Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn các loại diode trong giao thức chuyển tiếp phần 10 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.09 KB, 5 trang )

Giáo trình Linh Kiện Điện Tử


ị số nào đó thì hai
vùng hiếm chạm nhau, ta nói thông lộ bị nghẽn (pinched off).
Trị số V
DS
để thông lộ bắt đầu bị n được gọi là điện thế nghẽn V
P
(pinched off
voltage). Ở trị số này, chỉ có các điện tử có năng lượng cao trong dải dẫn điện mới có đủ
sức xuyên qua vùng hiếm vào vùng thoát và bị hút v ực dương của nguồn điện V
DS

tạo ra dòng điện thoát I
D
.
ếu ta cứ tiếp tục tăng V
DS
, dòng điện I
D
gần như không thay đổi và được gọi là
dòng iện bảo hoà thoát - nguồn I
DSS
(chú ý: ký hiệu I
DSS
khi V
GS
=0V).
ờ, nếu ta phân cực cổng-nguồn bằng một nguồn điện thế âm V
GS


(phân cực
nghịch), ta thấy vùng hiếm rộng ra và thông lộ hẹp hơn trong trường hợp V
GS
=0V. Do đó
điện trở của thông lộ cũng lớn hơn.









Khi V
DS
còn nhỏ (vài volt), điện trở R của thông lộ gần như không thay đổi nên
dòng I
D
tăng tuyến tính theo V
DS
. Khi V
DS
đủ lớn, đặc tuyến không còn tuyến tính nữa do
R bắt đầu tăng vì thông lộ hẹp dần. Nếu ta tiếp tục tăng V
DS
đến một tr
g ẽnh
để ề c
N

đ
Bây gi
V
GS

n+ n+
p-
S D
n-
p
G
V
DS
Nối P-N ở vùng
c
Hình 10
thoát được phân

c n
g
h

ch




Trang 96 Biên soạn: Trương Văn Tám
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
P Gate


n nhỏ, I
D
tuyến tính hi V ị
ng ơn, nghĩa V
DS
để thô hơn ợp
V
GS
=0V và do đó, dòng điện bảo hoà I cũng nhỏ hơn I .
số được gọi là đặc tuyến ra của JFET
mắc theo kiểu cực nguồn chung.


hi V
GS
càng âm, dòng I o hoà càng nhỏ. Khi V
GS
âm đến một trị nào đó, vùng
hiếm chiếm gần như toàn bộ thông lộ và các điện tử không còn đủ năng lượng để vượt
qua được và khi đó I
D
= 0. Trị số của V
G
đó gọi là V
GS(off)
. Người ta chứng minh
được trị số này bằng v i điện thế nghẽn.
Thân P- (Gate)
một trị V

DS
khi
GS
âm hơn
Hìn
Khi V
DS
cò cũng tăng theo V
DS
, nhưng k
DS
lớn, thông lộ b
hẽn nhanh h là trị số
ng lộ nghẽn nhỏ trong trường h
D DSS
Chùm đặc tuyến I
D
=f(V
DS
) với V
GS
là thông






K
D

bả
S
lúc

Kênh n-
n+ thoát
I
D
V
DS
GS
0
Thông lộ hẹp
hơn nên điện
trở lớn hơn. Có
nghĩa là I
D
và I
S
nhỏ hơn ở cùng
V < 0
V
GS
=
I
DSS
Dòng
bảo
D


m
V
P
ới trị bảo
iảm
hòa I
giả
V
h 11
V
DS
ứng v
hòa g
P Gate
Thân P- (Gate)
Thông lộ n-
n+ thoát
Thông lộ nghẽn
GS
vì thông lộ hẹp
hơn
ở trị V
DS
thấp
hơn khi V
âm

V
DS
(volt)

V
GS
= -4V
V
GS
= -3V
V
GS
= -2V
V
= -1V
GS
V
GS
= 0V
I
D
(mA)
V
DS
=V
P
=8V
0
V
GS
= V
GS(off)
= -8V
Đặc tuyến

|V
DS
|

= |V
P
|-|V
GS
|
Vùng bảo hòa (vùng dòng
điện hằng số)
Hình 12
Trang 97 Biên soạn: Trương Văn Tám
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
P)off(GS
VV =
Vì V
p
chính là hiệu thế phân cực ngược các nối P-N vừa đủ để cho các vùng hiếm
chạm hau. Vì vậy, trong vùng bảo hoà ta có: n
PGSDS
VVV =+
ì nối cổng nguồn được phân cực nghịch, dòng điện I
G
chính là dòng điện rỉ ngược
nên rất nh òng điện chạy vào cực thoát D được xem như bằng dòng điện ra khỏi
cực nguồn S
.



ET kênh N có I
DSS
=20mA và V
GS(off)
=-10V.
S GS
=0V? Tính V
DS
bảo hoà khi V
GS
= -2V.
Giải:
V
ỏ, do đó d
. I
D
# I
S
n+ n+
D

Gate
p
Thân p-
Không c ạt tải điện di chuyển qua thông lộ (I
D
= I








So sánh với BJT, ta thấy:



Thí dụ: một JF
Tính I
khi V
Khi V
GS
=0V ⇒ I
D
=I
DSS
=20mA và I
D
=I
S
=20mA
Ta có:
V10VV
)off(GSP
==

V8210VVV
GSPDS
=−=−=

S
Kênh n-
ó h
S
= 0)
Hình 13
D S C E
G B
I
G
(rỉ) ≈ 0
V
CB
V
BE
V
GS
I I
I
C

V
CE
E S

I
E
I
D
≈ I

S
-
+
+
+
-
-
-
V
DS
+
-
+
I
B
nhỏ
Hình 14
Trang 98 Biên soạn: Trương Văn Tám
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Trang 99 Biên soạn: Trương Văn Tám
III. ĐẶC TUYẾ
mon-source) và cực
ới BJT NPN, ta thấy có sự tương đương như sau:
Các cực Cách mắc
N TRUYỀN CỦA JFET.
Cũng giống như BJT, người ta cũng có 3 cách ráp của FET (JFET và MOSFET):
mắc kiểu cực cổng chung (common-gate), cực nguồn chung (com
thoát chung (common-drain).





D
S
G
Tín hiệu
vào
Tín hiệu
r
Nguồn chung
So sánh v
FET BJT
FET
BJT
Cự thoát D
Cực nguồn S
Cự cổng G
Cực thu C
Cực phát E
Cực nền B
Cực cổng chung
Cực nguồn chung
Cực thoát chung
Cực nền chung
Cực phát chung
Cực thu chung
c
c
Người ta chứng minh được khi V
DS

có trị số làm nghẽn thông lộ (JFET hoạt động
trong vùng bảo hoà), I
D
và V
GS
thoả mãn hệ thức:
2
)off(GS
GS
DSSD
V
V
1II








−=
hay
2
P
GS
DSSD
V
V
1II







+=
Phương trình y i là phương trình truyền của JFET. Các thông số I
D

V
GS(off)
được nhà sả ết.
Để ý là: V
GS
và V
GS(off)
âm trong JFET thông lộ n và dương trong thông lộ p.
Người ta cũng có thể biểu tha i c n thoát I
D
n th ng
nguồn V
GS
trong ằng một đặc tuyến gọi là đặc tuyến truyền bằng cách vẽ
đường biểu diễn của phương trình truyền
nà được gọ
n xuất cho bi
thị sự y đổ ủa dòng điệ theo điệ ế cổ
vùng bảo hoà b
ở trên.






D S
G
Tín hiệu
vào
Tín hiệu
Cổng chung

ra a
S
D
G
Tín hiệu
vào
Tín hiệu
ra
Thoát chung
Hình 15
I
VV
V
GG
V
DD

+ -

+
-
-
+
G
D
S
V
GS
+
-
+
-
V
DS
I
D
Hình 16

Giáo trình Linh Kiện Điện Tử


IV.
điện trở (tức độ dẫn điện) của thông lộ của chất bán
dẫn.
ộ tăng, vùng hiếm giảm, do đó độ rộng của thông lộ tăng lên, do đó điện
trở củ
điện trở (tức độ dẫn điện) của thông lộ của chất bán
dẫn.
ộ tăng, vùng hiếm giảm, do đó độ rộng của thông lộ tăng lên, do đó điện

trở củ







2 4 6 8
V
DS
(volt)
V
GS
= -4V
V
GS
= -3V
V
GS
= -2V
V
GS
= -1V
V
GS
= 0V
I
D
(mA)

V
P
0


ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ TRÊN JFET.
Như ta đã thấy trong JFET, người ta dùng điện trường kết hợp với sự phân cực
nghịch của nối P-N để làm thay đổi
ƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ TRÊN JFET.
Như ta đã thấy trong JFET, người ta dùng điện trường kết hợp với sự phân cực
nghịch của nối P-N để làm thay đổi
cũng như BJT, các thông số của JFET cũng rất nhạy đối với nhiệt độ, ta sẽ khảo sát
qua hai tác động chính của nhiệt độ:
Khi nhiệt
đ
cũng như BJT, các thông số của JFET cũng rất nhạy đối với nhiệt độ, ta sẽ khảo sát
qua hai tác động chính của nhiệt độ:
Khi nhiệt
đ
a thông lộ giảm. (I
D
tăng)
Khi nhiệt độ tăng, độ linh động của các hạt tải điện giảm (I
D
giảm)
Do thông lộ tăng rộng theo nhiệt độ nên V
GS(off)
cũng tăng theo nhiệt độ. Thực
nghiệm cho thấy
a thông lộ giảm. (I

D
tăng)
Khi nhiệt độ tăng, độ linh động của các hạt tải điện giảm (I
D
giảm)
Do thông lộ tăng rộng theo nhiệt độ nên V
GS(off)
cũng tăng theo nhiệt độ. Thực
nghiệm cho thấy
P)off(GS
Vhay V tăng theo nhiệt độ với hệ số 2,2mV/1
0
C.
Từ công thức:
2
)off(GS
GS
DSSD
V
V
1II








−=


Cho thấy tác dụng này làm cho dòng điện I
D
tăng lên. Ngoài ra, do độ linh động của
hạt tải điện giảm khi nhiệt độ tăng làm cho điện trở của thông lộ tăng lên nên dòng điện
I
DSS
giảm khi nhiệt độ tăng, hiệu ứng này làm cho I
D
giảm khi nhiệt độ tăng.
Tổng hợp cả hai hiệu ứng này, người ta thấy nếu chọn trị số V
GS
thích hợp thì dòng
thoát I
D
không đổi khi nhiệt độ thay đổi. Người ta chứng minh được trị số của V
GS
đó là:
V
GS
= V
GS(off)
= -8V
V
GS(off)
-8 -6 -4 -2
V
GS
= -6V
12

9
6
3
Đặc tuyến
truyền
tuyến
õ ra
Đặc
ng
Hình 17
Trang 100 Biên soạn: Trương Văn Tám

×