Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Thực trạng và giải pháp cho các doanh nghiệp ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.45 KB, 51 trang )


1

MC LC

A.PHN M U
CHNG 1: Nhng vn chung v doanh nghip
1.1. Khỏi nim chung v doanh nghip
1.2. Tiờu thc xỏc nh
1.2.1. Quan im 1
1.2.2. Quan im 2
1.2.3. Quan im 3
1.3. Vai trũ v xu hng phỏt trin ca doanh nghip
1.3.1. Vai trũ
1.3.2. Xu hng phỏt trin
1.4. Cỏc c trng c bn ca doanh nghip Vit Nam
1.4.1. Cỏc hỡnh thc phỏp lý
1.4.2. Hỡnh thc phỏp lý
1.4.3. Lnh vc v a bn hot ng
1.4.4. Cụng ngh v th trng
1.4.5. Trỡnh t chc phỏp lý
1.5. Nhng li th v bt li ca doanh nghip
1.5.1. Li th
1.5.2. Bt li
1.6. Cỏc nhõn t nh hng n s phỏt trin ca doanh nghip
1.6.1. Cỏc nhõn t thuc nn kinh t quc dõn
1.6.2. Cỏc nhõn t quc t
1.7.Tớnh tt yu phi u t v phỏt trin doanh nghip
1.7.1. u t, phỏt trin DN chớnh l huy ng mi ngun vn, to thờm
nhiu vic lm, gúp phn thc hin chin lc CNH - HH
1.7.2. u t phỏt trin DN to ra s nng ng linh hot cho ton b nn kinh


t,trong vic thớch nghi vi nhng thay i ca th trng trong nc v quc t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
1.7.3. u t phỏt trin DN nhm m bo cho s cnh tranh trong nn kinh t
CHNG 2: Thc trng phỏt trin Doanh Nghip Vit Nam
2.1. ỏnh giỏ khỏi quỏt
2.1.1. Qui mụ vn
2.1.2. C cu vn u t
a. C cu vn u t phõn chia theo tng loi DN
b. C cu vn u t phỏt trin DN trong ngnh kinh t
c. Ngun hỡnh thnh vn u t
d. Nhp thu hỳt vn
2.1.3. ỏnh giỏ c th
a. V mt s lng
b. V mt ngnh ngh
c. V mt cụng ngh
d. Ngun nhõn lc
2.1.4. Mt s u nhc im ch yu
a. u Im
b. Nhc im
CHNG 3: Mt s gii phỏp h tr Doanh Nghip Vit Nam
3.1. i mi quan im, phng thc h tr
3.1.1. i mi quan im h tr
3.1.2.i mi phng thc h tr
3.2. Tng cng vai trũ ca nh nc trong vic h tr
3.2.1. Hỡnh thc khung kh phỏp lý
3.2.2. Kin ton h thng t chc, qun lý ca DN
3.2.3. Khuyn khớch phỏt trin cỏc t chc h tr DN
3.2.4. Khuyn khớch thnh lp cỏc hip hi v cỏc t chc ca DN

3.2.5. Hon thin chớnh sỏch
3.2.6. Cỏc gii phỏp thc hin chớnh sỏch h tr
C. KT LUN
D. TI LIU THAM KHO
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
PHN M U

Trong s nghip i mi y mnh CNH-HH thc hin chin lc phỏt
trin kinh t xó hi ca t nc, cỏc doanh nghip (DN) cú v trớ , vai trũ c
bit quan trng trong nn kinh t quc dõn . Nú gúp phn y nhanh tc phỏt
trin ca cỏc ngnh v ca c nn kinh t; to thờm hng hoỏ dch v; to thờm
nhiu vic lm cho ngi lao ng ; tng thu nhp v nõng cao i sng; to
ngun thu quan trng cho ngõn sỏch nh nc v c bit c coi l chic
m gim súc ca th trng .
Nhn thc c tm quan trng ca cỏc DN, ng v nh nc ta ó v
ang cú nhng ch trng, chớnh sỏch, bin phỏp, phng phỏp qun lớ nhm
tng cng khuyn khớch u t phỏt trin cỏc doanh nghip V&N.
Phỏt trin tt cỏc DN khụng nhng gúp phn to ln vo s phỏt trin kinh t,
m cũn to s n nh chớnh tr, xó hi trong nc. Hn na cỏc DN V&N cú li
th l chi phớ u t khụng ln d thớch ng vi s thay i ca th trng, phự
hp vi s qun lớ ca phn ln cỏc ch doanh nghip nc ta hin nay.
mt nc m phn ln lao ng lm nụng nghip nh nc ta thỡ chớnh
DN l tỏc nhõn v ng lc thỳc y s nghip chuyn i c cu kinh t theo

hng cụng nghip hoỏ hin i hoỏ.
nc ta, cỏc DN tuy cng ó cú mụi trng u t phỏt trin khỏ thun
li v t c nhng kt qu nht nh, song nhng kt qu y cha tng
xng vi v trớ v vai trũ ca DN, do phn ln cỏc doanh nghip ú va hỡnh
thnh, cũn yu kộm, s phỏt trin ca chỳng cho n nay vn mang tớnh t
nhiờn, cha theo mt chin lc vi nhng bc i phự hp vi chin lc phỏt
trin chung ca t nc .
Trc tỡnh hỡnh ú v thc hin ngh quyt i hi ng ln th IX nhm
phỏt huy nhng th mnh , tim nng ca cỏc DN , thc hin CNH ,HH t
nc ,vic c th hoỏ nhng chớnh sỏch h tr nhm khuyn khớch u t phỏt
trin nhng DN ngy cng tr thnh nhu cu cp thit . úng gúp phn no
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
nhỏ bé của mình vào việc tìm kiếm những giải pháp tích cực hỗ trợ phát triển
các DN nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển , góp phần thực hiện sự
CNH,HĐH đất nước . Do vậy em đã chọn đề tài : "Thực trạng và giải pháp
phát triển DNNN ở Việt Nam".
Do thời gian nghiên cứu và thu thập tài liệu có hạn, kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế, vấn đề nghiên cứu còn mới mẻ phong phú và rất phức tạp, thông tin lại
chưa đầy đủ và bước đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu nên bài viết này
chắc chắn sẽ không khỏi có những khiếm khuyết. Em hy vọng bài viết sẽ phần
nào phác thảo được những nét cơ bản nhất về thực trạng đầu tư phát triển các
DN ở Việt Nam trong thời gian qua, chỉ ra những yếu kém, vướng mắc, từ đó
đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hỗ trợ cho các DN mạnh mẽ hơn
trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

6

CHNG 1
Nhng vn chung v doanh nghip
1.1.Khỏi nim chung v doanh nghip:
DN l n v t chc kinh doanh cú t cỏch phỏp nhõn nhm thc hin cỏc
hot ng sn xut, cung ng, trao i hng húa v dch v trờn th trng ti
a hoỏ li nhun ca doanh nghip ca ch s hu ti sn.
Qua khỏi nim ny ta thy DN cú cỏc c im sau:
-L mt n v t chc kinh doanh ca nn kinh t
-Cú a v phỏp lý (cú t cỏch phỏp nhõn)
-Nhim v: Sn xut cung ng, trao i hng hoỏ dch v trờn th
trng
-Mc tiờu : Ti a hoỏ li nhun cho ch s hu ti sn ca doanh nghip
thụng qua ti a hoỏ li ớch ngi tiờu dựng
1.2.Tiờu thc xỏc nh
Cú nhiu cỏch phõn loi doanh nghip : phõn theo tớnh cht hot ng
kinh doanh, theo ngnh nh: Cụng nghip, thng mi, dch v, nụng lõm ng
nghip vv.. phõn theo quy mụ trỡnh sn xut kinh (doanh doanh nghip ln,
..) i vi DN cn phi xỏc nh v phõn loi theo nhng tiờu thc riờng mi
xỏc nh c ỳng bn cht, v trớ v nhng vn cú liờn quan n nú.
Hin nay trờn th gii v Vit Nam cũn cú nhiu bn cói, tranh lun v cú
nhiu ý kin, quan im khỏc nhau khi ỏnh giỏ, phõn loi qui mụ DN, nhng
thng tp trung vo cỏc tiờu thc ch yu nh: vn, doanh thu, lao ng, li
nhun, th phn . Cú hai tiờu thc ph bin thng dựng: Tiờu thc nh tớnh v
tiờu thc nh lng.
Tiờu thc nh tớnh nh trỡnh chuyờn mụn hoỏ, s u mi qun lớ
vv..Tiờu thc ny nờu rừ c bn cht vn , song khú xỏc nh trong thc t
nờn ớt c ỏp dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7

Tiờu thc nh lng nh s lng lao ng, giỏ tr ti sn, doanh thu li
nhun.
Ngoi hai tiờu thc trờn cũn cn c vo trỡnh phỏt trin kinh t, tớnh
cht ngnh ngh, vựng lónh th, tớnh lch s..
Núi chung cú 3 tiờu thc nh giỏ v phõn loi DN:
1.2.1. Quan im 1:
Tiờu thc ỏnh gia xp loi DN phi gn vi c im tng ngnh v phi
tớnh n s lng vn v lao ng c thu hỳt vo hot ng sn xut kinh
doanh. Cỏc nc theo quan im ny gm Nht Bn, Malayxia, Thỏi
Lan..v..v..trong b lut c bn v lut doanh nghip Nht Bn qui nh: Trong
lnh vc cụng nghip v ch bin khai thỏc, cỏc DN l nhng doanh nghip thu
hỳt vn kinh doanh di 100 triu Yờn ( tng ng vi khong 1triu USD) .
Malayxia doanh nghip va v nh cú vn c nh hn 500.000 Ringgit
(khong 145.000 USD) v di 50 lao ng.
1.2.2. Quan im 2:
DN c ỏnh giỏ theo c im kinh t k thut ca ngnh tớnh n 3
yu t vn, lao ng v doanh thu. Theo quan im ny ca i Loan l nc s
dng nú phõn chia DN cú mc vn di 4 triu t i Loan (tng ng 1.5
triu USD) ,tng ti sn khụng vt quỏ 120 triu t v thu hỳt di 50 lao
ng.
1.2.3. Quan im 3:
Tiờu thc ỏnh giỏ da vo nghnh ngh kinh doanh v s lng lao ng
.Nh vy theo quan im ny ngoi tớnh c thự ca nghnh cn n lng lao
ng thu hỳt .ú l quan im ca cỏc nc thuc khi EC ,Hn Quc , Hong
Kong v.v... Cng ho liờn bang c cỏc doanh nghip cú di 9 lao ng
c gi l doanh nghip nh, cú t 10 n 499 lao ng gi l doanh nghip
va v trờn 500 lao ng l doanh nghip ln.
Trong cỏc nc khỏc thuc EC, cỏc doanh nghip cú di 9 lao ng gi l
doanh nghip siờu nh,t 10 n 99 lao ng l doanh nghip nh, t 100 n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8
499 lao ng l doanh nghip va v cỏc doanh nghip trờn 500 lao ng l
doanh nghip ln.
Vit Nam,cú nhiu quan im v tiờu thc ỏnh giỏ DN.Theo qui nh ca
chớnh ph thỡ doanh nghip l nhng doanh nghip cú s vn di 5 t ng v
di 20 lao ng.
Ngõn hng cụng thng Vit Nam ó phõn loi DN thc hin vic cho
vay:DN cú vn u t t 5 t n 10 t ng v s lao ng t 500 n 1000 lao
ng.
Hi ng liờn minh cỏc hp tỏc xó Vit Nam cho rng cỏc DN cú vn u t
t 100 n 300 triu ng v cú lao ng t 5 n 50 ngi.
Theo a phng thnh ph H Chớ Minh xỏc nh doanh nghip va l
nhng doanh nghip cú vn phỏp nh trờn 1 t ng,lao ng trờn 1000 ngi
v doanh thu hng nm trờn 10 t ng.Di 3 tiờu chun trờn cỏc doanh nghip
u xp vaũ doanh nghip nh.
Nhiu nh kinh t xut phng phỏp phõn loi DN cú vn u t t
100 triu n 300 triu ng v lao ng t 5 n 50 ngi ,cũn nhng doanh
nghip va cú mc vn trờn 300 triu v s lao ng trờn 50 ngi.
1.3. Vai trũ v xu hng phỏt trin ca cỏc doanh nghip .
1.3.1. Vai trũ:
Cỏc DN gúp phn y nhanh tc phỏt trin ca cỏc nghnh v c nn kinh
t,to thờm nhiu hng hoỏ dch v v ỏp ng ngy cng cao nhu cu th
trng(khụng phi nhu cu no ca doanh nghip ln u ỏp ng c).Vỡ vy
, DN c coi nh l Chic m gim súc ca th trng.
Cỏc DN cú nhng úng gúp quan trng vo vic gii quyt cỏc vn xó hi
nh to nhiu vic lm cho ngi lao ng,cú th s dng lao ng ti nh, lao
ng thng xuyờn v lao ng thi v;hn ch t nn ,tiờu cc (Do khụng cú
vic lm); tng thu nhp ,nõng cao cht lng i sng ;to ngun thu quan
trng cho ngõn sỏch nh nc; thu hỳt nhiu ngun vn nhn ri trong dõn c;

khai thỏc c tim nng sn cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
Cỏc DN phỏt trin trong mi quan h cht ch vi cỏc doanh nghip ln, úng
vai trũ lm v tinh ,h tr ,gúp phn to mi quan h vi cỏc loi hỡnh doanh
nghip ,cng nh i vi cỏc thnh phn kinh t khỏc...
DN cú th phỏt huy c mi tim lc ca th trng trong nc v ngoi
nc (c th trng nghỏch) d dng to ra s phỏt trin cõn bng gia cỏc vựng
kinh t trong nc .
1.3.2. Xu hng phỏt trin
Vi v trớ v li th ca DN cn tp trung phỏt trin cỏc doanh nghip ny
theo phng hng a hỡnh thc , a sn phm v a lnh vc. Chỳ ý phỏt
trin mnh hn na cỏc DN hot ng trong lnh vc sn xut v ch bin
.Trc õy ch tp trung vo dch v thng mi(buụn bỏn). DN phi l ni
thng xuyờn sỏng to sn phm ỏp ng mi nhu cu mi.
1.4. Cỏc c trng c bn ca doanh nghip Vit Nam
DN cú 5 c trng c bn sau:
1.4.1. Hỡnh thc s hu
Cú cỏc hỡnh thc s hu: Nh nc ,tp th ,t nhõn v hn hp.
1.4.2. Hỡnh thc phỏp lý
Cỏc DN c hỡnh thnh theo lut doanh nghip v nhng vn bn di lut
.õy l nhng cụng c phỏp lý xỏc nh t cỏch phỏp nhõn rt quan trng
iu chnh hnh vi cỏc doanh nghip núi chung trong ú cú cỏc DN, ng thi
xỏc nh vai trũ ca Nh nc i vi doanh nghip trong nn kinh t.
Mt iu quan trng na c phỏp lut khng nh v bo m quyn li ca
cỏc doanh nghip (lut u t nc ngoi sa i,lut khuyn khớch u t trong
nc) l nh nc thc hin hng lot cỏc bin phỏp h tr v khuyn khớch u
t trong nc,u t nc ngoi nh giao hoc cho thuờ t ,xõy dng kt cu
h tng cỏc khu cụng nghip, lp v khuyn khớch qu h tr u t cho vay

u t trung v di hn ,gúp vn ,bo lónh tớn dng u t h tr t vn,thụng
tin o to v cỏc u ói khỏc v ti chớnh...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Có thể nói môi trường pháp lý ,môi trường kinh tế cũng như môi trường tâm lý
đang được đổi mới sẽ có tác dụng thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ các DN, mở
ra một triển vọng cho sự hợp tác với các nước trong khu vực Châu á mà đặc biệt
là Nhật Bản.
1.4.3. Lĩnh vực và địa bàn hoạt động
DN chủ yếu phát triển ở nghành dịch vụ,thương mại(buôn bán).Ở lĩnh vực sản
xuất chế biến và giao thông (tập trung ở 3 ngành: Xây dựng, công nghiệp,nông
lâm nghiệp, thương mại ,dịch vụ) địa bàn hoạt động chủ yếu ở các thị trấn thị tứ
và đô thị.
1.4.4. Công nghệ và thị trường
Các DN phần lớn có năng lực tài chính rất thấp,có công nghệ thiết bị lạc
hậu,chủ yếu sử dụng lao động thủ công.Sản phẩm của các DN hầu hết tiêu thụ ở
thị trường nội địa,chất lượng sản pẩm kém;mẫu mã ,bao bì còn đơn giản,sức
cạnh tranh yếu.Tuy nhiên có một số ít DN hoạt động trong lĩnh vực chế biến
nông lâm hải sản có sản phẩm xuất khẩu với giá trị kinh tế cao.
1.4.5. Trình độ tổ chức quản lý
Trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của người lao động còn thấp và yếu(thuê
lao động thường xuyên và thời vụ thường chưa qua lớp đào tạo,bồi dưỡng ). Hầu
hết các DN hoạt động độc lập ,việc liên doanh liên kết còn hạn chế và có nhiều
khó khăn.
1.5. Những lợi thế và bất lợi của doanh nghiệp :
1.5.1. Lợi thế
DN dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường do vốn
ít,lao động không đòi hỏi chuyên môn cao,dễ hoạt động cũng như dễ rút lui ra
khỏi lĩnh vục kinh doanh.Nghĩa là “đánh nhanh thắng nhanh và chuyển hướng

nhanh”.Với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn,các doanh nghiệp có thể sử dụng
vốn tự có ,vay mượn bạn bè ,các tổ chức tín dụng để khởi sự doanh nghiệp.Tổ
chức quản lý trong các DN cũng rất gọn nhẹ,vì vậy khi gặp khó khăn ,nội bộ
doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc đi đến thống nhất.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

11
DN d phỏt huy bn cht hp tỏc sn xut.Mi doanh nghip ch sn xut mt
vi chi tit hay mt vi cụng on ca quỏ trỡnh sn xut mt sn phm hon
chnh.Nguy c nhp cuc luụn e do , vỡ vy cỏc doanh nghip phi tin hnh
hp tỏc sn xut trỏnh b o thi.Hỡnh thc thng thyl ti cỏc nc trờn
th gii cỏc DN thng l cỏc doanh nghip v tinh cho cỏc doanh nghip ln .
DN d dng thu hỳt lao ng vi chi phớ thp do ú tng hiu sut s dng
vn.ng thi do tớnh d dng thu hỳt lao ng nờn cỏc DN gúp phn ỏng k
to cụng n vic lm ,gim bt tht nghip cho xó hi.
DN cú th s dng lao ng ti nh do ú gúp phn tng thờm thu nhp cho
mt b phn dõn c cú mc sng thp .
DN thng s dng nguyờn liu sn cú ti a phng .Ti cỏc doanh nghip
ớt xy ra xung t gia ngi lao ng v ngi s dng lao ng. Ch doanh
nghip cú iu kin i sõu ,i sỏt tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip cng nh cú th hiu rừ tõm t nguyn vng ca tng lao ng.Gia ch
v ngi lm cụng cú nhng tỡnh cm gn bú , ớt cú khong cỏch nh vi cỏc
doanh nghip ln , nu xy ra xung t thỡ cng d gii quyt .
DN cú th phỏt huy tim lc ca th trng trong nc .Nc ta ang trong
giai on hn ch nhp khu , vỡ vy cỏc doanh nghip cú c hi la chn
cỏc mt hng sn xut thay th c hng nhp khu vi chi phớ thp v vn u
t thp.Sn phm lm ra vi cht lng m bo nhng li hp vi tỳi tin ca
i b phn dõn c,t ú nõng cao nng lc sn xutv sc mua ca th trng.
Cui cựng DN cũn l ni o luyn cỏc nh doanh nghip v cũn l cỏc c s
kinh t ban u phỏt trin thnh cỏc doanh nghip ln.Thc t cho thy nhiu

doanh nghip ng u cỏc ngnh ca quc gia hay liờn quc gia u khi u
t nhng doanh nghip rt nh.
1.5.2. Bt li
DN khú khn trong u t cụng ngh mi , c bit l cụng ngh ũi hi vn
u t ln , t ú nh hng n nng sut v hiu qu, hn ch sc cnh tranh
trờn th trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
Có nhiều hạn chế về đào tạo cơng nhân và chủ doanh nghiệp dẫn đến trình độ
thành thạo của cơng nhân và trình độ quản lý của doanh nghiệp ở mức độ thấp .
Các DN thường bị động trong các quan hệ thị trường,khả năng tiếp thị,khó
khăn trong việc thiết lập và mở rộng hợp tác với bên ngồi....Ngồi ra do nền
kinh tế nước ta còn khó khăn và chậm phát triển, đặc biệt là giai đoạn chuyển
sang nền kinh tế thị trường, trình độ quản lý của nhà nước còn hạn chế cho nên
các doanh nghiệp còn bộc lộ những khiếm khuyết trong hoạt động sản xuất kinh
doanh:
Khơng đăng kí kinh doanh ,trốn thuế…
Làm hàng giả, kém chất lượng , gian lận thương mại
Hoạt động phân tán khó quản lí
Khơng tn theo pháp luật hiện hành ..v..v..
1.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các doanh nghiệp
1.6.1.Các nhân tố thuộc nền kinh tế quốc dân
Nước ta đang trong q trình hồ nhập với các nước trong khu vực và
trên thế giới thơng qua việc tham gia khối ASEAN và các tổ chức trong khu vực
và quốc tế khác.Đây vừa là một thách thức,vừa là một cơ hội ,một điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam , trong đó có DN , thuận lợi là ở chỗ
nhờ đó doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận với thế giới bên ngồi để thu
nhận thơng tin , phát triển cơng nghệ , tăng cường hợp tác cùng có lợi.Tuy nhiên
cùng với sự hồ nhập vào khu vực thì sự bảo hộ sản xuất trong nước thơng qua

các hàng rào thuế quan và phi thuế quan sẽ giảm dần đến mứcbị xố bỏ hồn
tồn,trong khi khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường quốc tế còn rất hạn chế.Nếu khơng vượt qua được thử thách này để
trưởng thành thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ khó tồn taị ngay cả trên chính
thị trường trong nước , chưa nói đến thị trường nước ngồi.
Chúng ta đang xác định vốn trơng nước là quyết định , vốn nước ngồi là quan
trọng , hiện nay và trong những năm tới sẽ có sự mất cân đối lớn giữa nhu cầu
về vốn và khả năng về vốn đầu tư ở khắp các nước .Vì vậy việc tiếp thu vốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
nước ngồi vào Việt Nam là khó khăn, đòi hỏi phải huy động vốn ở trong nước
và nhà nước ta sẽ tiếp tục dành cho các DN sự chú ý thích đáng nhằm thu hút
mọi nguồn lực.
Chúng ta đang tiếp tục đổi mới tồn bộ nền kinh tế theo hướng xây dựng một
nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần theo cơ chế thị trường , có sự quản lý của
nhà nước .Trong những năm vừa qua ,thực hiện chủ trương này nền kinh tế nước
ta đã có những biến đổi đáng kể.Đến nay tuy vẫn chưa thốt khỏi là một nước
nghèo , nhưng đã vượt qua được giai đoan khủng hoảng.Nền kinh tế đang tăng
trưởng liên tục, lạm phát được kiềm chế, giá trị đồng tiền trong nước tương đối
ổn định...Đi đơi với nó là các chính sách của nhà nước ngày càng hồn thiện, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ( đặc biệt là DN)
* DN được ưu tiên đầu tư phát triển trên cơ sở thị trường trong một số ngành
có lựa chọn là :
+Các ngành sản xuất hàng tiêu dùng , hàng thay thế nhập khẩu và hàng xuất
khẩu
+ Các ngành tạo đầu vào cho các doanh nghiệp
+Các ngành thuộc lĩnh vực cơng nghiệp nơng thơn
-Ưu tiên đầu tư phát triển DN ở nơng thơn, cơng nghiệp và các ngành dịch
vụ,coi DN là bộ phận quan trọng nhất của chiến lược CNH-HĐH nơng nghiệp

và nơng thơn
- DN được khuyến khích phát triển trong một số ngành nhất định mà các
doamh mghiệp lớn khơng có lợi thế tham gia
-Đầu tư phát triển DNtrong mối liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn
-Phát triển một số khu cơng nghiệp tập trung ở các thành phố lớn dành riêng
cho DN.
1.6.2.Các nhân tố quốc tế
Từ năm 1997 đến nay cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ đã tác động rất mạnh
đến sự phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực trong đó có Việt Nam .Vì
cuộc khủng hoảng mà các nhà đầu tư nước ngồi đã rút ra khỏi dự định đầu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
tư,hàng hố sản xuất ra trong nước khó có thể cạnh tranh được trên thị
trường.Cho đến thời điểm này cuộc khủng hoảng đã tạm thời lắng xuống nhưng
hậu quả nó để lại thì vẫn còn và rất khó khắc phục.
Mặt khác trong khu vực và trên thế giới xuất hiện nhiều nước có điều kiện
thuận lợi hơn Việt Nam .Điều đó đã làm cho các nhà đầu tư nước ngồi khơng
chú ý đến mơi trường của Việt Nam nữa và họ khơng đầu tư ở Việt Nam.
1.7.Tính tất yếu phải đầu tư và phát triển DN
1.7.1.Đầu tư phát triển DN chính là để huy động mọi nguồn vốn, tạo thêm
nhiều việc làm, góp phần thực hiện chiến lược CNH-HĐH đất nước
Nước ta là nước đang phát triển, chúng ta đang cần nhiều vốn để đầu tư,nhà
nước chỉ có khả năng dùng ngân sách để đầu tư vào cơ sở hạ tầng là chính.Các
ngành sản xuất cần được đầu tư từ các nguồn khác ,phát triển DN chính là cách
huy động thêm các nguồn vốn đầu tư của nhân dân ,để phát triển kinh tế.Nước ta
lại đang rất thừa lao động mà DN lại rất có ưu thế trong việc tạo việc làm vì :vốn
đầu tư cho mỗi chỗ làm thấp hơn ,tạo ra việc làm mới nhanh chóng hơn so với
doanh nghiệp lớn,tổng vốn đầu tư khơng q lớn nên tính khả thi cao,có thể
phát triển ở mọi nơi để thu hút lao động,u cầu về tay nghề trình độ lao động

khơng cao.Do đó, phát triển DN là rất thích hợp với hồn cảnh của Việt Nam
hiện nay.
Đầu tư phát triển DN chính là cách để thực hiện CNH-HĐH nơng thơn, chuyển
dần lao động sản xuất nơng nghiệp sang các ngành cơng nghiệp có quy mơ
được phát triển ở vùng nơng thơn, chuyển dần lao động sản xuất nơng nghiệp
sang các ngành cơng nghiệp có quy mơ được phát triển ở vùng nơng thơn tránh
gây sứ ép về lao động , việc làm và các vấn đề xã hội do tình trạng di cư vào các
thành phố và trung tâm tạo nên.
1.7.2.Đầu tư phát triển DN tạo ra sự năng động ,linh hoạt cho tồn bộ nền
kinh tế, trong việc thích nghi với những thay đổi của thị trường trong nước
và quốc tế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Các DN có ưu thế là năng động, dễ thay đổi cơ cấu sản xuất , thích ứng
nhanh với tình hình, đó là những yếu tố rất quan trọng trong kinh tế thị trường
để đảm bảo khả năng cạnh tranh và tính hiệu quả của sản xuất kinh doanh.Đầu
tư phát triển DN còn đẩy nhanh q trình hồ nhập của nước ta với các nước
trong khu vực và trên thế giới.
1.7.3.Đầu tư phát triển DN là nhằm đảm bảo sự cạnh tranh trong nền kinh
tế
Cạnh tranh là sức sống là động lực và là một đặc trưng cơ bản của kinh tế
thị trường so với cơ chế kế hoạch hố tập trung.Để cạnh tranh thì trên thị trường
phải có nhiều chủ thể tham gia ,trong nền kinh tế thị trường tự do , các doanh
nghiệp, tập đồn lớn ln có xu hướng bành trướng, thơn tính các doanh nghiệp
nhỏ.Để tránh bị thơn tính trong điều kiện như vậy, các DN cũng có xu thế liên
kết lại để trở thành các doanh nghiệp lớn hơn nhằm cạnh tranh trên thị trường.
Kết quả là nền kinh tế chiếm đa số những chủ thể độc quyền do đó hoạt động
kém hiệu quả và người tiêu dùng bị thiệt hại.Phát triển DN chính là để duy trì sự
cạnh tranh cần thiết trong nền kinh tế thị trường, tránh những méo mó do độc

quyền gây ra, duy trì được tính năng động và linh hoạt của các chủ thể trong một
mơi trường kinh doanh mà tính năng động và linh hoạt có vai trò quyết định cho
sự sống còn của một doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
Thực trạng phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam
2.1.Đánh giá khái qt
Hiện nay ở nước ta các DN tuyển dụng gần 1 triệu lao động, chiếm gần
một nửa (49%) lực lượng lao động trong tất cả các loại hình doanh nghiệp .Các
DN chiếm 65,9% so với tổng số doanh nghiệp nhà nước, chiếm 33,6% so với
doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngồi.
Sản phẩm của khu vực kinh tế tư nhân (hầu hết là DN ) khoảng 25-28% GDP.
Nộp ngân sách, chỉ tính riêng khoản thu thuế cơng,thương nghiệp ngồi quốc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
doanh hàng năm bằng 30% thu thuế từ kinh tế quốc doanh (khoảng 8000 tỷ
đồng năm 1999).
DN chiếm khoảng 31% giá trị sản xuất tồn ngành cơng nghiệp hằng năm
.Chiếm 78% tổng mức bán lẻ của ngành thương nghiệp và 64% tổng lượng vận
chuyển hành khách và hàng hố.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế , tăng hiệu quả kinh tế ,tăng tốc độ áp
dụng cơng nghệ mới trong sản xuất.
2.1.1. Quy mơ vốn
Theo tính tốn của các nhà nghiên cứu kinh tế, em thấy trong thời gian qua ,
các DN phát triển rất mạnh mẽ , số lượng các doanh nghiệp tăng nhưng hầu hết
đó là các doanh nghiệp có quy mơ vốn khơng lớn nên nguồn vốn đầu tư hàng
năm có tăng mạnh về tốc độ nhưng về giá trị tuyệt đối thì khơng lớn lắm.
Theo số liệu tính tốn gần đây nhất của Bộ kế hoạch và đầu tư thì tính từ
ngày 1/1/1992 đến 31/12/1997 đã có 38.423 doanh nghiệp được thành lập theo
Luật cơng ty và Luật doanh nghiệp tư nhân với tổng số vốn đầu tư lên tới 84.396

tỷ VND. Năm 1993 là năm tăng nhanh nhất về cả số lượng và chất lượng vốn
đầu tư. Mức vốn đầu tư năm 1993 là 21.221 tỉ đồng đã tăng 13.519 tỉ đồng so
với năm 1992 tương ứng với tốc độ tăng so với năm 1992 là 275%. Từ năm
1993 đến nay, nhìn chung hàng năm nền kinh tế cũng thu thêm được lượng vốn
khơng nhỏ. Tuy nhiên mức độ tăng thêm có giảm dần bởi những năm đầu phát
triển, nhiều nhà đầu tư thấy cơ chế chính sách thơng thống, thấy đầu tư vào đó
thuận lơi , nhưng sau vài năm đi vào hoạt động nhiều doanh nghiệp làm ăn
khơng hiệu quả, khơng đứng vững được trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt
của cơ chế thị trường, một số doanh nghiệp đã bị phá sản, làm cho một số nhà
đầu tư giảm sút lòng tin vào các doanh nghiệp này. Mặt khác lúc này, thị trường
trong những lĩnh vực béo bở đã dần dần bị thu hẹp, nhu cầu vốn cho các hoạt
động kinh doanh ngắn hạn chớp nhống đã tương đối bão hòa. Tuy nhiên do vốn
nhu cầu dài hạn cho nên nền kinh tế vẫn còn rất cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Cũng trong thời gian này, Nhà nước đã có chủ trương sắp xếp lại các doanh
nghiệp Nhà nước, do đó đã rất hạn chế việc thành lập mới các doanh nghiệp có
qui mô vừa và nh, do đó vốn đầu tư của Nhà nước vào khu vực này giảm. Chính
vì vậy mà đồng vốn đầu tư vào các DN có xu hướng giảm và đến năm 1997 con
9.612 tỉ đồng.
2.1.2 Cơ cấu vốn đầu tư:
a. Cơ cấu vốn đầu tư phân chia theo loại hình doanh nghiệp:
Qua số liệu nghiên cứu cho thấy năm 1991 vốn dành cho doanh nghiệp Nhà
nước chiếm 1.428 tỉ đồng trong tổng số vốn đầu tư cả năm là 1.543 tỉ đồng,
tương đương 93.57% tổng vốn đầu tư trong năm. Nhưng đến năm 1994, cơ cấu
này đã thay đổi theo hướng giảm dần tỉ trọng vốn của các doanh nghiệp Nhà
nước chuyển sang tăng dần vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác. Từ
6,4% năm 1991 đến năm 1994 tăng lên 14,2% trong đó doanh nghiệp Nhà nước
và các công ty TNHH tăng mạnh nhất. Đến năm 1997 mức vốn của doanh

nghiệp tư nhân đã chiếm tới 18,6% tăng vốn đầu tư trong năm và ngược lại
nguồn vốn của Nhà nước giảm từ 17.420 tỉ năm 1994 xuống còn 7.828 tỉ năm
1997 hay tỉ trọng giảm từ 93.5% năm 1991 xuống 85,8% năm 1994 và xuống
81,4% năm 1997.
Hiện nay, Nhà nước ta vẫn đang tiến hành sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà
nước, xu hướng chỉ giữ lại các doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong nền
kinh tế hay những doanh nghiệp mà tư nhân không tham gia được hoặc tư nhân
hoạt động không có hiệu quả…nên trong những năm tới tỉ trọng vốn thuộc sở
hữu Nhà nước sẽ tiếp tục giảm và thay vào đó là sự tăng thêm mạnh mẽ về vốn
của các thành phần kinh tế khác.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18
b. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp cho ngành kinh tế:
Qua tài liệu em thấy, vốn đầu tư của các DN trong 6 năm (1992-1997) tập
trung chủ yếu vào lĩnh vực thương mại - dịch vụ và cơng nghiệp chế biến. Riêng
trong hai lĩnh vực này số doanh nghiệp chiếm 77,2% và vốn đầu tư chiếm 69,2%
tổng số vốn đầu tư cả thời kỳ. Sau đó là tập trung vốn cho ngành xây dựng
chiếm 4.338 tỉ đồng tương ứng 15,6% tổng số vốn đầu tư cả thời kỳ. Chỉ còn lại
một lượng vốn nhỏ cho các ngành khác, điều đó chứng tỏ cơ cấu phân bố doanh
nghiệp và phân bổ vốn đầu tư là chưa hợp lý. Đòi hỏi Nhà nước cần có những
chính sách thích hợp để thu hút vốn đầu tư cho các ngành khác.
Đây là một hạn chế cho trong thực trạng đầu tư phát triển của các hệ thống các
DN, nó đã phần nào hạn chế vai trò của khu vực kinh tế này trong tồn bộ nên
kinh tế quốc dân. Điều đó còn phản ánh sự bất cập trong các chính sách của Nhà
nước. Nhà nước vẫn chưa hướng được nhà đầu tư bỏ tiền vào những lĩnh vực
khơng chỉ mang lại lợi ích cho nhà đầu tư mà còn cho nên kinh tế.
c. Nguồn hình thành vốn đầu tư:
Như ta đã biết, nguồn vốn đầu tư có thể hình thành từ nguồn vốn trong nước
và nguồn vốn từ nước ngồi. Vì số lượng các DN có vốn đầu tư nước ngồi

chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số doanh nghiệp ở nước ta. Do vậy ở đây ta chỉ
nghiên cứu các DN có nguồn vốn đầu tư trong nước.
Nguồn vốn đầu tư trong nước cũng được chia ra thành nguồn vốn từ ngân
sách, vốn tự có của doanh nghiệp, vốn tự có của tư nhân, hộ gia đình và vốn của
các tổ chức tín dụng
Với doanh nghiệp Nhà nước thì nguồn vốn trước đây chủ yếu là do ngân sách
Nhà nước cấp, nhưng kể từ khi chuyển sang hạch tốn kinh doanh độc lập thì
nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh thường được huy động
từ ngân sách Nhà nước 30%, vốn tín dụng 45%, và vốn tự có của doanh nghiệp
khoảng 25%
Với các doanh nghiệp tư doanh thì hồn tồn phải kinh doanh theo hình thức
hạch tốn kinh doanh độc lập. Nguồn vốn để đầu tư của các doanh nghiệp chủ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
yếu là do sự vay mượn của bản thân chủ đầu tư. Nguồn vốn này được huy động
từ các thân hữu, bạn bè thơng qua hình thức đi vay mượn với lãi suất thỏa thuận.
Chính vì hình thức này tuy đã huy động được nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn trong
dân mà kết quả làm cho thị trường bị lũng đoạn trong những năm vừa qua do sự
kiểm sốt thiếu chặt chẽ của Nhà nước. Nhiều người đã bị mất các khoản tiền rất
lớn do các con nợ của họ – các cơng ty làm ăn khơng hiệu quả bị phá sản… mà
cũng chính điều này làm cho nguồn vốn đầu tư cho năm 1994 bị giảm sút.
Ngồi ra còn nguồn vốn tín dụng vay ngân hàng này còn rất hạn chế vì để
được vay phải trải qua nhiều thủ tục nghiêm ngặt, phiền hà và thế chấp chặt chẽ,
doanh nghiệp phải có luận chứng cụ thể của phương án kinh doanh mới được
vay vốn. Đây chính là một hạn chế lớn trong chính sách hỗ trợ của Nhà nước
cho các DN
Do các ngun nhân trên mà vấn đề cần đặt ra là Nhà nước phải khuyến khích
các doanh nghiệp huy động vốn từ thị trường tài chính chính thức và làm giảm
bớt các thủ tục, các khâu trong q trình cho vay. Như vậy mới đảm bảo được

sự phát triển ổn định cho nền kinh tế
d. Nhịp độ thu hút vốn:
Từ thời kì đổi mới đến nay, tốc độ tăng vốn đầu tư tăng mạnh nhất trong 2
năm: 1993, 1994, tương ứng là 275,5% và 263,7% so với năm 1992. Tuy nhiên
sau đó giảm dần và đến năm 1997 vốn đầu tư chỉ tăng 24,8% so với vốn đầu tư
năm 1992.
Nếu xét ở tốc độ phát triển liên hồn vốn đầu tư thì nhịp độ thu hút vốn đầu tư
của các DN tăng khá nhanh từ năm 1992 đến 1997. Tốc độ vốn tăng bình qn
chung là 22,68% /năm. Tuy nhiên các năm có tốc độ tăng giảm khác nhau. Năm
1993 so với năm 1992 tăng lên 275,5%, năm 1994 bằng 95,7% so với năm 1993,
năm 1995 bằng 59,6% so với năm 1994, năm 1996 bằng 11,1% so với năm
1995, năm 1997 bằng 71,5% so với năm 1996.
Nếu xét riêng từng loại doanh nghiệp thì thấy cơng ty cổ phần vẫn có vốn đầu
tư trung bình hằng năm tăng nhanh nhất là 94,1%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Qua đây một lần nữa ta có thể khẳng định rằng vốn đầu tư của các doanh
nghiệp tư nhân tăng rất mạnh. Tuy nhiên với qui mô vốn trong các doanh nghiệp
này không nhiều làm cho mức vốn đầu tư của các DN nói chung chỉ tăng ở mức
trung bình.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

21
2.1.3. ỏnh giỏ c th:
a.V mt s lng:
Bng 1 ch ra xu th phỏt trin ca cỏc loi hỡnh doanh nghip c thnh lp
mi t 1991-1997. Qui mụ trung bỡnh ca doanh nghip gim t 1991 (1073
triu /doanh nghip) ờn 1994 (361 triu /doanh nghip) v sau ú li tng n
956 triu /doanh nghip nm 2000

Bng 1: S lng v vn ng kớ kinh doanh ca doanh nghip ngoi quc
doanh giai on 1991-2000
Nm 199
1
199
2
199
3
199
4
199
5
1996 199
7
199
8
199
9
2000
S lngDN 110 398
5
749
3
717
5
615
8
5490 365
7
302

2
360
1
1441
7
Vn(t ng) 118 301
5
345
8
258
8
288
0
2580
6
178
4
220
4
343
5
1378
3
Vn trunng
bỡnh 1 Doanh
nghip (triu
ng)

107
3

757 461 361 468 456 488 729 954 956
Ngun:V Doanh nghip, B k hoch v u t
C cu vn ca cỏc doanh nnghip mi thnh lp. Theo s liu bng6(di
õy), cụnng ty TNHH v doanh nghip t nhõn (loi hỡnh ch yu ca cỏc DN)
ang tng lờn mnh m v s lng v quy mụ vn.Trong s gn 41000 doanh
nghip c thnh lp mi t nm 1991-1997, gn 34000 doanh nghip l
doanh nghip t nhõn(24000)v cụng ty TNHH(10000), chim 83%.V vn ca
cỏc doanh nghip thnh lp mi, trong giai on 1991-1997 vi tng s vn
120.688.874 (tr.) trong ú doanh nghip t nhõn v cụng ty TNHH (Loi hỡnh
ch yu ca DN) chim 11.19% tng ng vi s vn 13.515.874(tr.).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
Bảng 2 Số lượng và vốn của các doanh nghiệp mới thành lập.
Tổng DNTư nhân Công ty
TNHH
Công ty CP DNNN

Năm số
lượ
ng

Vốn (tr
đồng)
Số
lượ
ng
Vốn
(tr
đồng

)
Số
lượn
g
Vốn
(tr
đồng
)
Số

ợn
g
Vốn (tr
đồng)
Số
lượ
ng
Vốn (tr
đồng
1991 109 119791 69 1205
9
36 2714
1
4 78600
1992 517
0
823929
2
285
8

6087
22
1064 1506
826
56 92545
6
119
2
519609
6
1993 106
70
330551
23
526
5
9759
01
2104 1930
378
40 56901
5
326
1
295778
36
1994 752
7
178179
42

530
6
8460
88
1840 1452
289
25 12407
39
356 142768
32
1995 659
2
319258
56
407
6
8308
92
2047 1658
290
35 40222
6
434 290324
53
1996 617
2
208996
86
369
6

6598
93
1753 1433
781
39 42812
3
684 183758
93
1997 427
7
863062
3
260
7
4751
76
1064 1098
438
22 22906
6
584 682594
6
2000
(a)

144
33
138546
96
645

0
2799
683
7242 7923
986
72
3
30593
07
16 71720
Tổng
(b)
405
17
120688
313
238
77
4408
731
9908 9107
143
22
1
38372
25
651
1
103285
256

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
(a): 1 công ty hợp danh với số vốn là 600 triệu đồng; (b) không kể số liệu
của năm 2000.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

23
Bng 3: Quy mụ vn trung bỡnh ca cỏc loi hỡnh doanh nghip (triu ng)
Nm Tng DNTN Cty TNHH Cty c phn DNNN
1991 1.080,73 174,77 753,92 19.650,00
1992 1.583,16 212,99 1.416,19 16.526,00 4.359,31
1993 2.947,81 185,36 917,48 14.225,38 9.070,17
1994 2.323,57 159,46 789,29 49.492,17 40.103,46
1995 4.796,52 203,85 810,11 11.492,17 66.895,05
1996 3.301,78 178,54 817,90 10.977,51 26.865,34
1997 2.017,00 182,27 1.032,37 10.412,09 11.688,26
2000 (a) 959,93 434,06 1094,17 4231,41 4482,50
tng th (b) 2.979,95 184,64 919,17 17.525,90 15.863,256
Ngun: Tớnh toỏn theo s liu bng 6
(a): 1 cụng ty hp danh vi s vn l 600 triu ng; (b) khụng k s liu
ca nm 2000.
Trong giai on t 1991-1997, quy mụ vn trung bỡnh ca cỏc doanh
nghip t nhõn c thnh lp mi l 184 triu ng; cụng ty TNHH thnh lp
mi l 920 triu ng; cụng ty c phn thnh lp mi l trờn 17,5 t ng v
DNNN l khong 15,9 t ng.
Theo tiờu chớ phõn loi da vo tng giỏ tr vn, trong tng s 23.078
doanh nghip trờn phm vi c nc ti thi im 01/7/1995, cú ti 20.856 doanh
nghip l DN, chim t l 87,97%. Xem bng 4 di õy:
Bng 4: T trng cỏc DN theo tiờu chớ vn trong cỏc loi hỡnh doanh
nghip.
DN

Doanh nghip

Tng s
DN
S lng
DN
T trng DN
trờn tng s
DN (%)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Tng s 23.708 20.856 87,97
1. DN trong nc 23.016 20.623 89,61
1.1. DNNN 5.873 3.869 65,88
1.2. Hp tỏc xó 1.867 1.818 97,37
1.3. DN t nhõn 10.916 10.868 99,56
1.4. Cụng ty c phn 118 50 42,37
1.5. Cụng ty TNHH 4.242 4.018 94,72
2. DN cú vn u t nc ngoi 692 233 33,67
2.1. DN 100% vn nc ngoi 150 45 30,0
2.2. DN liờn doanh 542 188 34,68
Ngun: Mt s ch tiờu ch yu v quy mụ vn v hiu qu ca 1,9 triu c
s sn xut kinh doanh trờn lónh th Vit Nam, Tng cc Thng kờ, Nh
xut bn Thng kờ, H Ni, 1997, Biu 21, trang 158-159.
Xột c s tng i ln s tuyt i thỡ cỏc DN tp trung nhiu 0nht khu
vc ngoi quc doanh vi loi hỡnh doanh nghip t nhõn cú 10.868 doanh
nghip trong tng s 20.856 DN chim 52,11%, sau ú l cụng ty TNHH vi
4.018 doanh nghip chim 19,26%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


25
Bng 5: S phõn b cỏc DN trong cỏc khu vc kinh t
(nm 1999)
Vn di 5 t
Doanh nghip

Tng s DN
S lng
DN
T trng DN
trờn tng s
DN (%)
Tng s 48.133 43.772 91,0
1. DN quc doanh 5.718 3.672 64,2
1.1. DN ngoi quc doanh 42.415 40.100 94,5
Ngun: Bỏo cỏo ca BKH&T trỡnh Th tng thỏng 5/2000 (da vo bỏo
cỏo ca cỏc B, a phng trong ton quc).
Theo ch tiờu vn, s lng doanh nghip cú vn di 5 t ng l 43.772
doanh nghip, chim 91% tng s cỏc doanh nghip (48.133 doanh nghip); DN
ngoi quc doanh l 40.100 doanh nghip, chim 94,5% trong tng s doanh
nghip ngoi quc doanh (42.415 doanh nghip gm: cỏc doanh nghip t nhõn,
Cụng ty TNHH, Cụng ty c phn v hp tỏc xó).
Bng 6: T trng DN cú vn di 1 t v t 1-5 t trong tng s DN
theo loi hỡnh doanh nghip.
Vn < 1 t VND Vn t 1-5 t
VND

Loi hỡnh doanh nghip


Tng s
DN
S
lng
T
trng/t
ng DN
(%)
S
lng
T
trng/t
ng DN
(%)
Tng s 20.856 16.673 79,94 4.183 20,06
1. DN trong nc 20.623 16.547 80,23 4.076 19,77
1.1. DNNN 3.869 1.585 40,96 2.284 59,04
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×