Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

TRẮC NGHIỆM - CHƯƠNG TRÌNH KIỆN TOÀNMẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.48 KB, 29 trang )


15

TRẮC NGHIỆM - CHƯƠNG TRÌNH KIỆN TOÀN
MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

1.

Y tế cơ sở là một tổ chức của hệ thống y tế nhà nước bao gồm:
A. y tế xã phường
B. y tế công nông lâm trường
C. y tế cơ quan xí nghiệp
D. y tế thôn bản
@E. y tế xã phường, y tế công nông lâm trường, y tế cơ quan xí nghiệp
2.

Tuyến y tế nào được xem là cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
@A. y tế xã phường
B. y tế công nông lâm trường
C. y tế cơ quan xí nghiệp
D. y tế tuyến huyện

16

E. y tế tuyến tỉnh
3.

Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 dân, mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
@B. 4 CBYT


C. CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
4.

Những xã vùng trung du có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
@B. 4 CBYT
C. 5 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT

17

5.

Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ
được bố trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 1 BS + 2 YS + 1 YT
C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. 1 BS + 2YS + 3 YT
6.

Những xã vùng trung du có dân số < 8000 người , mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 1 BS + 2 YS + 1 YT

C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. BS + 2 YS + 3 YT
7.

Những xã đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ được

18

bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
@D. 5 CBYT
E. 7 CBYT
8.

Những xã vùng trung du có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ
được bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tếï thôn bản
@D. 5CBYT
E. 7 CBYT
9.

Cấu trúc của CBYT trong một xã vùng đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn
người bao gồm:

19


A. 1 BS + 3 YS + 2 YT
B. 1 BS + 2 NHS + 2 YT
C. 1 BS + 2 YS + 3 YT
D. 1 BS + 1YS + 3YT
@E. 1 BS + 2YS + 1 YT
10.

Cấu trúc của CBYT trong một xã vùng trung du có dân số từ 8 đến 12 ngàn
người bao gồm:
A. 1 BS + 3 YS + 3 YT
B. 1 BS + 2 NHS + 2 YT
C. 1 BS + 2 YS + 3 YT
D. 1 BS + 1YS + 5 YT
@E. 1 BS + 2YS + 1 YT
11.

Những xã vùng đồng bằng có dân số trên 12 ngàn người sẽ được bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
@B. 4 CBYT

20

C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
12.

Những xã vùng trung du có dân số trên 12 ngàn người sẽ được bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số

B. 4 CBYT
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
@D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
13.

Số lượng và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng đồng bằng có dân số trên
12 ngàn người bao gồm:
A. 2 BS + 3 YS + 2 YT
@B. 2 BS + 1 NHS + 2 YT
C. 1 BS + 2 YS + 3 YT
D. 1 BS + 6 YT

21

E. 2 BS + 2YS + 3 YT
14.

Số lượng và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng trung du có dân số trên
12 ngàn người bao gồm:
A. 2 BS +3 YS + 2 YT
@B. 2 BS + 1 NHS + 2 YT
C. 1 BS + 2 YS + 3 YT
D. 1 BS + 6 YT
E. BS + 2YS + 3 YT
15.

Những xã thuộc hải đảo có dân số < 3000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số

@B. 4 CBYT
C. 5 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT

22

16.

Cấu trúc của CBYT trong một xã miền núi có dân số < 3000 người bao
gồm:
A. 1 BS + 2 YS + 2 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 2 YT
@C. 1 BS + 1 YS + 2 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 2YS + 2 YT
17.

Cấu trúc của CBYT trong xã vùng biên giới có dân số < 3000 người bao
gồm:
A. 1 BS + 2 YS + 2 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 2 YT
@C. 1 BS + 1 YS + 2 YT
D. 1 BS + 4YT
E. 1 BS + 2YS + 2 YT
18.

Cấu trúc của CBYT trong xã vùng Tây nguyên có dân số < 3000 người bao

23


gồm:
A. 1 BS + 2 YS + 2 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 2 YT
@C. 1 BS + 1 YS + 2 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 2YS + 2 YT
19.

Số lượng ít nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã miền núi có dân số trên
3000 người bao gồm:
@A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 3YS + 3 YT
20.

Số lượng nhiều nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã miền núi có dân số
trên 3000 người bao gồm:

24

@A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 3YS + 3 YT

21.


Số lượng ít nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng Tây nguyên có
dân số trên 3000 người bao gồm:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 4YS + 3 YT
22.

Số lượng nhiều nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng Tây nguyên
có dân số trên 3000 người bao gồm:

25

A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 4 YS + 3 YT
23.

Số lượng ít nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng biên giới có dân số
trên 3000 người bao gồm:
@A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 3YS + 3 YT
24.


Số lượng nhiều nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã vùng biên giới có
dân số trên 3000 người bao gồm:
@A. 1 BS + 1 YS + 3 YT

26

B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 3YS + 3 YT
25.

Số lượng tối thiểu và cấu trúc của CBYT trong một xã thuộc hải đảo có dân số
trên 3000 người bao gồm:
@A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT
C. 1 BS + 1 YS + 4 YT
D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 3YS + 3 YT
26.

Số lượng nhiều nhất và cấu trúc của CBYT trong một xã thuộc hải đảo có
dân số trên 3000 người bao gồm:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 2 BS + 1 NHS + 3 YT

27

C. 1 BS + 1 YS + 4 YT

D. 1 BS + 4 YT
E. 1 BS + 4 YS + 3 YT
27.

Ở vùng sâu, vùng xa, CBYT trong một xã được bố trí như sau:
A. 1 BS + 1 YS + 2 YT
B. 1 BS + 1 NHS + 3 YT
@C. 1 BS tại trạm, số còn lại về các thôn
D. 1 NHS tại trạm, số còn lại về các thôn
E. 1 YT tại trạm, số còn lại về các thôn
28.

Ở những xã có phòng khám đa khoa khu vực đóng trên địa bàn thì CBYT
trong một xã được bố trí như sau:
A. 1 YS + 1 YS + 2 YT
B. 1 BS + 1 NHS + 2 YT
C. tối đa 2 người
@D. tối đa 3 người

28

E. không cần thiết
29.

Ở những xã có nhu cầu nhưng biên chế cán bộ đã đủ, y tế cơ sở có thể tuyển
thêm CBYT đển làm việc và trả thù lao bằng các nguồn :
A. tự tạo nguồn thu để chi trả
B. cộng đồng đóng góp
C. tự nguyện
@D. tự tạo nguồn thu để chi trả, cộng đồng đóng góp , tự nguyện

E. tự tạo nguồn thu để chi trả, cộng đồng đóng góp
30.

Nội dung của Chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn
2001-2010 là:
A. củng cố và phát triển hệ thống y tế cơ sở
B. bảo đảm đủ nhân viên y tế thôn bản
C. tăng cường việc đưa bác sỹ về công tác tại xã
@D. củng cố và phát triển hệ thống y tế cơ sở, bảo đảm đủ nhân viên y tế
thôn bản, tăng cường việc đưa bác sỹ về công tác tại xã
E. củng cố và phát triển hệ thống y tế cơ sở, bảo đảm đủ nhân viên y tế thôn

29

bản
31.

Về mặt tổ chức, y tế cơ sở :
A. được bố trí theo cụm dân cư
B. được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với người dân
C. là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước
D. xem y tế xã phường là trung tâm
@E. được bố trí theo cụm dân cư, được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên
tiếp xúc với người dân, là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước, xem y tế
xã phường là trung tâm
32.

Tuyến y tế địa phương được hiểu là:
A. y tế thôn bản + y tế cơ sở + y tế tuyến huyện
@B. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + y tế tuyến tỉnh

C. phòng khám đa khoa khu vực + TTYT huyện + y tế tuyến tỉnh
D. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + bảo hiểm y tế các cấp
E. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + dân số các cấp

30

33.

Các phòng nào dưới đây nằm trong qui định là phòng chức năng giúp cho
giám đốc sở y tế :
A. Thanh tra y tế
B. Phòng hành chính - quản trị
C. Phòng tài chính kế toán
@D. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị, Phòng tài chính kế
toán
E. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị
34.

Công tác thu thập thông tin, báo cáo thống kê định kỳ của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. giáo dục sức khỏe
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. tiêm chủng mở rộng
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. Cung cấp nước sạch thanh khiết môi trường

31

35.


Công tác chuyển viện, và theo dõi bệnh nhân chuyển viện của y tế cơ sở thuộc
nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. chữa bệnh tại nhà, tại trạm và xử lý vết thương và bệnh thông thường
36.

Công tác đánh giá thể lực, bệnh tật và sức khỏe ở tuyến y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
@D. quản lý sức khỏe toàn dân
E. BVBMTE-KHHGĐ
37.

Kiểm tra công tác bảo hộ, an toàn lao động - sản xuất của y tế cơ sở thuộc nội

32

dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khoẻ toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
38.


Tổ chức lồng ghép, phối hợp và lập kế hoạch y tế để trình các cấp liên quan
phê duyệt thuộc nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. tiêm chủng mở rộng
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
39.

Văn bản nào của Liên Bộ Y Tế -Ban TCCBCP nói về đổi mới hệ thống tổ
chức y tế địa phương

33

A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
@C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
40.

Văn bản nào của nhà nước quy định về tổ chức và chế độ chính sách đối với y
tế cơ sở ?
@A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. tất cả đều không liên quan
41.


Văn bản nào của Liên Bộ Y tế và BTCCBCP nói về việc quản lý hành nghề y
dược tư nhân
A. Quyết định 58/TTg

34

B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
@C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
E. Nghị định 01/1998/NĐ-CP, Quyết định 58/TTg
42.

Phòng nào không nằm trong danh mục phòng chức năng tại TTYT huyện đó

A. Phòng tài vụ
B. Phòng kế hoạch nghiệp vụ
@C. Phòng quản lý dược, y dụng cụ
D. Phòng tổ chức - hành chính - quản trị
E. Phòng tài vụ, Phòng quản lý dược, y dụng cụ
43.

Những huyện có cơ sở điều trị của trung ương và tỉnh đóng trên địa bàn thì
nên thành lập:
A. Phòng khám đa khoa khu vực
@B. Phòng khám đa khoa trung tâm

35

C. TTYT huyện
D. Phòng y tế huyện

E. Phòng khám các chuyên khoa
44.

Những huyện trước đây sát nhập, huyện vùng cao, vùng sâu, vùng xa thì nên
thành lập:
@A. Phòng khám đa khoa khu vực
B. Phòng khám đa khoa trung tâm
C. TTYT huyện
D. Phòng y tế huyện
E. Phòng khám chuyên khoa
45.

Đội y tế lưu động là đơn vị :
A. trực thuộc Phòng khám đa khoa khu vực
B. trực thuộc Phòng khám đa khoa khu vực
C. chỉ thành lập ở các huyện đồng bằng đông dân cư
@D. chỉ thành lập ở các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa

36

E. không có tên đơn vị này
46.

Một số đơn vị chuyên môn kỹ thuật ở TTYT huyện là:
A. đội y tế dự phòng
B. đội BVSKBMTE-KHHGĐ
C. đội y tế lưu động
@D. đội y tế dự phòng, đội y tế lưu động, đội y tế lưu động
E. đội y tế dự phòng, đội y tế lưu động
47.


Nội dung cần quan tâm để kiện toàn mạng lưới YTCS:
A. tăng cường công tác giám sát
B. quản lý theo công việc và theo kế hoạch
C. tăng cường công tác chính trị tư tưởng, giáo dục sức khỏe
D. tăng cường sự hỗ trợ của chính quyền
@E. tăng cường công tác giám sát, quản lý theo công việc và theo kế hoạch,
tăng cường công tác chính trị tư tưởng, giáo dục sức khỏe, tăng cường sự hỗ
trợ của chính quyền

37

48.

Một số phương hướng làm việc của y tế cơ sở là:
A. phối hợp và lồng ghép
B. lựa chọn vấn đề y tế ưu tiên để giải quyết
C. lập ban chỉ đạo CSSKBĐ
D. xây dựng điểm điển hình y tế
@E. phối hợp và lồng ghép, phối hợp và lồng ghép, lập ban chỉ đạo CSSKBĐ
,
xây dựng điểm điển hình y tế
49.

Điều nào không phải là một trong những nội dung cần quan tâm để kiện toàn
mạng lưới YTCS:
A. tăng cường công tác giám sát
@B. mở thêm các cơ sở điều trị
C. tăng cường công tác chính trị tư tưởng, giáo dục sức khỏe
D. tăng cường sự hỗ trợ của chính quyền

E. quản lý theo công việc và theo kế hoạchû
50.

Điều nào không đúng với qui định hiện nay về nhiệm vụ của Sở y tế:

38

A. tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
@B. quản lý bảo hiểm y tế
C. quản lý hành nghề y dược tư nhân
D. thực hiện nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Bộ Y tế giao
E. phối hợp với các ngành trong tỉnh để làm GDSK
51.

Trong đổi mới hệ thống y tế địa phương, không tổ chức Trung tâm phòng
chống bệnh xã hội khi:
A. trong tỉnh có tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh xã hội thấp
@B. đã lồng ghép các chuyên khoa vào trong bệnh viện
C. thiếu cán bộ chuyên khoa về các bệnh xã hội
D. trong tỉnh có tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh xã hội thấp, đã lồng ghép các
chuyên khoa vào trong bệnh viện
E. thiếu cán bộ chuyên khoa về các bệnh xã hội, trong tỉnh có tỷ lệ bệnh nhân
mắc bệnh xã hội thấp
52.

Trong đổi mới hệ thống y tế địa phương, các bệnh viện chuyên khoa (lao, tâm
thần, phụ sản, phục hồi chức năng ) sẽ bị giải thể khi:

39


A. trong tỉnh tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh xã hội thấp
B. đã lồng ghép các chuyên khoa vào trong bệnh viện
@C. công suất giường bệnh thấp
D. trong tỉnh tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh xã hội thấp, đã lồng ghép các chuyên
khoa vào trong bệnh viện
E. đã lồng ghép các chuyên khoa vào trong bệnh viện, công suất giường bệnh
thấp
53.

Trong đổi mới hệ thống y tế địa phương, đội y tế lưu động là đơn vị y tế chịu
sự quản lý trực tiếp của:
A. Sở y tế
@B. TTYT huyện
C. Phòng khám đa khoa khu vực
D. Trung tâm y học dự phòng
E. Bệnh viện đa khoa
54.

Trong đổi mới hệ thống y tế địa phương, nhà hộ sinh khu vực là đơn vị y tế
chịu sự quản lý trực tiếp của:

×