Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách chia một đối tượng của Dividie by zero exception khi thực hiện chia với zero p4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.66 KB, 5 trang )

Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Câu hỏi 2: Phân biệt giữa lỗi và ngoại lệ?
Câu hỏi 3: Khi thực hiện việc bắt giữ các ngoại lệ. Nếu có nhiều mức bắt giữ ngoại lệ thì
chúng ta sẽ thực hiện mức nào. Từ chi tiết đến tổng quát, hay từ tổng quát đến chi tiết?
Câu hỏi 4: Ý nghĩa của từ khóa finally trong việc xử lý ngoại lệ?
Câu hỏi 5: Câu lệnh nào được dùng để phát sinh ngoại lệ?
Câu hỏi 6: Loại nào sau đây nên được xử lý theo ngoại lệ và loại nào thì nên được xử lý bởi
các mã lệnh thông thường?
a. Giá trị nhập vào của người dùng không nằm trong mức cho phép.
b. Tập tin không được viết mà thực hiện viết.
c. Đối mục truyền vào cho phương thức chứa giá trị không hợp lệ.
d. Đối mục truyền vào cho phương thức chứa kiểu không hợp lệ.
Câu hỏi 7: Nguyên nhân nào dẫn đến phát sinh ngoại lệ?
Câu hỏi 8: Khi nào thì ngoại lệ xuất hiện?
a. Trong khi tạo mã nguồn
b. Trong khi biên dịch
c. Trong khi thực thi chương trình
d. Khi yêu cầu đựơc đưa ta bởi người dùng cuối.
Câu hỏi 9: Khi nào thì khối lệnh trong finally được thực hiện?
Câu hỏi 10: Trong namespace nào chức các lớp liên quan đến việc xử lý các ngoại lệ? Hãy
cho biết một số lớp xử lý ngoại lệ quan trọng trong namespace này?
Bài tập
Bài tập 1: Hãy viết đoạn lệnh để thực hiện việc bắt giữa ngoại lệ liên quan đến câu lệnh sau
đây:
Ketqua = Sothu1 / Sothu2;
Bài tập 2: Chương trình sau đây có vấn đề. Hãy xác định vấn đề có thể phát sinh ngoại lệ khi
chạy chương trình. Và viết lại chương trình hoàn chỉnh gồm các lệnh xử lý ngoại lệ:

using System;
public class Tester
{


public static void Main()
{
uint so1=0;
int so2, so3;
so2 = -10;
so3 = 0;
// tính giá trị lại
Xử Lý Ngoại Lệ
387
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
so1 -= 5;
so2 = 5/so3;
// xuất kết quả
Console.WriteLine("So 1: {0}, So 2:{1}", so1, so2);
}
}

Bài tập 3: Chương trình sau đây có thể dẫn đến ngoại lệ hay không? Nếu có thì hãy cho biết
ngoại lệ có thể được phát sinh. Hãy viết lại chương trình hoàn chỉnh có xử lý các ngoại lệ
bằng cách đưa ra thông điệp về ngoại lệ được phát sinh.

using System;
using System.IO;
public class Tester
{
public static void Main()
{
string fname = "test3.txt";
string buffer;
StreamReader sReader = File.OpenText(fname);

while ( (buffer = sReader.ReadLine()) !=null)
{
Console.WriteLine(buffer);
}
}
}

Bài tập 4: Hãy xem lại các ví dụ trong các chương trước, ví dụ nào có thể phái sinh ngoại lệ
thì hãy thêm các đoạn xử lý ngoại lệ cho ví dụ đó.
Xử Lý Ngoại Lệ
388
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Dùng Visual Studio .NET Xây Dựng Ứng Dụng Windows Form
389
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
long 8 Int64 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong
khoảng :
-9.223.370.036.854.775.808 đến
9.223.372.036.854.775.807
ulong 8 Uint64 Số nguyên không dấu từ 0 đến
0xffffffffffffffff
Bảng 3.1 : Mô tả các kiểu dữ liệu xây dựng sẵn.
Ghi chú: Kiểu giá trị logic chỉ có thể nhận được giá trị là true hay false mà thôi. Một giá
trị nguyên không thể gán vào một biến kiểu logic trong C# và không có bất cứ chuyển đổi
ngầm định nào. Điều này khác với C/C++, cho phép biến logic được gán giá trị nguyên, khi
đó giá trị nguyên 0 là false và các giá trị còn lại là true.
Chọn kiểu dữ liệu
Thông thường để chọn một kiểu dữ liệu nguyên để sử dụng như short, int hay long
thường dựa vào độ lớn của giá trị muốn sử dụng. Ví dụ, một biến ushort có thể lưu giữ giá trị
từ 0 đến 65.535, trong khi biến ulong có thể lưu giữ giá trị từ 0 đến 4.294.967.295, do đó tùy

vào miền giá trị của phạm vi sử dụng biến mà chọn các kiểu dữ liệu thích hợp nhất. Kiểu dữ
liệu int thường được sử dụng nhiều nhất trong lập trình vì với kích thước 4 byte của nó cũng
đủ để lưu các giá trị nguyên cần thiết.
Kiểu số nguyên có dấu thường được lựa chọn sử dụng nhiều nhất trong kiểu số trừ khi có lý
do chính đáng để sử dụng kiểu dữ liệu không dấu.
Stack và Heap
Nền Tảng Ngôn Ngữ C#
41
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Stack là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ thông tin dạng xếp chồng tức là vào
sau ra trước (Last In First Out : LIFO), điều này giống như chúng ta có một
chồng các đĩa, ta cứ xếp các đĩa vào chồng và khi lấy ra thì đĩa nào nằm
trên cùng sẽ được lập ra trước, tức là đĩa vào sau sẽ được lấy ra trước.
Trong C#, kiểu giá trị như kiểu số nguyên được cấp phát trên stack, đây là
vùng nhớ được thiết lập để lưu các giá trị, và vùng nhớ này được tham
chiếu bởi tên của biến.
Kiểu tham chiếu như các đối tượng thì được cấp phát trên heap. Khi một
đối tượng được cấp phát trên heap thì địa chỉ của nó được trả về, và địa chỉ
này được gán đến một tham chiếu.
Thỉnh thoảng cơ chế thu gom sẽ hũy đối tượng trong stack sau khi một
vùng trong stack được đánh dấu là kết thúc. Thông thường một vùng trong
stack được định nghĩa bởi một hàm. Do đó, nếu chúng ta khai báo một
biến cục bộ trong một hàm là một đối tượng thì đối tượng này sẽ đánh dấu
để hũy khi kết thúc hàm.
Những đối tượng trên heap sẽ được thu gom sau khi một tham chiếu cuối
cùng đến đối tượng đó được gọi.
Cách tốt nhất khi sử dụng biến không dấu là giá trị của biến luôn luôn dương, biến này
thường thể hiện một thuộc tính nào đó có miền giá trị dương. Ví dụ khi cần khai báo một biến
lưu giữ tuổi của một người thì ta dùng kiểu byte (số nguyên từ 0-255) vì tuổi của người
không thể nào âm được.

Kiểu float, double, và decimal đưa ra nhiều mức độ khác nhau về kích thước cũng như độ
chính xác.Với thao tác trên các phân số nhỏ thì kiểu float là thích hợp nhất. Tuy nhiên lưu ý
rằng trình biên dịch luôn luôn hiểu bất cứ một số thực nào cũng là một số kiểu double trừ khi
chúng ta khai báo rõ ràng. Để gán một số kiểu float thì số phải có ký tự f theo sau.
float soFloat = 24f;
Kiểu dữ liệu ký tự thể hiện các ký tự Unicode, bao gồm các ký tự đơn giản, ký tự theo mã
Unicode và các ký tự thoát khác được bao trong những dấu nháy đơn. Ví dụ, A là một ký tự
đơn giản trong khi \u0041 là một ký tự Unicode. Ký tự thoát là những ký tự đặc biệt bao gồm
hai ký tự liên tiếp trong đó ký tự dầu tiên là dấu chéo ‘\’. Ví dụ, \t là dấu tab. Bảng 3.2 trình
bày các ký tự đặc biệt.
Ký tự Ý nghĩa
\’ Dấu nháy đơn
\” Dấu nháy kép
\\ Dấu chéo
\0 Ký tự null
\a Alert
Nền Tảng Ngôn Ngữ C#
42

×