Giáo án địa lý 12 - Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ
giữa dân số với
việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông hồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức trong bài 33.
- Biết được sức ép nặng nề của dân số đối với các vấn đề kinh tế
- xã hội ở vùng đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương
thực và tìm ra hướng giải quyết.
2. Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra các
nhận xét cần thiết.
- Biết giải thích một cách khoa học về mối quan hệ giữa dân số
và vấn đề sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng, từ đó có
thể đề ra các định hướng cần thiết.
II. phương tiện dạy học:
- Các loại bản đô hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của
vùng đồng bằng sông Hồng
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
ở đồng bằng sông Hồng?
Câu 2: Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển
dịch cơ cấu ở Đồng bằng sông Hồng?
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng
trưởng và so sánh tốc độ tăng
trưởng về dân số và sản xuất
nông nghiệp của đồng bắng
sông Hồng với cả nước.
Hình thức: Cá nhân.
Bước 1: HS theo dõi bảng số
liệu trong SGK, hướng dẫn cách
tính tốc độ tăng trưởng và tỉ
trọng theo yêu cầu của đề bài
đặt ra.
Bước 2: GV giải đáp thắc mắc
của HS.
Bước 3: HS trình bày kết quả
tính toán và đối chiếu với kết
quả của GV.
Bước 4: GV hướng dẫn HS
nhận xét bảng số liệu
Bước 5: GV kiểm tra bài làm
của HS, yêu cầu một số HS làm
mẫu, các HS trong lớp cùng
1) Tốc độ tăng trưởng của các
chỉ số trong bảng số liệu: (Đơn
vị: %)
(Xem thông tin phản hồi phần
phụ lục)
2) Tỉ trọng của Đồng bằng sông
Hồng so với cả nước theo các
chỉ số: (Đơn vị: %).
(Xem thông tin phản hồi phần
phụ lục)
(Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số
trong bảng số liệu của Đồng
bằng sông Hồng có sự thay đổi
theo chiều hướng giảm dần so
với tỉ trọng chung của cả nước
trong giai đoạn 1995- 2005.
Trong đó giảm mạnh nhất là tỉ
lệ bình quân lương thực có hạt
của vùng đồng bằng so với cả
nước, tiếp sau đó là tỉ trọng
sản lượng lương thực có hạt,
nhận xét sau đó có thể yêu cầu
thu bài tại lớp hoặc về nhà hoàn
thiện.
* Hoạt động 2: Phân tích và
giải thích mối quan hệ giữa dân
số với việc sản xuất lương thực
ở đồng bằng sông Hồng và đề ra
phương hướng giải quyết.
Hình thức: Cặp.
- Hai HS cùng bàn trao đổi để
trả lời câu hỏi
- Hai HS đại diện trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của
HS và bổ sung kiến thức.
số dân, diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt)
3) Mối quan hệ giữa dân số với
việc sản xuất lương thực ở đồng
bằng sông Hồng:
- Do có những cố gắng trong
việc thâm canh cây lương thực,
nên mặc dù diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt giảm,
nhưng sản lượng lương thực trên
thực tế vẫn tăng.
- Tuy nhiên do sức ép của vấn
đề dân số (dân số đông, tăng
nhanh), nên bình quân lương
thực có hạt theo đầu người vẫn
giảm so với cả nước.
4) Phương hướng giải quyết:
- Tích cực mở rộng diện tích
gieo trồng cây lương thực có
hạt.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhắc HS về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Thâm canh tăng vụ là giải
pháp chủ yếu để giải quyết tốt
nhất vấn đề lương thực.
- Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ
sinh.
- Nâng cao mức sống, giải quyết
việc làm, từ đó mức sinh sẽ
giảm dần.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo ngành ở Đồng bằng sông
Hồng. Cụ thể là trong nông
nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ
trọng của ngành trồng trọt, tăng
tỉ trọng của ngành chăn nuôi và
thủy sản. Riêng trong ngành
trồng trọt lại giảm tỏ trọng của
cây lương thực và tăng dần tỉ
trọng của cây công nghiệp, cây
thực phẩm, cây ăn quả.
- Học sinh đọc trước bài 35.
V. Phụ lục:
1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu: (Đơn vị:
%)
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Các chỉ số
1995 2005 1995
2005
Số dân 100 111,7 100 115,4
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt
100 109,3 100 114,4
Sản lượng lương thực có hạt 100 122 100 151,5
Bình quân lương thực có hạt 100 109,4 100 131,4
2) Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ
số: (Đơn vị: %)
Các chỉ số Đồng bằng sông Cả nước
Hồng
1995 2005 1995
2005
Số dân 22,4 21,7 100 100
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt
15,3 14,6 100 100
Sản lượng lương thực có hạt 20,4 16,5 100 100
Bình quân lương thực có hạt 91,1 75,9 100 100