Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bộ Lộc vừng, bộ sim part 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.09 KB, 5 trang )

Bằng lăng ổi
Bằng lăng ổi, Sáng ổi, - Lagerstroemia calyculata Kurz. - Họ Tử vi (Lythraceae)
Cây gỗ lớn, nhỡ, gốc có bạnh, cây cao tới 30m, rụng lá vào mùa khô. Vỏ mầu nâu xám vàng, bong mảng máng
để lại lớp vỏ nhẫn nhng gồ ghề, có màu xám trắng xen lẫn những mảnh màu vàng lục. Thịt vỏ vàng nhạt, nhiều
sơ. Cây đôi khi có gai giả do cành tạo ra. Cành nhỏ, lúc non có lông màu vàng.
Lá đơn mọc gân đối cuống lá ngắn, lá hình trấi xoan đầu lá có mũi nhọn, đuôi lá hơi tròn, tù và lệch, kích
thớc 7-14 x 2,5-5cm. Gân lông chim với 10-13 đôi gân bên, lá non mặt sau có lông, lá già nhẵn, cuống lá 2cm.
Hoa tự xim viên thùy ở đỉnh cành, hoa lỡng tính, cánh đài 6 hợp gốc, cánh tràng 6 màu hồng trắng. Nhi hoa
nhiều, bầu thợng 5-6 ô, mỗi ô nhiều noãn.
Quả nang 5-6 ô, mỗi ô nhiều hạt, hạt có cánh ở đầu, gốc quả có cánh đài tồn lại hợp gốc ôm lấy một phần quả.
Hoa tháng 6-7, quả 3-4 năm sau.
Cây a sáng, a đất sâu mát. Cây mọc rải rác hay cụm vài chục cây hay vài ba cây gần nhau trong rừng thờng
xanh, rừng nửa rụng lá và ở tầng cao trong rừng. Cây tái sinh chồi và hạt tốt, sinh trởng chậm.
Cây phân bố rộng ở Đông dơng. Tại Việt Nam cây phân bố từ Quảng trị trở vào các tỉnh phía nam và Tây
Nguyên. Cây cho gõ dác trắng, lõi vàng hay nâu, gỗ cứng, khó gia công nhng kém bền. thờng dùng trong
xây dựng và đóng đồ đạc thông thờng trong nhà.
Bằng lăng cờm
Bằng lăng cờm, Bằng lăng lá hẹp Lagerstroemia angustifolia Pierre et Lann. - Họ Tử vi
(Lythraceae)
Cây gỗ lớn, gốc và thân có ít múi, rụng lá mùa khô. Vỏ mầu nâu xám vàng, nứt dọc đều và bong mảng
mỏng để lại lớp vỏ nhẫn có màu xám vàng sau dày lên lại bị nứt dọc. Vỏ đẽo ra có màu vàng nhạt, Cây
đôi khi có gai giả do cành tạo ra. Cành nhỏ, mảnh.
Lá đơn mọc gân đối cuống lá ngắn, lá hình trấi xoan dài, ngọn giáo hẹp, đầu lá nhọn, đuôi lá nêm, kích
thớc 7-14 x 2,5-5cm. Gân lông chim với 10-12 đôi gân bên, lá non mặt sau có lông, lá già nhẵn, cuống
lá 2cm, lá rụng màu vàng đỏ.
Hoa tự xim viên thùy ở đỉnh cành, hoa nhỏ và cuống hoa tự có nhiều lông mịn, hoa lỡng tính, cánh đài
hợp gốc đỉnh xẻ 6 thuỳ, cánh tràng 6 màu tím, đỉnh tròn. Nhi hoa nhiều xếp nhiều vòng, bầu thợng 5-6
ô, mỗi ô nhiều noãn. Hoa tháng 6-7, quả tháng 3-4 năm sau.
Quả nang hình trứng 5-6 ô, mỗi ô nhiều hạt, hạt có cánh ở đầu, gốc quả có cánh đài tồn lại hợp gốc ôm
lây 1/3 quả.
Cây a sáng, a đất sâu mát thoát nớc. Cây mọc rải rác hay cụm vài ba cây gần nhau trong rừng thờng


xanh, rừng nửa rụng lá và ở tầng cao trong rừng. Cây tái sinh chồi và hạTáu mật tốt, sinh trởng chậm.
Cây cho gõ nhóm I, vân gỗ đẹp dùng đóng đồ đạc quý.
Bằng lăng nớc
Bằng lăng tím (Bằng lăng nớc) - Lagerstroemia speciosa (L.) Pens.
Cây gỗ nhỡ cao tới 15m, rụng lá một phần. Vỏ nứt dọc màu xám nâu.
Lá đơn mọc gần đối không có lá kèm. Phiến lá hình trái xoan. Mép lá nguyên. Đầu lá
tròn có mũi nhọn. Đuôi lá hình nêm rộng. Gân lá hình mạng lới lông chim.
Hoa tự chùm hoặc xim viên chuỳ ở đầu cành. Hoa lỡng tính, đều, mẫu 5. Đài 5-6 hợp
gốc sống dai cùng quả. Cánh tràng 5-6 rời. Nhị rời, nhiều. Bầu trên, bầu 2-6 ô; Mỗi ô
nhiều noãn; Đính noãn trung trụ.
Quả nang năm ô. Hạt có cánh. Phôi có 2 lá mầm.
Cây a sáng, a ẩm, thờng rụng lá về mùa khô, a đất phù sa, đất dốc tụ tầng dày,
bằng phẳng, hoặc hơi dốc. Khả năng tái sinh chồi hạt tốt.
Cây có phân bố ở một số tỉnh Miền Nam. Gỗ nhóm III, Cây có hoa màu tím đẹp
thờng đợc trồng làm cảnh, bóng mát.
Bng con, Bàng hôi
Choại, Bng con, Bàng hôi Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb Họ Bàng
(Combretaceae)
Cây lớn cao 30 35m, đờng kính 0,6 -1m, cành cây tha và to phân theo tầng, tan lá thì
tròn và hẹp, rụng lá mùa khô, tán phân tầng rõ. Khi cây ra quả tán thờng chuyển màu nâu
đỏ. Vỏ thân có nhiều lớp mục dày, nứt dọc sâu, bỗng mảnh mỏng, trong thịt vỏ có nhiều sợi
dọc trắng, tầng vỏ sát gỗ có màu hồng. Lá đơn mọc cách hay gần đối tập trung đầu cành, lá
hình trứng ngợc, đầu lá tù co mủi nhọn ngắn, gốc lá nhọn hay tù, mặt trên nhẵn, mặt sau lá
có lớp phấn mốc. Lá dài 10 20cm, rộng 6 12cm, đầu tù đuôI nêm, có 5-7 đội gân phụ,
cuốn lá dài 2 4cm.
Hoa t bông, hoa lng tính, cánh đài 5, có lông hung hợp gốc, cánh tràng không có, nhị
đực 10, bầu hạ. Gốc bầu có lông mịn, bầu có 1ô phát triển. Thờng có 1 hạt.
Quả hạch hình trái xoan dài 3cm, rộng 2cm. vỏ nhẵn. Hoa tháng 5,6. Mùa quả tháng 8,9.
Cây phân bổ ở Việt nam, Lào, Campuchia, Thái lan. ở Việt nam cây phân bố ở Miền trung
và Đông Nam bộ. Loài có phân bố ở lâm trờng Trờng Sơn, Quảng Bình

Cây a sáng, a ẩm. Thờng mọc dọc các suối trong rừng.
Gỗ dùng nh gỗ nhóm VI*, gỗ có màu nâu vàng, ít mối mọt, chịu nớc, dễ gia công. Dùng
trong xây dựng, đóng tàu thuyền.
Chiêu liêu ổi
Chiêu liêu ổi Terminalia corticosa Pierre ex Lanessan - Họ Bàng
(Combretaceae)
Cây nhở, cao 20 30m, đờng kính 0,6 -1m, cành cây tha và to, tan lá thì
tròn và hẹp, rụng lá mùa khô, tán đôi khi phân tần. Khi cây ra quả tán thờng
chuyển màu nâu đỏ. Vỏ thân có nhiều lớp mục dày, nứt dọc sâu, bông nh da
ổi, trong thịt vỏ có nhiều sợi dọc trắng, tầng vỏ sát gỗ có màu đỏ nâu. Cành
non có lông.
Lá đơn mọc đối hoặc gần đối hình trái xoan tròn, đầu lá tù co mủi nhọn ngắn,
gốc lá nhọn hay tù, mặt sau lá có lớp lông hung nâu. Lá dài 7 15cm, rộng 6
15cm, có 10 12 đội gân phụ, cuốn lá dài 1 1,5cm, có 2 tuyến hình chén ở
đầu cuố.
Hoa tự bông viên chuỳ, cuốn chung 10 15cm. Hoa nhỏ lỡng tính, cánh đài
5, có lông màu hung đỏ hợp gốc, cánh tràng không có, nhị đực 10, bầu hạ. Gốc
bầu có lông mịn màu hung đỏ, có 2 noãn trong 1 đôi.
Quả tròn dẽt không cuốn đờng 2 - 2,5cm, mép vỏ có cáng, phủ lông màu đỏ
hung.
Cây phân bổ ở Việt nam, Lào, Campuchia, Thái lan. ở Việt nam cây phân bố ở
Tây nguyên, nam trung bộ, Tây Ninh.
Mùa hoa tháng 5,6. Mùa quả tháng 8,9.
Cây a sáng, chịu đợc khô hạn, đất nghèo, chua. loài thích khí hậu ma mùa
và mùa khô phân biệt. Thờng mọc trong rừng tha, rừng khộp.
Gỗ có màu nâu vàng, ít mối mọt, chịu nớc, dễ gia công. Dùng trong xây
dựng, đóng tàu thuyền.

×