Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nguyên lý cắt : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGUYÊN LÝ CẮT GỌT part 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.4 KB, 5 trang )


Dụng cụ sau khi mài sắc có các góc nghiêng chính và góc nghiêng phụ
Nếu khi gá dao, trục dao không vuông góc với đường tâm thì:
+Nếu gá dao nghiêng về bên trái:
*Góc nghiêng chính khi làm việc 
c
=  - (90
0
-)
*Góc nghiêng phụ khi làm việc 
1c
= 
1
+ (90
0
-)
+Nếu gá dao nghiêng về bên phải:
*Góc nghiêng chính khi làm việc 
c
=  + (90
0
-)
*Góc nghiêng phụ khi làm việc 
1c
= 
1
- (90
0
-)

2.Sự thay đổi giá trò các góc



khi mũi dao gá không ngang tâm
máy :
Cao hơn tâm (tiện ngoài)

Thaỏp hụn taõm (tieọn ngoaứi)
Gaự cao hụn taõm (tieọn trong)


Gaự thaỏp hụn taõm (tieọn trong)

- Khi tiện ngoài, nếu mũi dao gá cao hơn đường tâm của máy thì góc
trước của dụng cụ khi làm việc 
tt
sẽ tăng lên, góc sau 
tt
sẽ giảm đi ; còn
khi gá dao thấp hơn đường tâm của máy thì góc trước khi làm việc 
tt
sẽ
gảm đi, còn góc sau khi làm việc 
tt
sẽ tăng lên.
- Khi tiện trong kết quả sẽ ngược lại.
cả hai trường hợp trên, giá trò của các góc sẽ thay đổi một giá trò
bằng góc. Góc đó được tính theo công thức :
Trong đó:
H : là độ cao (thấp) của mũi dao so với tâm máy.
R : là bán kính của bề mặt được gia công ( hay bán kính chi tiết )
 = arcSinH/R


3. Sự thay đổi giá trò các góc của dao khi có thêm các chuyển động
phụ:

Chuyển động chạy dao ngang và chuyển động chay dao dọc
+ Chuyển động chạy dao ngang (khi xén mặt đầu, cắt đứt )
Khi có chuyển động chạy dao ngang thì quỹ đạo của chuyển động cắt
tương đối là đường acsimét.
Do có lượng chạy dao ngang nên hướng của vectơ tốc độ cắt tổng hợp
luôn luôn thay đổi, làm thay đổi góc độ của dụng cụ cắt.
Ta có :

yc =

y +

1

yc =

y
- 
1

Góc 
1
được tính theo biểu thức sau:


Trong đó :

Sn : lượng chay dao ngang sau một vòng quay của chi tiết (mm/vg)
D : là đường kính của chi tiết ở điểm khảo sát (mm)

Ví dụ1 :
Tiện cắt đức một chi tiết hình trụ với lượng chạy dao ngang Sn =0.2
mm/vòng. Dao tiện cắt đức sau khi mài có 
y
=12
0
. Tính góc sau thực tế khi
cắt đến điểm cách tâm một khoảng r = 1mm.
Giải : Tính góc  theo côntg thức cho trên.
Ta có : tg
1
= Sn/ 2.r =0.2 / 2 x 3.14
= 0.0318
Do đó  = 1
0
49’
Góc sau khi cắt đến điểm cách tam 1 mm sẽ là :

yc =

y
- 
1
=12
0
– 1
0

49’ =10
0
11’.
Như vậy do lượng chạy dao ngang bé nên sự thay đổi góc sau không
đáng kể, có thể không đáng quan tâm.
Ví dụ 2 :
Tiện hớt lưng một dao phay đònh hình có các thông số sau: đường kính
ngoài D = 75mm, số răng Z = 10, lượng hớt lưng K = 4.5mm, cần mài góc sau

y
là bao nhiêu để làm việc ta có 
yc
=8
0

Giải
Ta có: 
yc
= 
y
-

với tg = Sn/D
D
Sn
V
Vs
tg




0
1
Lượng hớt lưng K = 4.5mm, nghóa là sau một góc giữa hai răng (360
0
/
z) thì lượng tiến dao là 4.5mm
Vậy sau một vòng lượng tiến dao sẽ là:
Sn = K.Z = 4.5 x 10 =45 mm/ vòng
Khi đó:
=10.812
0
=10
0
48’
Vì 
y
= 
y
-  hay 
y
= 
yc
+ 
Vậy cần mài góc sau: 
y
= 8
0
+10
0

48’=18
0
48’
- Chuyển động chạy dao dọc
Khi có chuyển động chạy dao dọc thì quỹ đạo của chuyển động cắt
tương đối là đường xoắn ốc, do đó véctơ tốc độ cắt tổng hợp sẽ nghiêng với
véctơ tốc độ cắt ở trạng thái tónh một góc
2

Ta có:


xc =

x
- 
x


xc =

x +

x

Giá trò của 
2
được tính từ biểu thức:

190985,0

7514,3
45

x
tg

×