Giáo án đại số lớp 6 - § 6 .
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Phép cộng và phép nhân luôn thực thực hiện được
Trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là
một số tự nhiên , kết quả của một phép chia là một số tự
nhiên .
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ ,
phép chia hết , phép chia có dư .
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và
phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về
phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2 ./ Kiểm tra bài củ :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Đặt
vấn đề
xác
định số
trừ phải
nhỏ hơn
số bị
trừ
- Tìm x biết : 2
+ x = 5
x = 3 (vì 2 + 3
= 5)
- GV giới thiệu
phép trừ
- Tìm x biết : 6
+ x = 5
- Không có số
tự nhiên nào mà
- Học sinh trả
lời vì sao ?
- Học sinh đọc
phép trừ hai số
tự nhiên
- Học sinh tìm x
sao cho 6 + x =
5
( Không có số
I Phép trừ hai
số tự nhiên :
Người ta
dùng dấu “ – “
để chỉ phép trừ
a –
b = c
(Số bị trừ) –
(Số trừ) =
(Hiệu)
Cho hai số tự
nhiên a và b nếu
có số tự nhiên x
cộng với 6 để
được 5 , vậy ta
có nhận xét gì
tự nhiên nào mà
cộng với 6 để
được 5 )
sao cho b + x =
a thì ta có phép
trừ a – b
= x ( a > b )
Chú ý : Số
bị trừ phải lớn
hơn số trừ
- Đặt bút ở
điểm 0 , di
chuyển trên tia
số 5 đơn vị theo
chiều mũi tên ,
rồi di chuyển
theo chiều
ngược lại 2 đơn
vị , khi đó bút
sẽ chỉ điểm 3 .
- Còn 4 – 5
không thực hiện
- Học sinh
theo dõi Gv di
chuyển bút
trên tia số
Ta có thể tìm hiệu
nhờ tia số :
Ví dụ : 5 – 2
5
0 1 2
3 4 5
3
- Học
sinh
làm
trên
bảng
con
được : Khi di
chuyển bút từ
điểm 4 theo
chiều ngược lại
5 đơn vị , bút sẽ
vượt ra ngoài
tia số .
- GV củng cố
điều kiện để có
hiệu
a – b là
a b
- Xét xem có số
tự nhiên x nào
mà
3 . x = 12 hay
không ?
GV giới thiệu
- Học sinh lên
bảng thực
hiện
- Củng cố :
Làm bài tập
?1
- Học sinh trả
lời x = 4
vì 3 . 4
= 12 hay 12
: 3
- Học sinh trả
lời không tìm
được số tự
Ví dụ : 4 – 5
4
0 1
2 3 4
II Phép chia hết
và phép chia có
dư
Cho hai số tự
nhiên a và b , trong
đó a 0 nếu có số
tự nhi
ên x sao cho b
. x = a thì ta nói a
chia hết cho b và ta
có phép chia hết a :
b = x
a :
b = x
(số bị chia) :
phép chia hết
- Tìm x để 3 .
x = 14 ?
- Vậy khi thực
hiện phép chia
14 cho 3
thì được thương
là 4 còn dư 2
- GV giới thiệu
phép chia có dư
4./ Củng cố :
Củng cố từng
phần
5./ Dăn dò : V
ề
nhà làm các bài
tập
nhiên x để 3 .
x = 14
- Củng cố bài
tập ? 2 và ? 3
- Củng cố :
tổng quát và
làm bài tập 41
, 42 trang 22
và 23
(số chia) =
(thương)
Ví dụ
: 12 : 3 = 4
(vì 4 . 3 = 12)
Trong phép chia
14 : 3 gọi là phép
chia có dư vì không
có số tự nhiên nào
nhân với 3 để được
14 14 : 3 = 4
(dư 2)
14 = 3 . 4 + 2
+ Cho hai số tự
nhiên a và b trong
đó b 0 , ta luôn
tìm được hai số tự
nhiên q và r duy
nhất sao cho :
a = b . q + r
trong đó 0 r < b
Nếu r = 0 thì ta
43 , 44 ,
45 , 46 trang 23
và 24
có phép chia hết
Nếu r 0 thì ta
có phép chia có dư