Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo trình tin học 12 Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.96 KB, 15 trang )

Giáo trình tin học 12 -
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của
hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ
QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng
nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách
GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt
vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ
minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê
theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.

Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng










Chủ yếu GV giới thiệu
chức năng của hệ
QTCSDL, dùng Pascal
hoặc SQL minh họa
cách khai báo, xây dựng
cấu trúc CSDL:
GV:Trong Pascal để
khai báo biến I,j là kiểu
số nguyên, k là kiểu số
thực để dùng trong
chương trình em làm
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của
hệ QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập
CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu, người dùng
khai báo kiểu và các cấu
trúc dữ liệu thể hiện thông
tin, khai báo các ràng buộc
Tiết 5
Hoạt động

giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng




Thực chất
là khai báo
kiểu dữ
liệu








thế nào?
HS:
Var
i,j:integer;
k:real;
GV:Cũng trong Pascal
để khai báo cấu trúc bản
ghi Học sinh có 9
trường: hoten,ngaysinh,
gioitinh, doanvien
toan,ly,hoa,van,tin:


Type
Hocsinh=record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập
nhật dữ liệu, tìm kiếm và
kết xuất thông tin:
Thông qua ngôn ngữ thao
tác dữ liệu, người ta thực
hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm
soát, điều khiển việc truy
cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều
khiển dữ liệu để đảm bảo:
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thực chất
là khai báo
kiểu dữ
liệu, cấu
trúc, ràng
buộc dữ

liệu


GV: cho ví
dụ về chức
năng duy trì
tính nhất
quán dữ
liệu


Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;

Toan,ly,hoa,van,tin:real;

End;


GV: Trong CSDL
người ta dùng ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu để
khai báo kiểu và cấu
trúc dữ liệu.
GV: Trong CSDL
người ta dùng ngôn ngữ
thao tác dữ liệu tác
động trên các mẩu tin
(bản ghi) bao gồm:
- Phát hiện và ngăn chặn

sự truy cập không được
phép.
- Duy trì tính nhất quán
của dữ liệu
2. Hoạt động của một hệ
QTCSDL:
a) Hệ QTCSDL có 02
thành phần chính:
-B
ộ xử lý truy vấn
-Bộ truy xuất dữ liệu


b) Mô tả sự tương tác của
hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua
chương trình ứng dụng
Tiết
6

Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng




Tóm tắt các
thao tác cơ
bản trên

CSDL:
- Thao tác
trên Cấu
trúc dữ liệu
(thông qua
ngôn ngữ
dn dữ liệu),
gồm
- Thao tác
với nội
C
ập nhật
: Nhập, sửa,
xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất
dữ liệu
GV: Bằng ngôn ngữ
điều khiển dữ liệu cho
phép xác lập quyền truy
cập vào CSDL.






GV dùng Hình 3:
Sự tương tác giữa các
chọn các câu hỏi (truy
vấn) đã được lập sẵn,Vd:

Bạn muốn tìm kiếm mã
học sinh nào- người
dùng nhập giá trị muốn tìm
kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý
truy vấn của hệ QTCSDL
sẽ thực hiện truy vấn
nàybộ truy xuất dữ liệu
sẽ tìm kiếm dữ liệu theo
yêu cầu truy vấn dựa
trên CSDL đang dùng
c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự
tương tác của hệ
QTCSDL:

Con người
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
dung dữ
liệu (thông
qua ngôn
ngữ thao
tác dữ liệu):
cập nhật,
gồm
-Tìm kiếm,
tra cứu
thông tin,
kết xuất dữ
liệu


Truy vấn
theo nghĩa
thông
thường: hỏi
ráo riết
thành phần của hệ
CSDL, để giúp học sinh
phát triển sơ đồ tương
tác giữa các thành phần
trong hệ QTCSDL, chủ
yếu chi tiết hóa hệ
qtcsdl: bộ xử lý truy vấn
& bộ truy xuất dữ liệu.
(Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng
dụng Access để giúp
học sinh biết được truy
vấn là gì?







Phần mềm ứng
dụng/Truy vấn










CSDL

H

QTCSDL:

Bộ xử lý truy vấn
B
ộ truy xuất dữ
liệu
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
buộc phải
nói ra.
Ở đây ta
hiểu truy
vấn là một
khả năng
của hệ
QTCSDL
bằng cách
tạo ra yêu

cầu qua các
câu hỏi
nhằm khai
thác thông
tin (tìm học
sinh tên gì?,
tìm kiếm
công dân có
Vai trò của con người
(nói chung) đối với hệ
CSDL?







CSDL


Hình 4: Sự tương tác
giữa các thành phần
trong hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người
khi làm việc với các hệ
CSDL:
CSDL
Hoạt động
giáo viên

Hoạt động học sinh Ghi bảng
số CMND
gì? )
người lập
trình giải
quyết các
tìm kiếm đó
bằng công
cụ của hệ
QTCSDL
từ đó người
dùng sẽ
nhận được
kết quả đó
là thông tin
phù hợp với
câu hỏi.
a)
Ngư
ời quản trị CSDL
:
là một người hay một
nhóm người được trao
quyền điều hành hệ CSDL
: - Thiết kế và cài đặt
CSDL, hệ QTCSDL, và
các phần mềm có liên
quan.
- Cấp phát các
quyền truy cập CSDL

- Duy trì các
hoạt động hệ thống nhằm
thỏa mãn các yêu cầu của
các ứng dụng và của người
dùng.
b) Người lập trình ứng
dụng: Nguời sử dụng có
am hiểu về một hệ
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
QTCSDL nào đó, dùng
ngôn ngữ của hệ QTCSDL
này để tạo một giao diện
thân thiện qua chương
trình ứng dụng dễ sử dụng
để thực hiện một số thao
tác trên CSDL tùy theo
nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi
người dùng đầu cuối) Là
người có thể không am
hiểu gì về hệ QTCSDL
nhưng sử dụng giao diện
thân thiện do chương trình
ứng dụng tạo ra để nhập dữ
liệu và khai thác CSDL.

3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra

ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin
để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ
liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác
thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả :
thông tin muốn tìm kiếm.

A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất
thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập
vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho
phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc
trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của
CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho
phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của
CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử
dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân
sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách
cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng
dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân
quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng
phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin.
a. Người lập trình

b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi
tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện
và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ
để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các
thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với
các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng
nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ
QTCSDL
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:





×