Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Giáo trình kỹ thuật sấy nông sản - Chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 26 trang )

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

99
Chơng 6


các thiết bị phụ trợ hệ thống sấy

6.1. Thiết bị gia nhiệt
Để hâm nóng không khí đa vào sấy, ngời ta thờng sử dụng hai loại calorife: calorife
khí - hơi và calorife khí - khói. Loại calorife khí - hơi thờng dùng trong trờng hợp, cần nhiệt
độ không khí vợt qua 150
0
C. Loại calorife khí - khói khi không khí cần đốt nóng tới nhiệt độ
200 - 300
0
C. Thông thờng các loại calorife sử dụng chất mang nhiệt (tác nhân sấy) là hỗn hợp
khói lò hoặc nớc quá nhiệt (áp suất tới 1,2 Mpa nhiệt độ tới 190
0
C).
Calorife thờng chọn theo catalô, độ lớn diện tích trao đổi nhiệt F, xác định trên cơ sở
tính toán nhiệt. Chi phí nhiệt trong calorife tính toán trên cơ sở phơng trình nhiệt khi sấy. Hệ
số truyền nhiệt K tính theo phơng pháp giải thích hoặc chọn theo sổ tay tra cứu phụ thuộc vao
tốc độ không khí. Chi phí nhiệt để hâm nóng không khí tính trên cơ sở phơng trình cân bằng
nhiệt sấy hoặc theo phơng trình.

(
)
1 2
k
Q c L t t


=
(6.1)
Trong đó:
L - Chi phí không khi (kg/h)
C - Nhiệt dung của không khí
t
1
, t
2
- Nhiệt độ tơng ứng cuối và đầu của không khí
Calorife khí - hơi là loại thiết bị trao đổi nhiệt có vách ngăn. Trong ống là hơi bo hoà
ngng tụ và ngoài ống là không khí chuyển động.
Hệ số trao đổi nhiệt khi ngng của hơi nớc

n
rất lớn so với hệ số trao đổi nhiệt đối lu
giữa mặt ngoài ống với không khí

K
. Để tăng
cờng trao đổi nhiệt với không khí ngời ta
thờng làm cánh. Trong các loại calorife khí -
hơi, không khí đợc đốt không quá 120
0
C và
áp suất hơi (4

6) at.
Bề mặt truyền nhiệt của calorifer bằng
(

)
1 2
tb c tb c
C L t t
Q
F
K t K t


= =

(6.2)
Trong đó:
K - Hệ số truyền nhiệt của calorifer


t
tb
- Độ chênh lệch nhiệt độ trong
bình giữa không khí và hơi


c
- Hiệu suất của calorifer.
















Hình 6.1. Calorife khí - hơi
1 - Khung calorife 2 - ống có cánh
3 - Mặt bích 4 - ống hơi vào và nớc ngng ra

Hệ số truyền nhiệt

1
1 1
n K c
K


=
+ +

(6.3)
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

100



đây:


- Chiều dày ống


- Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống


c
- Hệ số số cánh
Đối với các blốc calorifer theo tiêu chuẩn, các thông số trên đợc nhà chế tạo cho.
Bảng 6.1. Hệ số truyền nhiệt K và trở kháng thuỷ lực của calorifer khí - hơi (áp suất 4 - 6 at)
Lu lợng không khí
(kg/m
2
s)
Hệ số truyền nhiệt K
(w/m
2
K)
Trở lực phía không khí
(mmHg)
4 20,818 3,0
5 22,911 4,4
6 24,656 6,0
7 26,284 7,8
8 27,912 9,8
9 29,191 11,7
10 30,587 14,0

11 31,866 16,8
12 33,029 20,0
13 34,192 22,2
14 35,239 25,0
Đối với các loại calorifer sản xuất tai liên xô cũ, kiểu KCK3, KCK4, hệ số truyền nhiệt K,
độ giảm áp suất

P trong khoảng không gian giữa các ông xác định theo.

( )
( )
n
r
m
K a v u
P b v


=
=
(6.4)
Trong đó: v

- Tốc độ khối lợng của dòng không khí (Pas)
u - Tốc độ nớc chảy trong ống (m/s)
a, b, n, m, r - Hệ số
Bảng 6.2. Giá trị các hệ số

Hệ số 3 hàng ống 4 hàng ống
a 24,88 21,69

n 0,455 0,515
r 0,14 0,17
b 0,736 0,894
m 1,71 1,73
Các phơng trình (6.4) đúng khi v

= 20 - 70 (Pas) và u = 0,5

1,35 m/s. Tổn thất
thuỷ lực của calorifer

P trong khoảng không gian ống xác định theo phơng trình.

( )
2 2
2
50 4, 47 1 5, 2 0,044
x x
n k
f f
l
P u n n
f f d



= + +





(6.5)
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

101
Trong đó:
f
x
, f
n
, f
k
- Diện tích tiết diện của đờng thứ nhất, ống, nắp colectơ (m
2
)
n - Số đờng của chất mang nhiệt.
l - Chiều dài ống (m)
d - Đờng kính trong ống (m)
6.1.1. Bộ gia nhiệt không khí bằng khói lò.
Khi nhiệt độ không khí cần từ 200 - 300
0
C hay ở nơi cha đặt lò hơi, cần dùng thiết bị
gia nhiệt bằng khói. Thiết bị gia nhiệt dùng khói lò gồm các kiểu.
- Kiểu hồi nhiệt: bề mặt gia nhiệt bằng gạch bằng kim loại. Loại thiết bị bằng gạch ít
đợc dùng vì hiệu quả truyền nhiệt thấp, tổn thất thuỷ lực lớn và có sự hoà lẫn giữa khói và
không khi. Thiết bị loai này thờng dùng trong thiết bị sấy bề mặt kiểu kim loại quay. Kiểu
này có nhợc điểm là hay xảy ra quá nhiệt cục bộ ở bề mặt trao đổi nhiệt, làm nhiệt độ ở đó
lớn hơn nhiệt độ cho phép.
- Kiểu phiến: chỉ dùng khi nhiệt độ khói thấp.
- Kiểu ống thep: kiểu này đợc dùng khá phổ biến, cho phép gia nhiệt cho không khí

tới 300 - 400
0
C.
Trong vận hành thiết bị cần lu ý, nhiệt độ khói không thể thấp hơn nhiệt độ đọng
sơng, vì xảy ra ngng tụ nớc, khí CO
2
, SO
2
hoà tan trong nớc tạo nên axít ăn mòn các bề
mặt kim loại.
6.1.2 Bộ gia nhiệt không khí bằng hơi nớc nóng.
Không khí đợc gia nhiệt tới nhiệt độ không cao (tới 120
0
C) nên có thể dùng hơi nớc
bo hoà ở áp suất 4 - 6at
Cấu tạo bộ gia nhiệt gồm các ống thép trơn hoặc có cánh mắc song song thanh dy so
le. Hơi nớc ngng tụ bên trong ống; trở lực phía không khí nhỏ. Sử dụng ống có cánh làm
tăng cờng việc trao đổi nhiệt ở phía tiếp xúc với dòng khí. Thiết bị gia nhiệt kiểu tấm cũng
đợc dùng trong thiết bí sấy.
6.2. Buồng đốt trong thiết bị sấy
- Tạo ra khói lò có nhiệt độ cao, cung cấp nhiệt để đốt nóng không khí trong calorifer
khí - khói (sấy gián tiếp).
- Tạo ra khói lò có nhiệt độ thích hợp dùng làm tách nhân sấy (sấy trực tiếp) sấy trực
tiếp so với sấy gián tiếp tiết kiệm nhiên liệu hơn 2 lần, do đó nó đợc sử dụng khá rộng ri
trong sản xuất. Bảng 6.2 cho ta 1 đặc điểm 1 số loại nhiên liệu chính.
Bảng 6.3. Đặc điểm hoá học 1 số nhiên liệu chính
Thành phần hoá học % Loại nhiên liệu
C
p
H

p
N
p
O
p
S
p
A
p
W
p

Năng suất tảo
nhiệt Q
H
p
(kcal/s)
Than ăngtraxít 70,4 1,4 1,8 1,9 0,7 17,3 6,5 6000
Than bùn 30,9 3,2 1,3 17,8 0,2 6,6 40,0 2560
MaJút và nhiên
liêu đông cơ
85,0 12,5 0 0,4 0,1 6,6 2,0
9740

9970
Gỗ (hỗn hợp) 32,8 3,9 0,4 27,3 0 0,6 35,0 2700

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

102





























Hình 6.2. Buồng lửa ghi ngang cho máy sây trực tiếp
1 - Ghi lò 2 - Buòng lủa 3 - Tấm chắn dập tàn lửa 4 - Buòng lắng

5 - Bộ phận lọc bụi 6 - Buồng hỗn hợp
6.2.1. Buồng đốt dùng nhiên liệu rắn.
Buồng đốt dung nhiên liệu rắn có cấu tạo phức tạp. Để sấy sản phẩm không sợ bám bụi
(gạch, ngói ) thì buồng đốt đơn giản. Khi sản phẩm yêu cầu sạch thì cần có bộ phận lắng bụi,
bộ phận dập tắt tàn la, bộ phận lọc bụi
Hàm lợng tro trong khói có thể lấy gần đúng nh sau:
- Đối với buồng lửa ghi thủ công lợng bụi trong khói chiếm 20

30% hàm lợng tro
của nhiên liệu. Buồng lửa ghi xích là 20%; buông lửa than bùn là 60 - 80%. Trong buông đốt
cũng xảy ra quá trình hoá khí nhng với mức độ hạn chế, do đó nhiệt tự của khí cháy tạo ra
thấp 600

900kcal/m
3
tiêu chuẩn. Nh vậy quá trình cháy xảy ra vừa ở lớp nhiên liệu rắn vừa
trong không gian buông lửa do khí cháy tạo thành.
Trên hình 6.2 Buồng lửa ghi ngang, cho máy sấy trực tiếp. Hình 6.3 các kiểu ghi lò
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

103






































Hình 6.3. Các kiểu ghi lò
a - Kiểu đối xứng b - Kiểu không đối xứng c - Kiểu tấm

Có ba kiểu ghi lò thông dụng: ghi đối xng (a) tạo thành sàng diện tích có ích 35%
(diện tích rơi); ghi lò không đối xứng (b) diện tích có ích là 38,6% và 21,8% phụ thuộc cách
đặt ghi các phần lồi về phía hoặc hai phía; ghi tấm, diện tích có ích là 12% (c).
Đối với lò đốt dùng than bùn hoặc củi, dùng loại ghi có diện tích có ích lớn. Trong quá
trình cháy, khí lò nóng trộn với không khí sạch đi vào buồng sấy. Xỉ, tro chui qua khe hở ghi
lò, đợc thải ra ngoài.
Trên hình 6.4 trình bày kiểu buồng đốt nửa hoá khí kiểu VII với ghi nghiêng.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

104



















Hình 6.4. Buồng lửa ghi nghiêng nửa hoá khí.

1 - Buồng đốt; 2, 3 - Buồng lắng bụi; 4 - Xyclôn; 5 - Buồng lấy tro;
6 - Cửa thoát; 7 - ống khói; 8 - ống dẫn khí sấy
.
6.2.2. Buồng đốt dùng nhiên liệu lỏng, khí.
Buồng đốt dùng nhiên liệu lỏng có cấu tạo đơn giản, buồng làm bằng thép. Chi phí
nhiên liệu giờ là 80Kg/h dầu diezen cho công suất nhiệt là 800.000Kcal/h để đốt nóng khoảng
400.000m
3
/h không khí từ nhiệt độ môi trờng tới nhiệt độ 150
0
C. Khi đốt các nhiên liệu khí
nhiệt độ thấp cũng sử dụng các buồng đốt bằng gạch.















Hình 6.5. Buồng đốt dùng nhiên liệu lỏng.
1 - Buồng đốt; 2 - Vòi phun; 3 - Quạt; 4 - Động cơ; 5 - Thùng nhiên liệu;
6 - Bộ điều chỉnh nhiệt độ; 7 - ống dẫn không khí cho vòi phun;

8 - Kênh dẫn không khí; 9 - Vỏ trong; 10 - Vỏ ngoài.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

105
Nhờ tính toán nhiệt thiết bị sấy ta đ tính đợc lợng nhiệt mà calorifer cần cung cấp Q
(KJ/h); Nhiệt lợng buồng đốt cần tạo ra là Q
t
.

t
b c
Q
Q

=

ô
(6.6)
Trong đó:


b
- hiệu suất buồng đốt.


ô
- hiệu suất các ống dẫn khói nóng


c

- hiệu suất calorifer.
Các giá trị trên có thể lấy theo kinh nghiệm.

b
= 0,6

0,85;

ô
= 0,85

0,95;

c
= 0,5

0,75. Để
tính diện tích ghi R, thể tích buồng đốt V
b
ta dùng phơng pháp đơn giản thờng tính buồng đốt trong
kỹ thuật sấy:
- Đặc trng nhiệt thế trên ghi Q
t
/R.
- Đặc trng nhiệt thế thể tích Q
t
/V
b
.
Các đặc trng này xác định bằng thực nghiệm cho trong bảng 6.4

Bảng 6.4. Các đặc trng của buồng đốt nhiên liệu rắn.
Đặc trng Đơn vị Gỗ Than bùn Than nâu Antraxit
t
Q
R

3
2
10
.
kcal
m h


400

800 450

700 450

700 450

700
t
b
Q
V

3
2

10
.
kcal
m h


300 300
250

300 250

300

b



1,4

1,45 1,4

1,45 1,4

1,45 1,4

1,45
q
h
%


2

3 2

3 2

3 2

2,5
q
c
%

0,5

1 4,5

5 7

9 9,5

12
p
b
mmHg

3 3 3 3
p
g
mmHg



24

40 50

80 50

100
Ngoài hai đặc trng cơ bản trên, ngời ta còn cho hệ số thừa không khí

b
, tổn thất
nhiệt do cháy không hết về hoá học q
h
, tổn thất nhiệt do cháy không hết về cơ khí q
c
, áp suất
cho phép trong buồng đốt p
b
và áp suất không khí dới ghi p
g
.
6.3. Quạt gió
Để hút khí qua hệ thống calorifer - ống dẫn - buồng sấy, khử ẩm bốc hơi, tạo áp suất
hoặc chân không trong thiết bị sấy, ngời ta thờng dùng quạt hớng trục hoặc ly tâm.
Quạt hớng trục sử dụng khi áp suất tới 0,3KPa hoặc để cung cấp thể tích không khí lớn.
Quạt hớng trục có nhiều u điểm: cấu tạo đơn giản, lợng kim loại cần dùng ít hơn
quạt ly tâm, có giới hạn điều chỉnh rộng về năng suất, khí chuyển động thẳng theo trục, không
có sự thay đổi đột ngột hớng dòng khí, có thể đảo chiều nghĩa là khi thay đổi hớng quay

bánh công tác sẽ làm thay đổi hớng dòng khí, hệ số tác dụng hữu ích cao.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

106
Quạt ly tâm dùng trong hệ thống sấy có các kểu: áp suất thấp (đến 1KPa), áp suất trung
bình (1

4KPa) và áp suất cao (> 4KPa). Hình dới cho ta sơ đồ quạt ly tâm.











Hình 6.6. Sơ đồ quạt ly tâm.
Khi bánh công tác 2 quay, không khí đợc hút qua cửa hút 1 vào rnh giữa các cánh
của bánh công tác. Dới tác dụng của lực ly tâm, không khí di chuyển theo rnh 3, tập hợp ở
vỏ xoắn 4 và hớng nó qua cửa thoát 5.
Ngời ta chọn quạt theo năng suất thể tích V (m
3
/h), xác định theo số liệu cân bằng
nhiệt và cân bằng vật liệu, sức cản chung của hệ H gồm sức cản trong ống dẫn và sức cản của
tất cả các bộ phận trớc đó. ta có thể sử dụng đồ thị đặc tính của quạt (Hình 6.7).
Mỗi kiểu quạt, tính chất của nó hoàn toàn có thể xác định đặc tính khí động. Trên hình
6.7 trình bày đặc tính của quạt U-4.70. Sức cản chung của cả hệ H xác định theo phơng trình.


cb b K S l
H h h h h h h
= + + + + +
ô đ
(6.7)
Trong đó:

2
2
K
v
l
h
d g

=
ô
- sức cản trong ống.


h
cb
- sức cản cục bộ
2
2
K
cb
v
h

g

=




,

- hệ số cản; l, d - chiều dài và đờng kính ống; v
K
- tốc độ khí


h
b
- sức cản của cơ cấu tách bụi;


h
K
- sức cản của calorifer.


h
S
- sức cản của thiết bị sấy; chọn hoặc tính toán theo kiểu máy sấy.

2
2

r
l
v
h
g
=
đ
- tổn thất động học.
Tổng lực cản của hệ H đợc chọn tăng thêm dự trữ 10

20%. Theo giá trị nhận đợc
của H và chi phí không khí V đ cho trên đồ thị, tìm điểm tơng ứng với

(hiệu suất quạt) và
số vòng quay n, ta tìm đợc kiểu quạt có hiệu suất cực đại. Xác định công suất động cơ.

1 2
3600 102
H V
N


=

(6.8)
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

107
Trong đó:


1
= 0,96

0,97 - hiệu suất gối đỡ phụ thuộc vào kiểu, trạng thái gối đỡ.


2
= 0,90

0,95 - hiệu suất bộ truyền đai.
Công suất động cơ, đối với bụi và khí nóng tính theo công thức:

( )
1 2
1
3600 102
V H
N K C


= +



1 2
293
3600 102 273
V H
N
t




=

+

(6.9)

đây: K - hệ số; K = 0,6

0,7.
C - mật độ bụi (Kg/Kg) của không khí;
t - nhiệt độ không khí (
0
C).
Các đặc tính của quạt cho trong các sổ tay kỹ thuật là tính trong điều kiện bình thờng,
vì vậy khi chọn quạt áp lực H, trong điều kiện sấy nào đó ta phải tính theo:

1
1
2
1,1
H H


=




1
- mật độ không khí ở t = 20
0
C.


2
- mật độ không khí ở điều kiện nhiệt độ trung bình trong máy sấy.
Công suất lắp đặt động cơ:

3l
N K N
=
đ

K
3
- hệ số K
3
= 1,1

1,5. Đối với công suất nhỏ ta nhận giá trị lớn.

















Hình 6.7. Đồ thị đặc tính của quạt.
6.4. Hệ thống làm sạch bụi
Trong thiết bị sấy, để tách bụi và làm sạch tác nhân sấy ngời ta sử dụng các kiểu thiết
bị tách bụi nh sau: kiểu buồng, kiểu quán tính, kiểu ly tâm (xyclôn), kiểu túi lọc, kiểu ớt,
kiểu lọc điện,
H
1
(P
a
)

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

108
6.4.1. Bộ phận tách bụi kiểu buồng.
Đây là thiết bị khử bụi đơn giản thờng khử đợc bụi có kích thớc lớn và loại nhỏ của
sản phẩm sau sấy. Bụi có kích thớc phân tử d
p.tử
< 100
à
m thì khả năng tách sẽ kém. Trong
thời gian hiện nay, bộ phận tách bụi kiểu buồng chỉ dùng làm sạch sơ bộ, đặc biệt khi mật độ

bụi ban đầu cao.
Nguyên tắc làm việc của thiết bị nh sau:
Trên đờng đi của dòng khí nằm ngang có bụi, cho va chạm liên tiếp vào các vách ngăn
(chuyển động zích zắc). Tốc độ giảm đột ngột và bi va đập nên dới tác dụng của lực trọng
trờng các hạt bụi sẽ lắng xuống.



















Hình 6.8. Kết cấu buồng khử bụi.
Trong trờng hợp này, điều kiện để bụi lắng xuống là tốc độ dòng khí phải thoả mn.

1
L
v v

H
<

Trong đó: L, H - chiều dài và chiều cao buồng khử bụi.
v
1
- tốc độ lơ lửng của hạt bụi (tốc độ Vitanhia)
Năng suất buồng khử bụi:

3600
V B H v
=
(m
3
/h)
Trong đó: B, H - chiều rộng và chiều cao buồng khử bụi (m).
6.4.2. Bộ phận tách bụi kiểu quán tính.
Nguyên tắc làm việc của bộ phậ tách bụi kiểu quán tính là dựa trên cơ sở thay đổi đột
ngột chuyển động của dòng khí. Khí đó phân tử bụi dới tác dụng của lực quán tính, bị văng ra
khỏi dòng khí.

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

109









Hình 6.9. Bộ phận tách bụi kiểu quán tính.
a - Buồng chắn; b - Buồng dòng khí quay nhẹ; c - Buồng côn dn; d - Buồng côn sâu.
6.4.3. Bộ phận tách bụi kiểu khe chớp.
Bộ phận tách bụi kiểu khe chớp có cấu tạo đơn giản và làm việc hiệu quả. Trên kênh
dẫn tiết diện chữ nhật, bố trí các cánh chớp nghiêng một góc 30
0
. Nhờ các cánh chớp mà
hớng chuyển động của dòng khí thay đổi, khí thoát qua khe cánh chớp, bụi đợc tách ra. Tốc
độ dòng khí đi vào dao động trong khoảng 12

15 m/s. Phụ thuộc vào nhiệt độ, ngời ta sử
dụng các cánh chớp bằng thép hoặc bằng ngang
Hiệu quả bộ phận tách bụi kiểu khe chớp
phụ thuộc kích thớc phần tử bụi sẽ bị loại bỏ.
Đối với phần tử bụi có kích thớc khoảng 40
à
m,
hiệu quả tách 80%, còn kích thớc phần tử
khoảng 10
à
m, hiệu quả đạt 60%. Trong thực tế
các giá trị trên thấp hơn. Nhợc điểm của phơng
pháp này là làm mòn các tấm chớp và tạo nớc
khi khí lạnh tới nhiệt độ điểm sơng.

6.4.4. Bộ phận tách bụi kiểu xyclôn.
Xiclôn là thiết bị tách bụi do sự phân ly quán tính. Không khí dẫn bụi vào xyclôn tiếp
tuyến với thân của nó, thực hiện chuyển động xoáy xuống phía dới trong không gian giữa vỏ

và ống rỗng ở giữa.
Nguyên tắc làm việc của xyclôn nh sau:


phần hình trụ của xyclôn dòng khí - bụi đi vào với tốc độ tiếp tuyến lớn, xoáy dần
xuống phía dới sau một vài vòng theo chu vi hình trụ; sau đó tạo thành hàng loạt vòng xoáy
có đờng kính nhỏ và thoát ra khỏi xyclôn qua ống rỗng.
Phần tử bụi bị tách ra dới tác dụng của lực ly tâm trong quá trình dòng khí quay, trợt
theo thành trong hình trụ xuống phần dới xyclôn và rơi vào hộp chứa bụi ở dới.
So với các kiểu tách bụi khác, xyclôn có một số u điểm sau:
- Không có bộ phận chuyển động, làm việc đợc ở môi trờng có nhiệt độ tới 500
0
C,
bụi thu gom ở dạng khô nên có thể sử dụng lại dễ dàng.
- Có thể thu gom đợc bụi có tính mài mòn, làm việc đợc khi áp suất cao , trị số sức
cản thuỷ lực ổn định.
- Chế tạo đơn giản, khi nồng độ bụi tăng vẫn không làm giảm hiệu quả làm sạch.
Nhợc điểm: tổn thất áp suất trong thiết bị tơng đối cao, hiệu quả lọc bụi sẽ giảm khi
kích thớc các phần tử nhỏ hơn 5
à
m.
Hình 6.10. Bộ phận tách bụi kiểu


khe chớp.
1-Cánh chớp; 2-Khung
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

110



























Hình 6.11. Mô tả cấu tạo xyclôn SN-11 có hiệu suất làm sạch cao
và đợc áp dụng rộng ri trong sản xuất.
Hiệu quả làm sạch không khí trong xyclôn phụ thuộc vào độ phân tán của phần tử bụi,
khối lợng các loại hạt bụi thành phần, vận tốc chuyển động của không khí lối vào, kết cấu,
kích thớc của xyclôn.

Những xyclôn làm việc với không khí có chứa bụi ẩm, cần lắp đặt trong phòng có toả
nhiệt lớn, nếu không rất dễ bị bám dính bụi ở bên trong và cửa ra của xyclôn.
Xyclôn hình trụ có năng suất cao hơn xyclôn hình côn. Đờng kính xyclôn hình trụ
không nên vợt quá 2000mm, hình côn là 3000mm. Trong xyclôn, phần tử bụi có kích thớc >
6
à
m sẽ đợc tách ra. Mức độ làm sạch không khí khi kích thớc phần tử bụi 6

10
à
m có thể
đạt

= 92

95%. Sức cản của xyclôn giảm sự xoáy lốc của dòng khí ở ống ra.
Khi cần thiết phải làm sạch một lợng lớn không khí có bụi, để thay thế việc phải dùng
một xyclôn có kích thớc lớn, ta dùng một số xyclôn có kích thớc nhỏ hơn. Số lợng xyclôn
đợc ghép vào một nhóm thờng có số lợng chẵn 2, 4, 6, Trong một nhóm lắp chung thùng
thu gom bụi và chung ống góp không khí đ đợc làm sạch (hình 6.12 trình bày nhóm 4
xyclôn) hoặc cụm nhiều xyclôn nh trong (hình 6.13).
Khí sạch

Bụi

Khí
bụi

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn


111


































Hình 6.12. Nhóm 4 xyclôn.
1 - ống vào; 2 - buồng khí đ tách bụi; 3 - Khuếch tán; 4 - phần hình trụ;
5 - thùng chứa; 6 - cửa xả.
Cụm xyclôn gồm vỏ 1 với nắp 2, thùng chứa bụi 4, phần tử xyclôn 5 với đờng dẫn khí dọc
trục, ống 6 để dẫn khí và làm kín vách 7. Khí sạch thoát ra qua lỗ 3. Đờng kính xyclôn phần
tử 250mm, đờng kính ống thoát phần tử 150mm, chiều dài phần trụ 375mm, phần côn
500mm. Không khí có bụi theo ống ngắn 6 đi vào khoảng không a giữa vách b và c, vào phần
tử xyclôn và theo ống 5 vào khoảng không d và thoát khỏi xyclôn.
Xyclôn SIOT bao gồm vỏ 1, nắp của vỏ 2 trên có ống nối vào 3, nắp nhỏ 4 có ống nối
ra 5 và ống xả bụi 6 ở phần dới xyclôn. Khác biệt của xyclôn này là không có phần hình trụ
và ống nối vào hình tam giác.
Xyclôn SIOT dùng làm sạch không khí khỏi bụi không phải dạng sợi và không dính
kết, năng suất 1500

10.000m
3
/h.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

112













































Hình 6.13. Cụm xyclôn.
1 - Vỏ; 2 - Nắp; 3 - Lỗ khí sạch; 4 - Thùng chứa; 5 - Phần tử xyclôn;
6 - ống ngắn; 7 - Vách
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

113




















Hình 6.14. Xyclôn SIOT Hình 6.15. Xyclôn côn xoắn SDK.
Để tính toán xyclôn, có thể có nhiều phơng pháp, tuy nhiên để tính toán ta cần một số
số liệu sau: Lu lợng không khí cần đợc làm sạch bụi L (m
3
/s), nồng độ bụi trong không khí
c
b
(g/m
3
), khối lợng riêng của bụi

b
(Kg/m
3
), tiêu chuẩn làm sạch. Những tham số của không
khí trong điều kiện làm việc, tính toán theo hình trụ sau:
1 - Sau khi chọn xyclôn, xác định vận tốc chuyển động tối u của dòng trong thiết bị:
- Đối với xyclôn SDK v
u
= (1,7

2)m/s.
- Đối với xyclôn SIOT v
u
= 1m/s.
- Đối với xyclôn SN v
u
= (3,5


4,5)m/s
2 - Tính diện tích tiết diện cần của xyclôn.

u
L
F
V
=

3 - Xác định đờng kính xyclôn.

0,785
F
D
n
=

(m).
Đờng kính xyclôn cần đợc làm tròn số.
4 - Tính vận tốc thực tế trong xyclôn.

0
2
0,785
L
V
n D
=



Vận tốc thực tế v
0
không nên quá 15% so với vận tốc tối u đ chọn.
5 - Tính sức cản khí động của xyclôn P
a
(Kg/cm
2
)
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

114

2 2
0
2 2
v v
x v
v v
P



= =

Trong đó:


0
,


V
- hệ số sức cản cục bộ của xyclôn tơng ứng với áp suất động P
đ0
trong tiết diện
ngang của vỏ xyclôn và với áp suất động P
đv
trong cửa vào của xyclôn.
v
0
, v
v
- tốc độ không khí trong vỏ và cửa vào của xyclôn, có thể lấy v
v
= 12

18m/s.


- khối lợng riêng không khí trong điều kiện làm việc (Kg/m
3
).
Hệ số sức cản cục bộ của một số loại xyclôn cho trong (bảng 6.4)
Lợng không khí đi qua xyclôn (m
3
/h) phụ thuộc vào tốc độ không khí ở cửa vào và
kích thớc cửa vào:

2
3600 3600

x
v v v
v
P
L F v F


= =


Bảng 6.5. Hệ số cản của xyclôn.
Hệ số cản cục bộ của xyclôn
Không xoắn ốc ở ống ra Có xoắn ốc ở ống ra


v


0


v


0

SN-11 6,1 250 5,2 210
SN-15 7,8 160 6,7 140
SN-24 10,9 80 12,5 90
SDK 20,0 600 31,3 920

SIOT 6,0


4,2


Nếu kênh dẫn có tiết diện chữ nhật với kích thớc
( )
1,5 2
b
a
= ữ
thì bán kính xyclôn R
và bán kính ống trung tâm R
1
lấy theo quan hệ:

1
R R a
=

Chiều dài ống trung tâm h
1
(m)

2
1
4
a
h

D a
=


Chiều cao phần hình trụ của xyclôn h
2
(m)

2 1
2
h h a
= +

Chiều cao phần hình côn của xyclôn h
3
(m)

3
2
D d
h tg


=

Trong đó tg

- hệ số ma sát.



Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

115












Hình 6.16. Kích thớc cơ bản của xyclôn.
Bảng 6.6. Kích thớc và xyclôn
V m
3
/h D a b d h
1
h
2
h
3
D
1
D - a
90


450
0,2 0,050 0,10

0,04

0,07

0,100

O,16

0,10

0,150

240

1050
0,3 0,075 0,15

0,06

0,10

0,140

0,24

0,15


0,225

370

1800
0,4 0,100 0,20

0,08

0,13

0,185

0,32

0,20

0,300

675

3380
0,5 0,125 0,25

0,10

0,17

0,230


0,40

0,25

0,875

810

4050
0,6 0,150 0,30

0,12

0,20

0,275

0,48

0,30

0,450

1440

7200
0,8 0,200 0,40

0,16


0,23

0,366

0,64

0,40

0,600

2250

11250
1,0 0,250 0,50

0,20

0,33

0,458

0,80

0,50

0,750

3240

16200

1,2 0,300 0,60

0,24

0,40

0,550

0,96

0,60

0,900

4400

22000
1,4 0,350 0,70

0,28

0,46

0,641

1,12

0,70

1,050


5750

28700
1,6 0,400 0,80

0,32

0,54

0,733

1,23

0,80

1,200

7290

36450
1,8 0,450 0,90

0,36

0,60

0,825

1,44


0,90

1,350

9000

45000
2,0 0,500 1,00

0,40

0,67

0,916

1,60

1,00

1,500

14100

70500
2,5 0,625 1,25

0,50

0,88


1,145

2,00

1,20

1,875

6.5. Bộ phận tách bụi kiểu ống túi vải
Bộ phận làm sạch không khí kiểu này đạt đến độ sạch 99% hoặc cao hơn. Khi dòng khí
xuyên qua vải, các hạt bụi bị ép vào các lỗ nhỏ của vật liệu lọc hay tích tụ thành từng lớp trên
bề mặt của nó. Để làm sạch vật liệu lọc ta dùng vải bông, len dạ, vải sợi tổng hợp nh capron,
nitron, vải thuỷ tinh
Những thiết bị thu gom bụi ống vải chế tạo ở dạng đơn và kép. thiết bị dạng đơn gồm 4,
6, 8, 10 đơn nguyên. Thiết bị dạng kép gồm có số đơn nguyên gấp đôi.


Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

116




























Hình 6.17. Bộ phận tách bụi kiểu ống túi vải
a) Thiết bị lọc bụi ống vải b) phơng pháp cung cấp không khí bụi vào ống thải.
Thiết bị lọc bụi ống vải gồm vỏ, thùng chứa bụi2, hộp phân phối không khí 3, ống vải
lọc 4, nắp trên có cơ cấu rung lắc ống vải và van điều chỉnh - tiết lu 5, ống góp không khí
sạch 6, quạt thổi ống vải 7, vít tải bụi sạch 8, van xả 9.
Không khí theo ống dẫn vào hộp phân phối không khí, đi vào phần dới của thiết bị.
Sau đó dòng khí bụi quay 180
0
đi vào các ống vải. Khi đi qua ống vải, bám bụi vào mặt trong
của ống vải, không khí sạch thoát vào không gian giữa các ống vải và vào ống góp không khí
sạch. Hình dới (Hình 6.16 b) cho thấy 3 phơng pháp đa không khí bẩn vào bộ lọc ống vải:
Trên xuống, dới lên và hỗn hợp.

Phơng pháp hàn nguyên, bộ lọc ống vải là yếu tố quan trọng. Cờu tạo của vật liệu,
quyết định sức cản chuyển lực của thiết bị, tải trọng không khí cần lọc, diện tích cần thiết của
bộ lọc và chi phí năng lợng.
Hoàn nguyên phân tố lọc là phá huỷ và tách lớp bụi bám ra khỏi vật liệu lọc, nhằm
giảm sức cản khí đọng của thiết bị. Hình 6.17 trình bày các phơng pháp hoàn nguyên bộ lọc
ống vải.

b
/

a/

Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

117




















Hình 6.18. Các phơng pháp hoàn nguyên bộ lọc ống vải
a - Thổi ngợc b - Thổi tia c - Thổi xung d - Dao động âm e - Cơ khí f - Xoắn ống vải
g - Dao động ống vải h - Rung
1 - Hớng đi dòng khí 2 - Vòng chuyển động 3 - Thổi gió 4 - Phình bóng khí 5 - Phun
6 - áp lực xung 7 - cơ cấu quay 8 - Cơ cấu rung.
Chu trình làm việc 10 phút (thời gian lọc 9 phút, rung lắc một đơn nguyên 1 phút). Tốc
độ lọc trung bình 1

1,5 m/ph (m
3
/m
2
phút), sức cản thuỷ lực khoảng 750 - 1500 Pa.
Diện tích chung của vật liệu lọc xác định theo công thức

1 2
1
lv h c
L L
S S S S
V
+
= + = +
(6.11)
Trong đó:
S

lv
, S
h
- Diện tích vải lọc trong một đơn nguyên làm việc và đơn nguyên tuần
hoàn (m
2
)
L
1
, L
2
- Lu lợng không khí bụi hút vào buồng xử lý và đi vào bộ phận hoàn
nguyên (m
3
/ph).
V
1
- Vận tốc lọc (tải trọng không khí tới vải lọc m
3
/m
2
phút)
Vận tốc lọc cực đại phụ thuộc đặc tính vải lọc. Đối với vải sợi thuỷ tinh vân tốc lọc cho
phép không quá 0,5 m/ph, vải tổng hợp là 1,5 m/ph.
Sức cản thuỷ lực giới hạn của bộ lọc thờng không quá 2,5 N/m
2
.
6.6 Bộ phận tách bụi có dòng xoắy gặp nhau:
Nguyên tắc làm việc của thiết bị nh sau:
Không khí bẩn vào bộ phận 1 qua ống 3 chuyển động từ dới lên trên dọc trục thiết bị.

Phần tử bụi chuyển động cùng dòng khí đợc tách ra theo đờng xoắn. Dùng khi chuyển động
ngợc chiều từ trên xuống qua ống lọc 5 dới áp suất 0,3 MPa, quay theo hớng tiếp tuyến,
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

118
nhng bụi chuyển động theo hớng dọc trục; khi đó các phần tử bụi di chuyển từ dòng thứ nhất
vào dòng thứ hai; Dòng thứ hai chuyển động vào thùng cha, bị thay đổi hớng, phần tử
chuyển về phía dới vành 2, tại đó đặt thùng chứa 4. Phân biệt hai dạng chính bộ phận tách bụi
có dòng xoáy gặp nhau: Từ phân phối vào dọng thứ hai (b) và từ tập chung vào dòng thứ hai (c).



















Hình 6.19. Sơ đồ bộ phận tách bụi có dòng xoáy gặp nhau
a - Sơ đồ nguyên lý b - Phân phối vào dòng c - tập chung vào dòng chi tiết trong bình (a và b).

1 - Đờng ra 2 - Hệ thống lọc tiếp tuyến vào dòng thứ hai 3 - Vào dòng thứ hai 4 - Buồng
5 - Bộ phận thoát ra ngoài 6 - Vào dòng thứ nhất 7 - Thùng chứa bụi
8 - Bộ xoáy dòng thứ nhất 9 - Bộ xoáy dòng thứ hai
Bộ phận tách bụi kiểu dòng xoáy gặp nhau đợc chế tạo nhiều ở
p
háp, Mỹ,
Nhật Năng suất bộ phận tách bụi BZ

là 330

30000 m
3
/h để làm sạch khí. số liệu dới cho
đối với thiết bị BZ

- 200 năng suất 300 m
3
/h.
Đờng kính thiết bị (mm) 200 Chi phí khí dòng thứ hai (m
3
/h) 220
Chiều cao thể tích phân ly (mm) 643 Góc nghiêng ống loe (độ) 30
Đờng kính ống vào (mm) 100 Đờng kính ống ra (mm) 90
Số ống loe dòng thứ hai
2
ì
4
Sức cản thuỷ lực (KPa) 3,7
Đờng kính ống loe (mm) 11
á

p suất dòng thứ hai (KPa)
5,5
Giá trị bằng số của hiệu quả nhận đợc của máy tách bụi BZ

-200 đối với vật liệu
(thạch anh H600) hàm lợng 35% phân tử < 5
à
m, theo các phần nh sau:
d (
à
)
1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0 6,0 7,5 10,0

(%)
98,6 99,1 99,3 99,5 99,7 99,8 100 100 100
Hệ số phân ly đạt 99,9%, còn khả năng phân loại đạt 0,5
à
m.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

119



















Hình 6.20. Sơ đồ bố trí thiết bị phân ly bụi trong hệ thống làm sạch khí.
I - Khí sạch; II - Khí bẩn; III - Bụi; IV - Khí sạch.
Bảng 6.7. Kết quả nghiên cứu mô hình từ phân phối vào dòng thứ hai.
v
1
m
3
/s v
2
m
3
/s
d
0

à
m d
50

à
m


%
0,024 KKB 0,014 KKS 3,3 2,5
60

65
0,024 KKB 0,014 KKB 2,3 2,8
61

66
0,014 KKB 0,024 KKB 0,7 0,8
80

83
0 0,024 KKB 0,7 0,9
80

85
0,014 KKS 0,024 KKB 0,7 1,3
77

82
Bảng 6.8. Kết quả nghiên cứu mô hình từ tập trung vào dòng thứ hai.
v
1
m
3
/s v
2
m

3
/s v
2
/v
1
d
0

à
m d
50

à
m

%
0,0167 KKB 0,0167 KKS 1 1,0 1,8 96,7
0,0111 KKB 0,0222 KKS 2 0,8 1,2 98,4
0,0083 KKB 0,0249 KKS 3 0,8 1,0 98,45
0,0167 KKB 0,0167 KKB 1 0,8 1,2 97,45
0,0111 KKS 0,0222 KKB 2 0,75 1,0 98,45
0,0083 KKS 0,0249 KKB 3 0,75 1,0 98,5
0,0167 KKB 0,0167 KKB 1 1,5 1,8 95,65
0,0111 KKB 0,0222 KKB 2 1,3 1,6 96,4
0,0083 KKB 0,0249 KKB 3 1,3 1,5 96,5
Chú ý: KKS và KKB là không khí sạch và không khí bẩn.
v
1
và v
2

- chi phí không khí ở rnh thứ nhất và thứ hai.
d
0
- kích thớc giới hạn của phần tử nhận đợc.
d
50
- kích thớc phần tử nhận đợc đạt 50%.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

120
Về mặt lý thuyết, ngời ta xác định tổn thất áp suất trên rnh thứ nhất và thứ hai (

P
1
,

P
2
).
Sau đó tìm tổn thất tơng đơng trong máy tách bụi

P và trình bày các tổn thất trên qua các hệ số

1
,

2


.


2
2
v
P

=


2
1
1 1
2
v
P

=


2
2
2 2
2
v
P

=

Trong đó: v - là tốc độ trung bình của khí theo tiết diện.
v

1
, v
2
- tốc độ trung bình trong rnh.
Đối với hệ số cản của thiết bị ta có sự phụ thuộc:

2 2
1 1 2 2
1 2
2 2
3 3 3 3
v L v L
v L v L

= +
(6.12)
Trong đó: L
1
, L
2
- chi phí khí trong rnh thứ nhất và thứ hai.
L
3
- chi phí khí sạch.
Ngời ta xác định tổn thất áp suất hiệu quả theo chi phí khí sạch.

1 2
1 2
3 3
L L

P P P
L L
= +
(6.13)
Nếu không khí bẩn chỉ vào rnh thứ nhất L
3
= L
1
thì:

1 2
P P K P
= +
(6.14)


đây
2
1
L
K
L
=
bội số của chi phí
Khi cung cấp khí bẩn chỉ vào rnh thứ hai L
3
= L
2



( )
1 2
1
P P K P
K
= +
(6.15)
Khi cung cấp khí bẩn vào cả hai rnh L
3
= L
1
+ L
2


( )
1 2
1
1
P P K P
K
= +
+
(6.16)
Rõ ràng, năng lợng tơng đối tối u là chế độ làm việc của thiết bị với cung cấp khí
bẩn cả hai rnh. Theo (6.12) ta có:

( )
2 2
2

3 3
1 2
2 2
1 2
1
f f
m m
f f

= +
(6.17)

đây:

( )
2
3
1
L
m K K
L
= = +
- hệ số chi phí.
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

121
f
1
, f
2

, f
3
diện tích tiết diện vào (đối với dòng thứ 1 và thứ 2) và ống ra. Phân tích phơng
trình cho thấy hệ số m đợc xác định khi hệ số cản của thiết bị có giá trị tối thiểu:

1 1
2 2
1
1
m
f
f


=
+
(6.18)
Đó là vị trí quan trọng khi xác định chế độ làm việc tối u của thiết bị.
Ngời ta đ xây dựng phơng pháp tính toán hiệu quả riêng phần và hiệu quả chung
của sự phân ly khi cung cấp khí bẩn theo mỗi rnh và cho cả hai rnh.
Thành phần tốc độ dọc trục của phần tử ở dòng thứ nhất nhận đợc:

( )( )
1
'
3
1 1
2
3 1 3 1
1 2 1

1
2 18
n
ft ft
opt
r
g d
n n
L
L L
r z
v
n R f f f H

à


+ +

= + ì +




(6.19)
Trong đó: n - chỉ số mức độ phụ thuộc số Re;
r, z - toạ độ hớng kính và hớng trục của phần tử;
R
3
- bán kính ngoài của dòng thứ nhất;


à
r
- độ nhớt động lực của khí;


ft
- mật độ phần tử;
d
ft
- đờng kính phần tử.
Thành phần tiếp tuyến tốc độ phần tử ở dòng thứ nhất.

( )
1
'
1 2 1
3
1
n
ft
z r
v r
H R




= +





(6.20)

đây:

1
,

2
- tốc độ góc quay của dòng thứ nhất và thứ hai.
Tốc độ hớng kính của phần tử ở dòng thứ nhất xác định theo:

2
'
2
2
3
2
2
rft
r Ly
v
R H
y


=


+
x
(6.21)
Trong đó:

( )
1
1 2 1
96,85
; 1 5,4
n
ft
r
z r
x y d
d H R




= = + ì



ft
ft



đây: R - bán kính thiết bị.

Đối với phần tử đi vào bộ phận từ dòng thứ hai, tốc độ dọc trục đợc xác định:

( )( )
( )
1
2
''
2
2
2 2
3
3
1 2 1
2
1
2 18
n
ft ft
r
g
n n
L zy
v
n R R
R R H

à


+ +


= +




oft
d
(6.22)
Tốc độ hớng kính của phần tử ở dòng thứ hai:

(
)
( )
2
2
''
3 3
2
2
rft
R r L
y
v
R R R
y


=


+
x
(6.23)
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

122
Thí dụ: Tính toán bộ phận tách bụi có dòng xoáy gặp nhau.
Số liệu đ cho
Năng suất khí bẩn L
3
(m
3
/h) 5915
Năng suất bụi G (Kg/h) 2200
Nhiệt độ không khí t
0
C 70
Mật độ bụi

ft
(Kg/m
3
)
1400
Thành phần bụi khuếch tán
Các phần (
àm)
Hàm lợng % (khối lợng)
0
ữ 20

34
20
ữ 40
11,2
40
ữ 80
18,74
80
ữ 160
29,4
160 và cao hơn 6,66
Thông số kích thớc và chế độ chính:
Trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm, nghiên cứu thiết bị BZ
với kích thớc cấu trúc
sau:
Đờng kính bộ phận D (mm) 600
Chiều cao phần làm việc H (mm) 1800
Chỉ số chi phí dòng thứ hai và dòng thứ nhất:
2
1
L
K
L
=
2
Đờng kính vào của dòng thứ nhất D
1
(mm) 300
Đờng kính ổ trục bộ phận xoáy D
x

(mm) 100
Góc nghiêng cánh
(độ)
50
Số cánh 6
Kích thớc ống vào dòng thứ hai a
ìb 200ì300
Góc nghiêng ống vào
(độ)
15
Đờng kính ống ra D
3
(mm) 400
Chi phí không khí qua dòng thứ 1:

3
1
5915
1972
1 1 2
L
L
K
= = =
+ +
m
3
/h
Chi phí không khí qua dòng thứ 2:


2 3 1
3943
V V V= = m
3
/h.
Tốc độ dọc trục dòng thứ nhất nơi vào:

( ) ( )
1
01
2 2 2 2
1
4 4 1972
8,7 /
3600 3600 3,14 0,3 0,1
x
L
m s
D D



= = =


Tốc độ tiếp tuyến của dòng thứ nhất nơi vào:

( )
2 2
1

1 01
2 2
2 2
1
0,3
8,7 50 17 /
0,3 0,1
x
D
tg tg m s
D D


= = =



Tốc độ tiếp tuyến của dòng thứ hai nơi vào:

2
2
3943
18,3 /
3600 3600 0, 2 0,3
L
m s
a b


= = =



Tốc độ không khí ở ống ra:
Trng ủi hc Nụng nghip 1 Giỏo trỡnh K thut synụng sn

123

3
3
2
3
4
4 5915
13,1 /
3600 3600 3,14 0, 42
V
m s
D



= = =


+ Tính toán hiệu quả phân ly.
Tính toán hiệu quả của thiết bị có thể sử dụng phơng trình (6.19; 6.23). Cho đờng
kính d
ft
và toạ độ vào thiết bị của nó r
0

, z
0
. Nếu phần tử đi vào với dòng thứ nhất thì z = 0; với
dòng thứ hai z = H. Xác định tốc độ của nó ở thời điểm
= 0. Toạ độ mới của phần tử:

0 rft
r r v

= +
;
0 0 ft
z z v

= +
.
Từ đó ta có:

2 2
1
1
2 2
1
2 2
2
2 2
3
4
100.
4

100
x
D r
D D
D r
D D



=


=


Khi cung cấp khí bẩn theo cả hai rnh, hiệu quả từng phần xác định theo.

1 1 2 2
1,2
3
L L
L


+
=
Kết quả tính toán cho ở hình dới, cho

chung
= 993,54%.

Tổn thất thuỷ lực của thiết bị:

2
2
1,1 13,1
10 944
2 2
s
P Pa




= = =


câu hỏi ôn tập chơng vi

1. Cơ sở tính toán thiết bị gia nhiệt.
2. Tính toán buồng đốt, quạt gió.
3. Trình bày nguyên tắc làm việc của bộ phận tách bụi - lý thuyết tính toán.


















×