THUỐC CHỐNG NÔN
Nôn: Xảy ra trong các trường hợp:
Phẫu thuật, chiếu xạ trị liệu, mang thai, bệnh đường tiêu hóa, tổn thương ở
não, ngộ độc thức ăn, chuyển động (đi tàu, xe) v.v
Thuốc chống nôn (Antiemetics; Antinauseants) gồm các nhóm:
- Dẫn chất buterophenon: Droperidol
- Kháng histamin: Cyclizin, buclizin, dimenhydrinat, meclizin
- Antimuscarinic (hủy giao cảm): Atropin sulfat
- Dẫn chất phenothiazin: Prochlorperazin, thiethylperazin
- Thuốc cấu trúc khác: Trimethobenzamid, metoclopramid
dronabinol, diphenidol, benzquinamid v.v
Cơ chế tác dụng: Mỗi nhóm cấu trúc một cơ chế, ví dụ:
- Ức chế trung tâm gây nôn ở hành tuỷ.
- Antimuscarini: giãn cơ trơn đường tiêu hóa.
- Kháng histamin bằng tranh chấp thụ thể H
1
.
Nhiều thuốc chống nôn đã nói ở các chương khác.
Bảng 3-Nôn/dh
* Một số thuốc:
METOCLOPRAMID HYDROCLORID
Biệt dược: Ananda
Công thức:
Tên KH: 2-methoxy-5-cloro-4-amino-N-[2-(diethylamino)ethyl]
benzamid hydroclorid.
Điều chế: Xem HD I.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, vị đắng, không bền với ánh sáng,
Cl
NH
2
C NH CH
2
CH
2
N(C
2
H
5
)
2
. HCl
OCH
3
O
Tan trong nước, ethanol; không tan trong ether.
Hấp thụ UV:
MAX
272,5 và 308 nm.
Định tính:
+ Phản ứng đặc trưng amin thơm I: Tạo phẩm màu nitơ (đỏ).
+ Dung dịch cho phản ứng của ion clorid.
+ SKLM hoặc phổ IR, so với chuẩn.
Định lượng: Acid base/ acid acetic khan; hoặc Acid-base/ ethanol 96%.
Tác dụng: Điều hoà nhu động ruột, chống nôn.
Chỉ định:
- Nôn sau phẫu thuật, dùng thuốc chống ung thư, đau nửa đầu, luồn ống
thăm dò đường tiêu hóa
- Trào ngược thực quản.
Liều dùng: Tính theo metoclopramid .HCl khan
(10,5 mg 10 mg metoclopramid .HCl khan)
NL, uống, tiêm IM, IV: 5-10 mg/lần 3 lần/24 h.
TE, liều dùng tăng theo tuổi: 1-5 mg/lần 2-3 lần/24 h.
Dạng bào chế: Viên 5 và 10 mg; dung dịch uống 5 mg/5 ml;
thuốc giọt 0,1 mg/giọt; thuốc tiêm 5 mg/ống.
CCĐ: Tắc ruột, rối loạn co cơ ngay sau phẫu thuật.
Thận trọng: Suy gan, thận; người già và trẻ em.
Không dùng đồng thời các thuốc ức chế TKTW.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Bảng 4-Nôn/dh
DROPERIDOL
Thuốc dẫn chất butyrophenon (tương tự haloperidol).
Công thức:
C
22
H
22
FN
3
O
2
ptl: 379,4
Tên KH: 1-[1-[4-(4-Fluorophenyl)-4-oxobutyl]-1,2,3,6-tetrahydropyridin-
N
N
NH
C
O
CH
2
CH
2
CH
2
O
F
-4-yl]-1,3-dihydro-2H-benzimidazol-2-on
Tính chất: Bột tinh thể mịn màu trắng, không mùi; kích ứng khi nếm;
Kém bền với ánh sáng, không khí và nhiệt.
Không tan trong nước, tăng độ tan khi có acid lactic;
tan trong alcol (1 g/140 ml); dễ tan/cloroform.
Hóa tính: Base (amin III), nhưng khó tan trong acid vô cơ loãng.
Định tính:
- 10 mg/5 ml Et-OH + dinitrobenzen + KOH/cồn: Màu tím.
- Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn.
Định lượng:
Acid-base/CH
3
COOH + methyl ethyl ceton (1:7); HClO
4
0,1 M.
(Chỉ thị naphtholbenzein: vàng cam xanh lục)
Tác dụng: Chống nôn (mạnh); liệt thần (yếu).
Thời hạn tác dụng 2-4 h.
Chỉ định, cách dùng và liều dùng:
- Nôn do dùng thuốc chống ung thư, phẫu thuật:
NL uống, IM: 1-10 mg, 30 phút trước lúc dùng thuốc đặc hiệu.
- Tiền mê: Phối hợp với fentanyl hoặc pethidin (giảm đau + chống nôn):
Ống tiêm 2 và 5 ml: Fentanyl citrat 0,05 mg + droperidol 2,5 mg/1ml.
Tiêm liều đơn: 0,5-2 ml trước phẫu thuật 45 phút.
Chú ý: Không tiêm liều bổ sung vì dễ bị ngộ độc qúa liều droperidol.
- Tâm thần hưng cảm (< haloperidol): NL, uống 5-20 mg/4-8 h.
T/d KMM: Như d/c phenothiazin (hội chứng ngoại tháp, hạ HA ).
CCĐ: TE < 2 tuổi; hen, nhược cơ, đang dùng thuốc IMAO.
Bảo quản: Tránh ánh sáng; quản lý theo chế độ thuốc hướng thần.
Bảng 5-Nôn/dh
Đọc thêm: THIETHYLPERAZIN MALEAT
Biệt dược: Torecan
Công thức:
S
N
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
S C
2
H
5
N
N
HC
HC COOH
COOH
.
2
Tên KH: 2-Ethylthio-10[3-(4-methyl-1-piperazinyl]-10H-phenothiazin
Tính chất:
Bột kết tinh mịn màu vàng nhạt, vị đắng. F 183
o
C;
Biến màu trong không khí, ánh sáng. Kích ứng da và niêm mạc.
Khó tan / nước; tan vừa / ethanol;không tan trong ether.
Hóa tính: Tính base và tính khử (dẫn chất phenothiazin)
Định tính:
- Trộn với HNO
3
hoặc H
2
SO
4
: Màu hồng đỏ
- SKLM hoặc phổ IR, so với chuẩn.
Bảng 6-chống nôn/dh Thiethylperazin-tiếp
Định lượng: Acid-base/CH
3
COOH khan; HClO
4
0,1 M.
Tác dụng: Thuốc dẫn chất phenothiazin.
- Chống nôn do các nguyên nhân.
- An thần, liệt thần; kháng histamin.
Hấp thu tốt cả uống và đặt trực tràng.
Chỉ định: Nôn và buồn nôn.
NL, uống 10 mg/lần 1-3 lần/24 h. Đặt trực tràng 10 mg/lần.
Có thể tiêm IM sâu cùng liều trên.
Dạng bào chế: Viên bọc 10 mg; thuốc đạn 10 mg.
Thuốc tiêm thiethylperazin malat: ống 2 ml dung dịch 5 mg/ml.
Tác dụng KMM:
Tương tự các dẫn chất phenothiazin liệt thần (ch. 3);
(Khô miệng, bí tiểu tiện, loạn thị giác )
Chống CĐ: Mang thai, trẻ em. Đang dùng thuốc ức chế TKTW khác.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Tìm hiểu: DIMENHYDRINAT
Thuốc chống nôn kháng histamin H
1
(Ch. 14)