Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đề thi thử đại học môn vật lý 2015 có hướng dẫn giải chi tiết (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.38 KB, 9 trang )

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 017
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:
m42,0
1
µ=λ
(màu tím);
m56,0
2
µ=λ
(màu lục);
m70,0
3
µ=λ
(màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm
có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là
A. 19 vân tím; 11 vân đỏ. B. 18 vân tím; 12 vân đỏ.
C. 20 vân tím; 12 vân đỏ. D. 20 vân tím; 11 vân đỏ.
Câu 2: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: u
A
= acos(100πt); u
B
=
bcos(100πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm
nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Chọn câu đúng khi nói về mối quan hệ giữa năng lượng điện trường W
đt
và năng lượng từ trường W
tt
trong mạch
dao động LC lý tưởng có dao động điện từ tự do với chu kỳ dao động T và năng lượng điện từ W = Q


o
2
/ 2C (Q
o
là giá trị
cực đại điện tích của tụ điện)?
A. W
đt
,W
tt
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ T, cùng biên độ W và cùng pha.
B. W
đt
,W
tt
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ T, cùng biên độ 2W và cùng pha.
C. W
đt
,W
tt
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ 2T, cùng biên độ 2W và ngược pha.
D. W
đt
,W
tt
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ T/2, cùng biên độ W/2 và ngược pha.
Câu 4: Một nguồn sáng điểm cách đều hai khe Yâng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
1
λ
= 0, 6

m
µ
và bức xạ
2
λ
chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe a = 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m. Trong một khoảng rộng L
= 2,4 cm trên màn, đếm đựơc 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba
vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Bước sóng
2
λ

A.
2
λ
= 0,55
m
µ
B.
2
λ
= 0,48
m
µ
C.
2
λ
= 0,625
m
µ
D.

2
λ
= 0,42
m
µ
Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và tụ điện có
điện dung C =
π
/100
(
F
µ
), đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
AB một điện áp xoay chiều ổn định
t100cos2Uu
π=
(V). Khi thay đổi độ tự cảm ta thấy điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở R. Độ tự cảm có giá trị bằng
A.
π
3
H. B.
π
2
H. C.
π
2
1
H. D.
π

1
H.
Câu 6: Trong phóng xạ
ThHeU
230
90
4
2
234
92
+→
toả năng lượng là 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hật
α

là 7,1 MeV/nucleôn, của hạt
U
234
92
là 7,63 MeV/nucleôn. Năng lượng liên kết của hạt
Th
230
90

A. 8,5 MeV B. 7,2 MeV C. 7,5 MeV D. 7,7 MeV
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ
1
và λ
2
vào một tấm kim loại có giới
hạn quang điện λ

0
. Biết λ
1
= 5λ
2
= λ
0
/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương ứng với bước sóng λ
2

λ
1

A. 1/3. B.
1/ 3
. C.
3
. D. 3.
Câu 8: Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 4 cm. Biết trong
một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn
2500
cm/s
2
là T/2. Độ cứng của lò xo là
A. 20 N/m. B. 50 N/m. C. 40 N/m. D. 30 N/m.
Câu 9: Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là
mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng
đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài
không khí là
A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.

B. chùm tia sáng màu vàng.
C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.
D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR
2
. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc
)s/rad(50
1
π=ω

)s/rad(200
2
π=ω
. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.
2
13
. B.
2
1
. C.
2
1
. D.
12
3
.
Câu 11: Một proton vận tốc
v

bắn vào nhân Liti (
Li
7
3
) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau với vận
tốc có độ lớn bằng
'v
và cùng hợp với phương tới của proton một góc 60
0
,
m
X
là khối lượng nghỉ của hạt X

. Giá trị của
'v

A.
X
p
m
vm
. B.
p
X
m
vm3
. C.
p
X

m
vm
. D.
X
p
m
vm3
.
Câu 12: Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị C
1
= 10 pF
đến C
2
= 370 pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 0
0
đến 180
0
. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có
hệ số tự cảm L = 2

để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng
m84,18
thì
phải xoay tụ ở vị trí ứng với góc quay bằng
A.
0
30
. B.
0
20

. C.
0
40
. D.
0
60
.
Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định
)V()t100cos(6100u π=
. Điều chỉnh độ tự cảm để điện áp
hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại là
maxL
U
thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 200 V. Giá trị
maxL
U

A. 100 V. B. 150 V. C. 300 V. D. 250 V.
Câu 14: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
ổn định
tcos2Uu
ω=
(V). Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R
1
= 45

hoặc R = R
2
= 80



thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến trở R
1
, R
2

A.
5,0cos
1

;
0,1cos
2

. B.
5,0cos
1

;
8,0cos
2

.
C.
8,0cos
1

;
6,0cos

2

. D.
6,0cos
1

;
8,0cos
2

.
Câu 15: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đàu biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công
suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị
1
R
lần lượt là
1 1
1
, , os
R C
U U c
ϕ
. Khi biến trở có giá trị
2
R
thì các giá trị tương ứng
nói trên lần lượt là
2 2
2

, , os
R C
U U c
ϕ
biết rằng sự liên hệ:
1
2
0,75
R
R
U
U
=

2
1
0,75
C
C
U
U
=
. Giá trị của
1
osc
ϕ
là:
A. 1 B.
1
2

C. 0,49 D.
3
2
Câu 16: Hai nguồn sóng A và B cách nhau 1m trên mặt nước tạo ra hiện tượng giao thoa, các nguồn có phương trình
tương ứng là u
A
= acos100πt; .u
B
= bcos100πt; Tốc độ truyền sóng 1m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại và
dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB (không tính I) là:
A. 49 B. 24 C. 98 D. 25
Câu 17: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng hạt nhân:
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu.
B. Trong phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt
nhân tạo thành.
C. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân dưới dạng động năng của các hạt nhân tạo thành.
D. Chỉ có sự tương tác của các hạt nhân mới tạo được phản ứng hạt nhân.
Câu 18: Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm to nhất ứng với hai giá trị tần số
của hai họa âm liên tiếp là 150 Hz và 250 Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra âm to nhất bằng
A. 50 Hz. B. 75 Hz. C. 25 Hz. D. 100 Hz.
Câu 19: Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau
một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước
sóng
λ
xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V. Bán kính
lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
A. 2 cm. B. 16 cm. C. 1 cm. D. 8 cm.
Câu 20: Trong kỹ thuật truyền thông bằng sóng điện từ, để trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành cao tần
biến điệu người ta phải
A. biến tần số của dao động cao tần thành tần số của dao động âm tần.

B. biến tần số của dao động âm tần thành tần số của dao động cao tần.
C. làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động âm tần.
D. làm cho biên độ của dao động âm tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động cao tần.
Câu 21: Sóng điện từ là
A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi.
B. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi thời điểm.
C. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số.
D. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần số.
Câu 22: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U
1
= 220 (V) xuống U
2
=110 (V) với lõi không phân nhánh, xem
máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng.
Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy
với điện áp U
1
= 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần L = 5/3
π

(H), đoạn NB gồm R =
3100

và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp
xoay chiều ổn định
t120cos2Uu
π=
(V). Để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB đạt cực đại thì điện dung của tụ

điện bằng
A.
π

6,3
10
4
F. B.
π

8,1
10
4
F. C.
π

36
10
4
F. D.
π

2,7
10
3
F.
Câu 24: Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia
tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
A. 1/2. B. 3. C. 2. D. 1/3.
Câu 25: Một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng

loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ
C
14
6
là 5730 năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng
A. 4141,3 năm. B. 1414,3 năm. C. 144,3 năm. D. 1441,3 năm.
Câu 26: Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao động riêng
của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Để xe bị xóc mạnh nhất thì xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ bằng
A. 34 km/h. B. 27 km/h. C. 36 km/h. D. 10 km/h.
Câu 27: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ
cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không bị biến
dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10
m/s
2
. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng
A. 1,98 N. B. 2 N. C. 1,5 N. D. 2,98 N.
Câu 28: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình
)cm()4/t10cos(4x
1
π+π=
;
)cm()12/11t10cos(4x
2
π+π=

)cm()12/t10sin(6x
3
π+π=
. Phương trình dao
động tổng hợp của vật là

A.
)cm()12/5t10cos(2x
π+π=
. B.
)cm()12/t10sin(2x
π+π=
.
C.
)cm()12/5t10sin(2x
π−π=
. D.
)cm()12/5t100cos(2x
π−π=
.
Câu 29: Một vật dao động điều hoà với tần số 2 Hz. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 1,0 s.
B. Động năng và thế năng của vật bằng nhau sau những khoảng thời gian bằng 0,125 s.
C. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 0,5 s.
D. Động năng và thế năng của vật luôn không đổi.
Câu 30: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E
n
= -13,6/n
2
(eV); với n = 1, 2, 3 Một electron
có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô
vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là
A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV.
Câu 31: Nguồn sáng X có công suất P
1
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng

nm400
1

. Nguồn sáng Y có công suất
P
2
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
nm600
2

. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà
nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P
1
/P
2
bằng
A. 8/15. B. 6/5. C. 5/6. D. 15/8.
Câu 32: Đoạn mạch AB gồm R, C và cuộn dây mắc nối tiếp vào mạch có u = 120
2
cosωt (V); khi mắc ampe kế lí
tưởng G vào hai đầu của cuộn dây thì nó chỉ
3
A. Thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai
đầu cuộn dây lệch pha 60
0
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn dây là:
A. 20
3
Ω B. 40Ω C. 40
3

Ω D. 60Ω
Câu 33: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s.
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. Để tại
M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
A. 15,06 cm. B. 29,17 cm. C. 20 cm. D. 10,56 cm.
Câu 34: Hạt nhân
Ra
226
88
đứng yên phân rã ra một hạt
α
và biến đổi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng của hạt
α

trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Năng lượng
tỏa ra trong một phân rã là
A. 4,886 MeV. B. 5,216 MeV. C. 5,867 MeV. D. 7,812 MeV.
Câu 35: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về máy biến áp?
A. Máy biến áp có thể làm thay đổi điện áp của dòng điện một chiều.
B. Máy biến áp có tác dụng làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì gọi là máy hạ áp.
D. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng áp.
Câu 36: Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = π
2
N/cm, dao động
điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên độ của
con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng chuyển động ngược
chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là
A. 0,02 s. B. 0,04 s. C. 0,03 s. D. 0,01 s.
Câu 37: Chiếu lần lượt 2 ánh sáng có bước sóng

m
µλ
47,0
1
=

m
µλ
60,0
2
=
vào bề mặt một tấm kim loại thì thấy tỉ
số các vận tốc ban đầu cực đại bằng 2. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A.
m
µλ
58,0
0
=
B.
m
µλ
62,0
0
=
C.
m
µλ
72,0
0

=
D.
m
µλ
66,0
0
=
Câu 38: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx’ với tốc độ 150 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ
B
vuông góc với trục quay xx’ của khung. Ở một thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 4 Wb thì suất điện
động cảm ứng trong khung dây bằng 15
π
(V). Từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng
A. 4,5 Wb. B. 5
π
Wb. C. 6 Wb. D. 5 Wb.
Câu 39: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng.
Câu 40: Đặt điện áp
)6/t100cos(Uu
0
π+π=
(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm
π
2/1
(H). Ở thời
điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 150 (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 (A). Biểu thức của cường
độ dòng điện trong mạch là
A.

)A()3/t100cos(5i
π−π=
. B.
)A()3/t120cos(5i
π−π=
.
C.
)A()3/t100cos(2i
π+π=
. D.
)A()6/t100cos(5i
π−π=
.
Câu 41: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần
A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời
gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên
dây là:
A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s.
Câu 42: Chọn khẳng định đúng. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn quan sát là
vân tối thì hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn S
1
, S
2
tới điểm M bằng
A. số nguyên lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. số bán nguyên lần bước sóng. D. số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 43: Mạch dao động điện từ LC được dùng làm mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến. Khoảng thời gian ngắn nhất
từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng không là 10
-7
s. Nếu tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10

8
m/s
thì sóng điện từ do máy thu bắt được có bước sóng là
A. 60 m. B. 90 m. C. 120 m. D. 300 m.
Câu 44: Người ta dùng proton có động năng K
p
= 5,45 MeV bắn phá hạt nhân
Be
9
4
đứng yên sinh ra hạt
α
và hạt nhân
liti (Li). Biết rằng hạt nhân
α
sinh ra có động năng
MeV4K =
α
và chuyển động theo phương vuông góc với phương
chuyển động của proton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng
của hạt nhân liti sinh ra là
A. 1,450 MeV. B. 4,725 MeV. C. 3,575 MeV. D. 9,450 MeV.
Câu 45: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu
thức
)V()3/t100cos(2Uu π+π=
. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời
trong mạch có dạng là
A. hình sin. B. đoạn thẳng. C. đường tròn. D. elip.
Câu 46: Một con lắc đơn treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động với tần số 0,25 Hz. Khi
thang máy đi xuống thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc bằng một phần ba gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy

thì con lắc đơn dao động với chu kỳ bằng
A.
3
s. B.
32
s. C.
23
s. D.
33
s.
Câu 47: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 s. Lấy
10
2

. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có gia tốc
0
a

= -0,1 m/s
2
và vận tốc
3v
0
π−=
cm/s. Phương trình dao động của vật là
A.
)cm()6/5tcos(2x
π−π=
. B.

)cm()6/tcos(2x
π+π=
.
C.
)cm()3/tcos(2x
π+π=
. D.
)cm()3/2tcos(4x
π−π=
.
Câu 48: Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12 cm đang dao động vuông góc với
mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi M và N là hai điểm khác nhau trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách
trung điểm I của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn ở trên đoạn MN bằng
A. 5. B. 6 . C. 7. D. 3.
Câu 49: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các bức xạ điện từ
A. tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
B. có bước sóng khác nhau đi qua có cùng một giá trị.
C. đối với tia hồng ngoại lớn hơn chiết suất của nó đối với tia tử ngoại.
D. giảm dần từ màu đỏ đến màu tím.
Câu 50: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một
điện áp xoay chiều ổn định
)V()3/t100cos(2200u
AB
π+π=
, khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB là
)V()6/5t100sin(250u
NB
π+π=
. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là
A.

)V()3/t100sin(2150u
AN
π+π=
. B.
)V()3/t120cos(2150u
AN
π+π=
.
C.
)V()3/t100cos(2150u
AN
π+π=
. D.
)V()3/t100cos(2250u
AN
π+π=
.
1A 2B 3A 4D 5B 6D 7D 8B 9B 10A
11A 12B 13C 14D 15D 16B 17A 18A 19A 20C
21B 22C 23A 24B 25D 26C 27A 28B 29B 30A
31D 32A 33D 34A 35C 36D 37 38D 39C 40A
41B 42C 43C 44C 45D 46B 47C 48B 49A 50C
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
Câu 2: Giải: Bước sóng λ = v/f = 1/50 = 0,02m = 2cm
Xét điểm C trên AB cách I: IC = d
u
AC
= acos(100πt -
λ
π

1
2 d
) ; u
BC
= bcos(100πt -
λ
π
1
2 d
)
C là điểm dao động với biên độ cực đại khi d
1
– d
2
= (AB/2 +d) – (AB/2 –d) = 2d = kλ
=> d = k
2
λ
= k (cm) với k = 0; ±1; ±2; Suy ra trên MN có 12 điểm dao động với biên độ cực đại, (ứng với k: -5 ≤ d = k
≤ 6,5) trong đó kể cả trung điểm I (k = 0). Các điểm cực đại dao động cùng pha với I cũng chính là cùng pha với nguồn
ứng với , k = - 4; -2; 2; 4; 6. Như vậy trên MN có 5 điểm có biên độ cực đại và cùng pha với I. Chọn đáp án C
Câu 15: Giải:
2
1
R
R
U
U
=
4

3
> U
R2
=
9
16
U
R1
(*)
1
2
C
C
U
U
=
4
3
> U
C2
=
16
9
U
C1
(**)
U
2
=
2

1R
U
+
2
1C
U
=
2
2R
U
+
2
2C
U
= (
9
16
)
2
2
1R
U
+ (
16
9
)
2
2
1C
U

>
(
9
16
)
2
2
1R
U
-
2
1R
U
=
2
1C
U
- (
16
9
)
2
2
1C
U
>
2
1C
U
= (

9
16
)
2
2
1R
U
>
U
2
=
2
1R
U
+
2
1C
U
= [(1 + (
9
16
)
2
]
2
1R
U
> U =
9
169

22
+
U
R1
cosϕ
1
=
U
U
R1
=
22
169
9
+
= 0,49026 = 0,49. Chọn đáp án C
Câu 16: Giải: Bước sóng λ = v/f = 1/50 = 0,02m = 2cm
Xét điểm M trên AB IM = d -
2
AB
≤ d ≤
2
AB
u
AM
= acos(100πt -
λ
π
)
2

(2 d
AB
+
) = acos(100πt - πd -50π) = acos(100πt - πd)
u
BM
= bcos(100πt -
λ
π
)
2
(2 d
AB

) = bcos(100πt + πd -50π ) = bcos(100πt + πd )
u
M
= acos(100πt - πd) + bcos(100πt + πd )
Tại I d = 0 > u
I
= (a+b)cos(100πt)
Như vậy dao động tại I có biên độ cực đại bằng (a+b)
u
M
dao động với biên độ cực đại và cùng pha vố I khi u
AM
và u
BM
cùng pha với I
πd =2kπ > d = 2k > - 50 < d = 2k < 50 > - 25 < k < 25

Vậy có 49 điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I ( kể cả I). Chọn đáp
án A nếu kể cả I. Nếu không kể I thì co 48 điểm
Câu 22: Giải: Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N
1
và N
2
Ta có
⇒== 2
110
220
2
1
N
N
N
1
= 2N
2
(1) Với N
1
= 220 /1,25 = 176 vòng
Gọi n là số vòng dây bị cuốn ngược. Khi đó ta có:
121
220
2
2
121
220
2
1

1
2
1
=

⇒=

N
nN
N
nN
(2) =>
121
110
2
1
1
=

N
nN
121(N
1
– 2n) = 110N
1
> n = 8 vòng. Chọn đáp án B
Chú ý: Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứng xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp lấn lượt
là e
1
= (N

1
-n)e
0
– ne
0
= (N
1
– 2n) e
0
với e
0
suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây.
e
2
= N
2
e
0
Do đó
121
220
22
2
1
2
1
2
1
2
1

2
1
=

⇒===

N
nN
U
U
E
E
e
e
N
nN
Câu 32: Giải: Khi mắc ampe kế ta có mạch RC
I
1
=
22
C
ZR
U
+
> Z
RC
= 40
3


Khi mắc vôn kế ta có mạch RCLr
u
d
= 60
2
cos(ωt +
3
π
) (V)
u = u
RC
+ u
d
> u
RC
= u – u
d

Vẽ giãn đồ vectơ. Theo giãn đồ ta có:

2
RC
U
= 120
2
+ 60
2
– 2.120.60 cos60
0
= 10800 => U

RC
= 60
3
(V)
Do đó cường độ dòng điện qua mạch: I =
RC
RC
Z
U
=
340
360
= 1,5 (A)
Suy ra Z
d
=
I
U
d
=
5,1
60
= 40Ω. Chọn đáp án B
Câu 41: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần
A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời
gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên
dây là:
A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s.
Câu 41: HD: + A là nút; B là điểm bụng gần A nhất


Khoảng cách AB =
4
λ
= 18cm,

λ
= 4.18 = 72cm

M

B

A

I
A
B
R
C L ,r
U
RC
U
U
d
-U
d
+ Biên độ sóng dừng tại một điểm M bất kì trên dây:
2
2 | sin |
M

M
d
A a
π
λ
=
(Với dM là khoảng cách từ B đến M; a là biên độ của sóng tới và sóng phản xạ)
Với dM = MB = 12cm =
6
λ

2 .12
2 | sin |
72
M
A a
π
=
= 2a.
sin
3
π
= 2a.
3
2
= a
3
+ Tốc độ cực đại tại M: v
Mmax
= A

M
.
ω
= a
3
ω
+ Tốc độ của phần tử tại B (bụng sóng) khi có li độ x
B
= A
M
là: v
B
=
ω
x
B
=
a
3
ω
= v
Mmax
* Phần tử tại bụng sóng: Càng ra biên tốc độ càng giảm

Thời gian mà độ
lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M
(Ứng với lúc phần tử của bụng sóng qua vị trí có li độ M ra biên và trở về
M)
+ Cos
ϕ

=
3
2
a
a
=
3
2


ϕ
=
6
π
+ Trong 1 chu kì: Thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ
hơn vận tốc cực đại của phần tử M là
4t
ϕ
ω
∆ =
= 4.
.
6.2
T
π
π
=
3
T
= 0,1s


T = 3.0,1 = 0,3s
* Tốc độ truyền sóng cơ: v =
T
λ
=
72
0,3
= 240 cm/s = 2,4m/s
* Lưu ý: M ở trong đoạn AB hay M ở ngoài đoạn AB đều đúng.
Đáp án D.
Công thức tính biên độ của một phần tử trên dây có sóng dừng là
2
2 | sin |
M
M
d
A a
π
λ
=
đúng rồi
Nhưng phải hiểu d
M
= x
m
là tọa độ của điểm M so với nút sóng nào đó .
Thường để đơn giản ta hay chọ nút sóng gần nhất
Như vậy đề cho M cách B là 12 cm và A cách B là 18 cm .
Nếu chọn A làm gốc O thì M sẽ cách A là 18 – 12 = 6 cm

Như vậy Biên độ của điểm M là
A
M
= 2a sin ( 2πx
M
/λ) = 2a sin ( 2π.6/ 72) = a => vận tốc cực đại của M là v
max
= ωa 2π/3 π/3
Chắc là bạn thắc mắc chỗ này rồi ?????? phải không
Vận tốc tức thời của B ứng với thời điểm trên là
V
B
= v
max
= ωa = ω.2a cos ϕ => ϕ = π/3
Từ vòng tròn lượng giác nhìn thấy ngay
Ta có ngay thời gian để phần tử B có vận tốc lớn hơn ωa ω2a
vận tốc cực đại của M trong một chu kì là 4ϕ = 4π/3
Hiểu là được tính từ v = ωa đến v = ω2a
 góc quay tương ứng với thời gian vận tốc v
B
< ωa
 là α = 2π - 4π/3 = 2π/3
 ∆t = α/ ω = Tα/2π = > T = 0,3 s
 v = λ / T = 72/ 0,3 = 240 cm/s = 2,4 m/s - 2π/3 - π/3
 Còn cách giải trên , theo tôi do tính sai tọa độ x
M
nên vô tình đáp số đúng
 Nếu thay số khác thì cách tính x
M

như vậy là sia rồi đấy .
Trao đổi với thành viên ham học
Thứ nhất : phải hiểu rằng đường biểu diễn hình học của sóng dừng không phải là đường tròn
Thứ hai là : Các phần tử trong cùng một bó sóng là dao động cùng pha với cùng tần số nhưng khác nhau về
biên độ mà thôi .
Như vậy khi biểu diễn vòng lượng giác này ta phải vẽ là cùng gốc tọa độ O tức là cùng vị trí cân bằng nhưng độ
dài của các vec tơ là khác nhau .
3a
2a
M
Biên
0
ϕ
B
MA
Thứ ba là : công thức biên độ sóng dừng được xác định từ
2
2 | sin |
M
M
d
A a
π
λ
=
với d
M
= x
M
là vị trí tọa độ của

điểm M và chính vị trí tọa độ này là vị trí cân bằng của phần tử tại M được xác định theo trục OX ( giả sử nằm ngang )
Như x
M
chỉ là tọa độ không gian của M , còn phương trình dao động độ lệch của phần tử M tại tọa độ x
M

U
M
= A
M
sin ( ωt + ϕ ) ( giả sử có phương thẳng đứng )
Dễ dàng ta kiểm tra điều này nhé
Cho ba điểm là N , M , B với N là nút , B là bụng , M là điểm giữa N và B
Chọn N là gốc tọa độ không gian OX => vô tình chọn O trùng với N rồi.
Ta có tọa độ không gian của các phần tử là : x
N
= ON = 0 ; x
M
= NM = OM = 6 cm ; x
B
= NB = OB =18 cm
với bước sóng 72 cm. Thay số vào công thức trên , tìm biên độ ccuar từng phần tử.
Biên độ của các phần tử này là A
N
= 0 , A
M
= a . A
B
= 2a
Chọn gốc thời gian t = 0 lúc sợi dây duỗi thẳng => u

N
= u
M
= u
B
= 0 => ϕ = 0 => dạng chung u = Asinωt = Acos(ωt -
π/2)
=> vận tốc của các điểm đều đi qua vị trí cân bằng với v
M
= ωA , v
B
= ω2a ; v
N
= 0
Sau một phần tư chu kì u
n
= 0 ; u
M
= a ; u
B
= 2a
=> vận tốc của các điểm đều bằng không
=> phương trình vận tốc của phần tử trên dây v = ωAcosωt
Như vậy khi biểu diễn các vận tốc này nếu cho dễ nhận biết thì nên vẽ chung gốc O với gốc O này không phải là không
tọa độ không gian xác định vị trí của từng phần từ theo trục OX , mà gốc O này là vị trí của hàm số lượng giác được biểu
diễn vận tốc hay độ lệch u của phân tử sóng dừng theo hàm số cos hay sin đấy => tức là O không phải là điểm N là nút
đâu nhé .
Mà có thể nói lại cách gọi là O là gốc tọa độ lượng giác => kí hiệu O
LG
Lưu ý là từng phần tử được biểu diễn bằng các vòng tròn có bán kính khác nhau nhưng cùng tốc độ góc .

Hình biểu diễn vận tốc bụng
Hình không gian sóng dừng hình dạng thật của dây π/3
Q
N M B X O
LG
ωa ω2a
v
O
N
x
M
x
B
K

Khi u
B
tăng … thì v giảm từ π/3
Khi u
B
= 2a thì v = 0
Biên độ lớn nhất của M là a Biên độ lớn nhất của B là 2a
M và B dao động cùng pha , cùng tần số , nên có thể vẽ chung gốc tọa độ lượng giác O
LG
Có thể trả lời câu hỏi là khi vận tốc của bụng v
B
= ωa thì vận tốc tức thời của M là bao nhiêu
v
M
= ωacos (π/3) = ωa/2 và được mô tả từ hình vẽ dưới đây

π/3 đối với bụng B
Đối với phần tử M
O
LG
ωa /2 ωa 2aω
Hiểu như vậy bạn có thể giải tiếp được bài toán tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm dao động cùng pha với bụng và
có biên độ bằng nửa bụng ( bạn có thể xem thêm ở mục cùng tác giả )
Theo tôi có lẽ bạn nhầm khái niệm gốc tọa độ không gian và gốc tọa độ lượng giác ????
Nếu bạn có ý kiến khác , xin cùng trao đổi nhé.
Câu : Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình
tau
A
ω
cos
=

)cos(
ϕω
+=
tau
B
. Biết điểm
không dao động gần trung điểm I của AB nhất một đoạn
3
λ
. Tính giá trị của
ϕ
Quỹ tích các điểm không dao động thỏa phương trình
λλ
π

ϕϕ
)
2
1
(
2
12
12
++

=−
kdd
32
1
23
2
)
2
1
(
23
2
π
ϕ
π
ϕ
λλ
π
ϕλ
=→++=↔++=

kk
với k=0
A. 4.10
-6
s. B. 12.10
-6
s. C. 6.10
-6
s. D. 3.10
-6
s.
Câu 37: Hai điểm A,B trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm , biết muức
cường độ âm tại A và trung điểm của AB lần lượt là 50 (dB) và 44 (dB) .Mức cường độ âm tại B là?
Sao làm ra 40,4 dB mà sai nhỉ??? Có người hỏi mình hình như đáp án là 36 gì đó
0,3
0
6 20log 10
20log
2 2,99
20log 9,52 40,48
O O
A A
B
A B
A
B
A B
A
B
A B B

A
R R
R R
R
L L
R
R
R R R
R
R
L L L
R
= ⇒ =
− =
+ = ⇒ =
− = = ⇒ =
Giải:
Giả sử nguồn âm ở O
R
A
= OA.; R
B
= OB; R
C
= OC
Gọi công suất của nguồn âm là P: Cường độ âm I =
2
4 R
P
π

; L = 10lg
0
I
I
L
A
– L
C
= 10lg
0
I
I
A
- 10lg
0
I
I
C
= 10lg
C
A
I
I
= 10lg
2
2
A
C
R
R

= 50 – 44 = 6 dB
>
2
2
A
C
R
R
= 10
0,6
= 3,98 ≈ 4 > R
C
= 2R
A
> R
B
= CA + CO = 5R
A
L
A
– L
B
= 10lg
0
I
I
A
- 10lg
0
I

I
B
= 10lg
B
A
I
I
= 10lg
2
2
A
B
R
R
= 10lg25 = 13,979 = 14 dB
> L
B
= L
A
– 14 = 36 dB Đáp số L
B
= 36 dB
3
λ
M
I
B
A
B


C

O

A

×