Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nguyên lý cắt : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGUYÊN LÝ CẮT GỌT part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.5 KB, 4 trang )


Trong đó:
S
d
: là lượng chạy dao dọc sau một vòng quay chi tiết (mm/vg)
D : là đường kính chi tiết tại điểm khảo sát
Lượng chạy dao dọc càng lớn, đường kính chi tiết gia công càng bé thì
góc 
2
càng lớn. Do đó khi cắt với lượng chạy dao lớn như khi cắt ren bước
lớn như ren nhiều đầu mối, thì khi mài dao cần phải chú ý đến góc 
2
để
đảm bảo góc sau khi cắt không âm.

Ví dụ 3 :

Tiện một trục vít hình thang có Prôfin như hình vẽ, đường kính trung
bình của trục vít d
trung bình
=40 mm, môdun chiều trục m = 6. Góc Prôfin của
ren =20
0

Người ta tiến hành tòên từng mặt một.

Dao tiện tinh mặt trái ren có dang như hình sau, góc trước  =0,  =
70
0
,  = 0
0


. Gá mũi dao ngang tâm máy.Để tiện đạt yêu cầu thì góc sau
tiết diện XX Phải là 
x0
=10
0
.Hỏi phải mài dao với góc 
n
bằng bao nhiêu ở
điểm nằm trên đường kính trung bình ?





Giải:

xe
= 
x
-
x
tg
x
= S
d
/ 2.
Tính 
x
với S
d

là lượng chạy dao theo chiều trục, lúc nào bằng bước
chiều trục t
0
, do đó S
d
=t
o
= m = 6.
 là bán kính vectơ tại điểm ta xét  = 20 mm
Do đó :

=>
x
=8
0
53’
tính góc sau  trong tiết diện NN 
n
Ta đã có quan hệ:
ctg
x
– ctg
n
.sin  tg .cos
Vì =0 nên ctg
x
= ctg. sin
Hay : ctg
n
= ctg

x
. sin
15,0
20
.
.
.
2
.6

D
xtg



đây : 
x
= 
xc
=18
0
53’, góc  =70
0
Do đó tg
n
= ctg
xc
. sin
=tg18
0

53.sin70
0

tg
n
= 0.31496.
=>
n
=(17,48)
0
= 17
0
26’.



VIII. Các thông số của lớp kim loại bò cắt :

* Chiều dày cắt a: là khoảng cách giữa hai vò trí liên tiếp của lưỡi cắt
sau một vòng quay của phôi hay một hành trình kép của dao (bàn máy) đo
theo phương thẳng góc với chiều rộng cắt .
* Chiều rộng cắt b: là khoảng cách giữa hai bề mặt chưa gia công và
bề mặt đã gia công đo dọc theo lưỡi cắt (tính bằng mm).

Nếu lưỡi cắt thẳng thì b là chiều dài phần lưỡi đang tham gia cắt, còn
nếu lưỡi cắt cong chiều rộng cắt b là chiều dài cung cong của lưỡi cắt đang
tham gia cắt.
Thông số hình học của phoi có ảnh hưởng đến lực cắt và nhiệt cắt.
Khi tăng a thì lực cắt và nhiệt cắt tăng, dao bò mòn nhanh còn khi tăng b thì
lực cắt và nhiệt cắt trên đơn vò dài của lưỡi cắt không thay đổi.

Trường hợp tiện (dao gá ngang tâm phôi, dao có  =0, =0 ):

Sin
t
b 


Cos
Sin
Sa 

a=S.sin ;
nếu   0 thì
Như vậy, (nếu : t = const;  càng nhỏ ) a sẽ nhỏ, b sẻ lớn- phoi sẽ
mỏng và dài.
*Diện tích cắt: và tích số giữa chiều rộng và chiều dày cắt .Ví dụ khi
tiện ( dao gá ngang tâm phôi , dao có:  = o ; = o)
+Diện tích danh nghóa : F
dn
= a.b = s.t (mm)
2

+Diện tích thực tế: F = F
dn
-

F
;
F – diện tích nhấp nhô mà dao không cắt hết. Được tính:
- Khi lưỡi cắt thẳng :

F = F.  (ABC) = 1/2AB x CH ;
AB = S +CH x(cotg + cotg
1
)
CH = S/ cotg + cotg
1 =>

- Khi lưỡi cắt cong :
AB= S; CH = HI – CI =
=> (CH – R)
2
= R
2
- S
2
/4
(CH)
2
– 2CH x R + R
2
= R
2
–S
2
/4
Bỏ qua vô cùng bé (CH)
2
:CH  S
2
/ 8R ; Lắp ghép như trên.

Có thể nhận thấy : CH = R
z
– Chiều cao nhấp nhô trung bình bề mặt
chi tiết gia công ( thông số về nhám bề mặt)
Nếu tăng thì R
z
tăng (độ bóng bề mặt gia công giảm) và nếu R tăng
thì nhấp nhô bề mặt giảm ( độ bóng sẽ tăng).
1
2
cotcot
.
2
1

gg
S
F


4
2
2
S
RR 
R
S
ABxCHF
16
2

1
3


×