Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

MCSE win 2000 server : Cài đặt tự động Windows 2000 Server part 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.04 KB, 5 trang )

Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server
Máy tính đích phải có khả năng kết nối với server phân phối thông qua mạng.
Sau khi server phân phối và các máy tính đích được kết nối, bạn có thể bắt đầu quá
trình cài đặt. Hình 2.25 minh họa quá trình cài đặt từ xa.

Hình 2.25 Sự cài đặt từ xa sử dụng một server phân phối và một máy tính đích.




Tóm tắt
Qua chương này, bạn đã biết quá trình cài đặt tự động Windows 2000 Server
diễn ra như thế nào. Chúng tôi khái quát lại những chủ đề sau đây:
• Cách để rút Deployment Tools từ file Deploy.cab, mà được lưu trữ trong
thư mục Support\Tools trên CD Windows 2000 Server.
• Cách tạo ảnh đĩa cho việc triển khai tự động bằng việc sử dụng System
Preparation Tool (Sysprep)
• Cách sử dụng tiện ích Setup Manager để tạo file trả lời tự động mà cung
cấp những phản hồi tự động cho những lời nhắc cài đặt Windows 2000
Server.

Các thuật ngữ chính
Trước khi vào kiểm tra, bạn nên quen thuộc với các thuật ngữ sau:
answer file (file trả lời)
disk imaging (ảnh đĩa)
OEM branding
Setup Manager (Setupmgr)
System Preparation Tool (Sysprep)
unattendded installation (cài đặt từ xa)

Câu hỏi ôn tập



1. Trong những tùy chọn triển khai tự động sau, những tùy chọn nào được sử
dụng để cài đặt Windows 2000 Server?
A. RIS
B. Sysprep
Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server
C. UAF
D. RIPrep


2. Bạn có thể sử dụng tiện ích nào trong những tiện ích dưới đây để tạo file trả
lời tự động để tự động hóa việc cài đặt Windows 2000 Server?
A. Sysprep
B. UAM
C. Setupmgr
D. Deploy

3. Sam muốn truy cập vào Windows 2000 Deployment Tools để mà có thể sử
dụng tiệt ích Setupmgr. Anh ta có thể truy cập những file này ở đâu trên CD
Windows 2000 Server ?
A. Support\Tools\Deploy.cab
B. Deployment\Deploy.cab
C. Support\Support.cab
D. Support\Tools\Support.cab


4. Bạn muốn cài đặt Windows 2000 Deployment Tools và đã truy cập vào file
.cab thích hợp. Bạn giải nén nội dung của file .cab như thế nào với Windows
Explorer?
A. Tô sáng nội dung của file .cab và chọn File

Expand
B. Tô sáng nội dung của file .cab, nhấn chuột phải, và chọn Unzip
C. Tô sáng nội dung của file .cab và chọn File
Extract
D. Tô sáng nội dung của file .cab, nhấn chuột phải, và chọn Uncompress

5. Paul đang dùng Setup Manager để tạo các file trả lời tự động. Khi anh ta truy
cập vào hộp thoại Product to Install, tùy chọn nào là không có?
A. Unattended installations
B. RIS installations
C. Extracted installations
D. System Preparation Tool disk images

6. Khi bạn sử dụng Setup Manager để tạo các file trả lời Sysprep, những
platform nào dưới đây được hỗ trợ?
A. Windows NT 4 Workstation
B. Windows NT 4 Server
C. Windows 2000 Professional
D. Windows 2000 Server

7. Tùy chọn nào dưới đây không được liên kết với việc dùng những ảnh đĩa
bằng tiện ích Sysprep?
Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server
A. ảnh đĩa đòi hỏi bạn phải có phần cứng hoặc phần mềm thuộc nhóm ba
để hoàn thành quá trình sao đĩa.
B. System Preparation Tool được sử dụng để lấy ra thông tin duy nhất về
máy tính.
C. Khi máy tính có đĩa được sao khởi động, một Mini-Setup Wizard
được chạy để hoàn thành định cấu hình của máy tính.
D. Bạn có thể định cấu hình của máy tính thông qua một ánh xạ RIPrep.

8. Bạn dùng chuyển đổi dòng lệnh nào nếu bạn muốn cài đặt mà không có sự
tương tác người dùng?
A. –nosid
B. –nosidgen
C. –skipsid
D. -quiet

9. Bryan đang dùng tiện ích Setup Manager để tạo một file trả lời tự động được
sử dụng để cài đặt Windows 2000 Server với tiện ích Sysprep. Tùy chọn nào
dưới đây không được định cấu hình như một phần của file trả lời?
A. The product key that will be used
B. Whether or not you agree to the EULA
C. Whether the computer will be a part of a workgroup or a domain
D. The Administrator password


10. Andrew đang dùng tiện ích Setup Manager để tạo một file trả lời mà sẽ được
sử dụng để cài đặt Windows 2000 Server với tiện ích Sysprep. Tùy chọn nào
sau đây không thể được xác định bằng việc định cấu hình những thiết đặt
trong hộp thoại Additional Setting?
A. Regional settings
B. Languages
C. Install printers
D. The configuration of the computer’s page file

11. Bạn có thể sử dụng chuyển đổi dòng lệnh Sysprep nào để buộc Setup chạy
phát hiện Plug-and-Play của phần cứng?
A. –pnp
B. –usepnp
C. –forcepnp

D. -hardwaredetect


12. Bạn có thể sử dụng chuyển đổi dòng lệnh Sysprep nào để buộc máy tính đích
khởi động lại sau khi cài đặt?
A. –restart
B. –reboot
C. –forceboot
Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server
D. -makeboot

13. Chuyển đổi dòng lệnh Sysprep nào bạn có thể sử dụng nếu bạn không muốn
tạo một SID trên máy đích?
A. –nosid
B. –nosidgen
C. –skipsid
D. -quiet

14. Tùy chọn nào trong những tùy chọn dưới đây không phải là sự đòi hỏi cho
việc sao đĩa?
A. The HAL must be the same on the source and destination computer.
B. The Plug-and-Play devices must be the same on the source and
destination computers.
C. The mass storage controllers (SCSI or IDE) must be the same type on
the source and destination computers.
D. The size of the destination computer’s hard drive must be at least as
large as the hard drive on the source computer.

15. Tiện ích dòng lệnh nào được sử dụng để truy cập System Preparation Tool?
A. Sysprep.exe

B. Systemprep.exe
C. Sprep.exe
D. Prep.exe




Trả lời

1. A,B. 3 tùy chọn mà có thể được sử dụng để tự động hóa cài đặt Windows
2000 Server là ảnh đĩa mà được chuẩn bị thông qua tiện ích Sysprep, dịch vụ
cài đặt từ xa (RIS), và cài đặt tự động.
2. C. Tiện ích Setup Manager (Setupmgr) được sử dụng để tạo các file trả lời tự
động được sử dụng trong việc liên kết với cài đặt tự động.
3. A. Bạn có thể tìm Windows 2000 Deployment Tools trên thư mục Windows
2000 Server trong Support\Tools\Deploy.cab
4. C. Để truy cập nội dung của một file .cab, bạn sử dụng câu lệnh Extract trong
menu File của Windows Explorer.
5. C. Khi bạn chạy Setup Manager để tạo các file trả lời tự động, bạn có tùy
chọn của việc tạo các file trả lời tự động cho cài đặt tự động, Sysprep, hoặc
sự cài đặt RIS.
Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server
6. C,D. Khi bạn chạy Setup Manager để tạo các file trả lời Sysprep, chỉ hai tùy
chọn mà bạn thấy trong hộp thoại Platform là Windows 2000 Professional và
Windows 2000 Server.
7. D. Các ánh xạ RIPrep được liên kết với một server RIS và không được sử
dụng với sao đĩa và System Preparation Tool.
8. D. Chuyển đổi –quiet được sử dụng để chạy cài đặt Sysprep mà không có sự
tương tác người dùng.
9. A. Bạn có thể định cấu hình các tùy chọn cho End User License Agreement

(EULA), xem máy tích sẽ phụ thuộc vào một nhóm hay một miền, và mật
khẩu Administrator. Bạn không thể xác định khóa sản phẩm mà sẽ được sử
dụng.
10. D. Bạn có thể định cấu hình thiết đặt hệ thống điện thoại, thiết đặt vùng, ngôn
ngữ, cài đặt máy in, và một câu lệnh sẽ được chạy lần đầu tiên khi một người
dùng đăng nhập thông qua hộp thoại Additional Settings.
11. A. Chuyển đổi câu lệnh –pnp được sử dụng để buộc Setup dò tìm Plug-and-
Play của phẩn cứng.
12. B. Chuyển đổi dòng lệnh –reboot được sử dụng để buộc máy tính đích khởi
động lại sau khi cài đặt.
13. B. Chuyển đổi dòng lệnh –nosidgen được sử dụng để bỏ qua việc tạo một
SID trên máy đích. Tùy chọn này được sử dụng với disk cloning.
14. B. Các thiết bị Plug-and-Play trên các máy tính nguồn và đích không cần phù
hợp nhau, chỉ cần các drive cho các thiết bị Plug-and-Play là có sẵn.
15. A. Khi bạn mở rộng Deployment Tools, bạn có thể truy cập Sysprep.exe, mà
chạy System Preparation Tool.










×