Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài giảng hóa học 10 nito và phốt pho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.72 KB, 19 trang )


CHƯƠNG II :
NITƠ - PHOTPHO
C
C
A. MỞ ĐẦU
Gv: Châu Văn Mai

Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm V
Tên
nguyên
tố

hiệu
hoá
học
Z
Các lớp electron Bán
kính
nguyên
tử
Độ
âm
điện
Nitơ
Phôtpho
Asen
Stibi
Autimon
Bitmut
N


P
As
Sb
Bi
7
15
33
51
83
2 5
2 8 5
2 8 18 5
2 8 18 18 5
2 8 18 32 18 5
0,7
1,1
1.21
1.41
1,46
3,0
2,1
2,0
1,8
1,8

N
P
As
Sb
Bi

7
15
33
51
83
5
5
5
5
5
II. Tính kim loại giảm , phi kim tăng khi đi từ
trên xuống dưới trong một phân nhóm chính.
I. Các nguyên tố trên được xếp trong cùng
một phân nhóm chính do chúng đều có
cấu hình e : [ Khí hiếm] ns
2
np
3
?
III. Nitơ là nguyên tố có tính phi kim rõ rệt, độ
âm điện lớn nhất trong nhóm
Với các phát biểu sau: a. I, II, III đều đúng
c. I, II, III đều sai
b. I, II: đúng; III sai
d. I, III: đúng; II sai
PNC V

Kết luận:
Các nguyên tố : N , P , As , Sb , Bi ( PNC V )
- Đều có cấu hình e chung ở lớp ngoài cùng là: ns

2
np
3
.
Nên có 5e lớp ngoài cùng
- Trong một phân nhóm chính:
Từ trên xuống tính Phi kim giảm, tính kim loại tăng.
- Nitơ là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất
trong nhóm.

Không khí
trong tầng đối lưu :
78%: Nitơ
21%: Oxi
1%: Gồm
0,9%: Ar
0,03%:CO
2
0,07%: H
2
H
2
O
h
, O
3
,
Ne, He,
Kr, Xe


B. NITƠ
Daniel Rutherford
Daniel Rutherford tách Nitơ từ không khí năm 1772
( Không khí trên một kilomet vuông bề mặt trái đất
có khoảng 8 triệu tấn Nitơ )

N
7+
1s
2
2s
2
2p
3
N N
.
.
.
N N

.
.
.

N
14
N
2
0
20

40
60
80
100
99,63%
0,37%
Ký hiệu:
Khối lượng nguyên tử:
Cấu hình electron:
CTPT:
CT electron:
CTCT:
Do độ âm điện của N bằng 3 chỉ nhỏ hơn so
với Flo, Oxi . Nên trong hợp chất với 2 nguyên
tố này Nitơ có số oxihoá dương.
Giải thích
Trong những hợp chất với nguyên tố nào thì Nitơ
có số oxihoá dương. Vì sao?
Các dạng số oxihoá của Nitơ:
- 3 0 +1 +2 +3 +4 +5
Câu hỏi suy
nghĩ

N
2
O
2
0
20
40

60
80
100
99,63%
0,37%
99,63%
0,37%
14
15
N
N
7
7
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

Để thu khí N
2
, hãy cho biết trường hợp nào sau khi
cho khí vào , ống nghiệm chứa đầy khí . Giải thích
Khí N
2
( M = 28) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Do
đó bình chứa đầy khí N
2
không thể để ngửa được .
Giải thích
1.
2.

Kết luận:

- N
2
khí không màu, không mùi, không vị.
-
Chiếm khoảng 4/5 không khí, nhẹ hơn không khí
( D = 1,25g/ml)
-
Tan ít trong nước, Hoá lỏng ở -195,8
0
C
và hoá rắn ở -210
0
C.
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Các dạng số oxihoá của N:
- 3 0 +1 +2 +3 +4 +5
N
2
N
2
: Thể hiện tính khử và tính oxihoá
N N
N
2
có liên kết ba nên phân tử N
2
rất bền. N
2

trơ ở nhiệt
độ thường, hoạt động mạnh ở nhiệt độ cao có xúc tác.

N
2
+ 3H
2
400
0
C
Xt: Fe
2NH
3

?
=
1. Tác dụng với Hydro
0
-3
+ Q
2. Tác dụng với Oxi :
N
2
+ O
2
+2
?
- Q
2NO
0

3000
0
C
Ở điều kiện thường: 2NO + O
2
2NO
2

Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao
NH
3
không bền với nhiệt , trái lại
NO rất bền với nhiệt .
Xét 2 phản ứng tổng hợp NH
3
và NO :
+ Q
– Q
Khi , p/ứng di chuyển theo

là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH
3
bị
phân tích dễ dàng , còn NO thì càng sinh ra nhiều hơn.
(1) N
2
+ 3H
2
2NH
3

1
(2) N
2
+ O
2
2NO
2
1
2
tăng nhiệt độ
chiều thu nhiệt
Câu hỏi suy
nghĩ
Giải thích:

* Ở nhiệt độ cao Nitơ có thể hoá hợp với một
số đơn chất tạo ra các số oxihoá khác nhau.
Các dạng số oxihoá của Nitơ:
- 3 0 +1 +2 +3 +4 +5
NH
3
N
2
N
2
O
NO
N
2
O

3
NO
2
N
2
O
5

III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
Daniel Rutherford tách Nitơ
từ không khí năm 1772
( Không khí trên một kilomet vuông bề mặt trái đất
có khoảng 8 triệu tấn Nitơ )
Hạ nhiệt độ xuống rất thấp để không khí hoá lỏng.
Sau đó nâng nhiệt độ đến – 196
0
C thì N
2
bay lên
( O
2
có nhiệt độ sôi cao hơn -183
0
C )
Phân đoạn không khí lỏng
1. Trong công nghiệp:
2. Trong phòng thí nghiệm:
?
N
2

+ 2H
2
O
NH
4
NO
2
=

 Với các phát biểu sau :
I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .
II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .
a/ I , II đều đúng
c/ I đúng , II sai
b/ I , II đều sai
d/ I sai , II đúng
Với hidro , nitơ nhận điện tử nên thể hiện tính oxi hóa :
N
2
+ 3H
2
⇌ 2NH
3
Với oxi , nitơ nhường điện tử nên thể hiện tính khử :
N
2
+ O
2
⇌ 2NO
–3

+2
0
0
CỦNG CỐ KIẾN THỨC:

Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau
đây :
a/ Sấm sét hay tia lửa điện .
b/ Nhiệt độ trên 3000
O
C .
c/ Nhiệt độ 500
O
C .
d/ a , b đều đúng .
Giải thích
Ở điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những
điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân
tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Làm bài tập : 5,6,7/32 (SgK)
2. Xem bài Amoniac. Cần chú ý:
So sánh được tính chất vật lý với N
2
.
Nêu bật điểm giống và khác nhau trong tính chất
hoá học của NH
3
và N

2
.

15
2
16
9

×