trong nhãn khoa khi cần tác dụng kéo dài.
Glaucom góc mở khởi phát;
Phòng glaucom sau phẫu thuật thủy tinh thể.
Liều dùng: D.d. mắt 0,03-0,25%; tra 1-2 giọt/lần  2 lần/24 h.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
* Thuốc hoạt hóa cholinesterase trở lại:

Mục đích sử dụng:
Giải độc thuốc ức chế cholinesterase, nhất là thuốc lân hữu cơ.
Cơ chế t/d: Phá vỡ liên kết "Thuốc-Thụ thể".
Hiệu lực giải độc với hầu hết chất lân hữu cơ;
(Với chất lân octamethylphosphramid, thuốc vô hiệu).
Kết quả không chắc chắn với thuốc ammnium IV và amin.
Dùng thuốc giải độc càng sớm càng kết quả.
Để tăng hiệu quả, thường dùng kết hợp với atropin.
Danh mục thuốc: Pralidoxim clorid (mesylat, iodid, methylsulfat).
Bảng 39-Phó g. cảm/dh
PRALIDOXIM CLORID
Tên khác: 2-PAM clorid; Protopam clorid
Công thức:



Tên KH: 2-[(Hydroxyimino)methyl]-1-methyl pyridinum clorid
CH
N
.
Cl
N
+
OH
CH
3
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng-vàng nhạt, không mùi. Tan trong nước.
Tác dụng: Phần ammonium tấn công liên kết ion;
Nhóm oxim phá vỡ liên kết "Thuốc-enzym";
 enzym cholinesterase được giải phóng và hoạt động trở lại.

Chỉ định và liều dùng:
- Ngộ độc thuốc lân hữu cơ và phong bế cholinesterase:
Truyền, NL 1-2 g/100 ml NaCl đẳng trương/15-30 phút.
- Phòng nhiễm độc lân hữu cơ (kể cả thuốc trừ sâu), sau khi đã tiếp xúc với
thuốc, chưa có triệu chứng ngộ độc: NL, uống 1-3 g; nhắc lại sau 3 h.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm 600 mg/2 ml; Viên 500 mg.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
3. THUỐC MUSCARINIC (tác dụng  cholin)
(Cholinomimetic Drugs hoặc Parasympathomimetic Drugs)
Acetylcholin là chất tác dụng phó giao cảm thực thụ;
Thuốc thay thế chỉ giống cholin ở một số tác dụng.
a. Muscarin: Alcaloid từ nấm độc Amanita muscaris:
Cấu trúc: Phân tử có nhóm ammonium IV.

Muscarin clorid
Phát hiện và thử tác dụng trước acetylcholin.
Tác dụng: Kiểu phó giao cảm, thời hạn tác dụng ngắn.
Hoạt tính mạnh: Cơ trơn, tim và tuyến ngoại tiết;
Hoạt tính yếu: Hậu hạch, chỗ liên kết TK-cơ vân.
Các chất thay thế acetylcholin tìm ra sau này chỉ hoạt tính
 muscarin nên gọi là các chất "muscarinic".
Bảng 40-Phó g. cảm/dh
b. Thuốc muscarinic (t/d kiểu muscarin)
Gồm:
- Thiên nhiên: Pilocarpin
- Tổng hợp hóa học: Bethanechol, methacholin, carbachol
H
3
C
O

O
.
Cl
CH
2
+
N(CH
3
)
3
H
Là các ammonium IV, điều chế dựa theo cấu trúc của acetylcholin.
Công thức chung:

Acetylcholin clorid
Mục tiêu điều chế: Tìm ra các chất thay thế acetylcholin với đặc tính:
- Không bị cholinesterase phân hủy  kéo dài tác dụng.
- Dung được toàn thân (acetylcholin chỉ dùng ngoài).
- Cải thiện về DĐH đạt hiệu qủa điều trị cao.
Bảng 10.13. Thuốc hoạt tính muscarin tổng hợp

Tên chất R
1
R
2
Chỉ định và liều dùng
Bethanechol clorid -NH
2
-CH
3

- Đờ ruột, bí đái.
NL, uống 5-10 mg/5 phút.
. Cl
O
C
+
(CH
3
)
3
N
CH
2
H
CHO
CH
3
. X
R
2
R
1
O
C
+
(CH
3
)
3
N

CH
2
CHO
Methacholin clorid -CH
3
-CH
3
- Chẩn đoán hen phế quản.
Carbachol clorid -NH
2
-H - Glaucom góc hẹp.
Tra dung dịch 0,01-3%

Tác dụng:
- Giãn hầu hết các mạch máu (một số mạch bị co).
- Liều cao: Giảm nhịp tim, giảm dẫn truyền nhĩ-thất (A-V).
- Kích thích cơ trơn, làm tăng nhu động ruột.
- Co thắt bàng quang, giãn ống dẫn niệu, gây buồn tiểu tiện.
- Co thắt phế quản; co đồng tử, giảm áp lực thủy tinh thể.
- Tăng tiết: nước bọt, dịch phế quản; nước mũi, nước mắt
Chỉ định:
- Giải độc thuốc giãn đồng tử (atropin-antimuscarinic).
- Táo bón; đờ, tắc ruột sau phẫu thuật; glaucom.
- Khô da (giãn mạch ngoại vi, tăng tuần hoàn).
Chống chỉ định:
Rối loạn dẫn truyền A-V, thiểu năng mạch vành, u tủy thượng thận,
cường tuyến giáp, hen, viêm loét đường tiêu hóa.
Bảng 41-Phó g. cảm/dh
PILOCARPIN HYDROCLORID
Tên khác: Almocarpin; Pilocarpin muriat

Công thức:


Tên KH: 3-Ethyl-4-[(1-methyl-1H-imidazol-5-yl)methyl]-dihydro-3H-
furan-2-on hydroclorid
Nguồn gốc: Alcaloid được E. Hardy chiết suất năm 1875
từ lá cây Pilocarpus jaborandi - Rutaceae.
Điều chế: Dùng bột lá khô Pilocarpus chiết alcaloid;
H
O
N
N
O
C
2
H
5
CH
2
. HCl
H
CH
3
Kết tinh pilocarpin. HCl với HCl/ ethanol.
Tính chất:
Bột k/t màu trắng hoặc tinh thể không màu, vị đắng, hút ẩm;
Biến màu ngoài AS, KK. F = 199-204
o
C.
Tan nhiều/ nước, alcol; tan/ cloroform; không tan/ether.

Hóa tính: Tính base yếu (N dị vòng); tính khử (khử iod, AgNO
3
).
Định tính:
- []
D
20
= +89 đến +93
o
(nước).
- Phản ứng với kalibicromat + H
2
O
2
: Xuất hiện màu tím.
- Phổ IR hoặc SKLM, so với pilocarpin .HCl chuẩn.
Định lượng: Acid-base/Et-OH 96%; NaOH 0,1M; đo thế.
Tác dụng: Hoạt tính muscarinic;
Có ý nghĩa: co đồng tử và tiết nước bọt. Dễ ngấm vào dịch mắt.
Chỉ định và liều dùng:
Glaucom: Tra d.d. mắt 0,25-10%, 1-2 giọt/lần; 1-6 lần/ngày.
Khô miệng sau chiếu xạ: NL, uống 5 mg/lần  3 lần/24 h.
Chống chỉ định: Như đã nói ở phần chung.
Bảo quản: Tránh tiếp xúc ánh sáng, không khí.
BETHANECHOL CLORID
Tên khác: Urecholin clorid; Myocholin
Công thức:

Bảng 42-Phó g. cảm/dh Bethanechol clorid-tiếp
Tên KH: Carbamylmethylcholin clorid

Nguồn gốc: Tổng hợp hóa học.
Tính chất: Bột màu trắng hoặc tinh thể không màu, mùi amin nhẹ.
Dễ tan/ nước; tan/Et-OH; không tan/ ether, cloroform.
F  211
o
C (vô định hình); 219
o
C (kết tinh).
Định tính:
- Với CoCl
2
và kali ferrocyanid: màu xanh lục, phai nhanh;
NH
2
CH
3
CH CH
2
N (CH
3
)
3
+
O
. Cl
CO
(với cholin, màu xanh lục bền).
- Với d.d. iod: tủa màu nâu, chuyển nhanh sang màu xanh.
- Dung dịch nước cho phản ứng của ion Cl
-

.
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với bethanechol clorid chuẩn.
Định lượng:
Acid-base trong acid acetic khan; HClO
4
0,1 M; đo thế.
Tác dụng: Hoạt tính muscarinic;
Ưu thế kích thích cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu.
Không bị enzym cholinesterase phân hủy.
Chỉ định:
Táo bón do đờ ruột (tuổi già, sau phẫu thuật, sau đẻ );
Bí đái do các nguyên nhân.
Liều dùng: NL, uống lúc đói, lần đầu 5-10 mg; tăng liều 5 mg/giờ.
Duy trì ở 5-50 mg/lần  2-4 lần/24 h.
Thận trọng và chống chỉ định: Chung của thuốc muscarinic:

×