Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn đo mức cao của môi chất bằng phương pháp tiếp xúc ở tiết diện gốc của tầng p2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.39 KB, 5 trang )

ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 5 - 113 -




Nếu không cho môi chất trực tiếp vào đồng hồ ta dùng thiết bị khí nén :













bằng cách này sai số đo tăng lên

5.1.4. Phơng pháp đo mức dùng khí nén
Trờng hợp không dùng đợc các loại khác :













Tờn hióỷu õi
Tióỳt lổu
Khờ neùn
t
Px
H
b
D
h
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 5 - 114 -


Cách làm việc : Dùng dòng khí thổi vào chất lỏng ở độ sâu nào đó dới mặt
thoáng, luồng không khí đợc khống chế bởi cửa ngăn D có thể điều chỉnh đợc
sao cho vận tốc nhỏ => coi tổn thất áp suất sau cửa ngăn = 0.
ghgHPP
bx



=
=

=hH
b



.

= =HhKh
b




Phơng pháp này dùng phổ biến để đo những bình đặt dới đất, bình khó đến gần
và các bình chứa chất độc. Loại này sai số tơng đối lớn.
5.1.5. Dụng cụ đo mức chất nớc kiểu điện
Chất nớc cần đo mức cao thờng có tính dẫn điện nhất định, vì vậy có thể dùng
các phần tử nhạy cảm kiểu điện để xác định mức cao của chất nớc.
Ví dụ : Dùng phần tử nhạy cảm là điện trở hoặc điện dung có trị số thay đổi theo
mức cao của chất nớc.












Loại này các cực của phần tử nhạy cảm thờng hay bị bám bẩn, do đó giảm độ
chính xác.

5.1.6. Dụng cụ đo mức cao của chất rắn
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 5 - 115 -

Phơng pháp dùng phao
Nh than bột




















Loại này sử dụng nguyên tắc cơ điện nhằm dùng truyền tín hiệu đi xa
Phơng pháp dùng mô men cản ( masát )

5.2. ĐO MứC CAO MÔI CHấT BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
Dụng cụ đo mức cao kiểu tiếp xúc có nhiều hạn chế và không thích hợp với những

điều kiện đo lờng đặc biệt, vì vậy trong công nghiệp đã dùng nhiều dụng cụ đo
mức cao môi chất kiểu gián tiếp (không tiếp xúc trực tiếp).
5.2.1. Phơng pháp dùng chất phóng xạ
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 5 - 116 -

Nguyên lý : Dựa vào sự hấp thụ của lớp vật chất đối với các hạt phóng xạ, lớp vật
chất càng dày thì tác dụng hấp thụ càng mạnh (tất nhiên là tính chất hấp thụ này
phụ thuộc vào tính chất của các hạt phóng xạ ( , , , ).
Khả năng hấp thụ của mỗi loại môi chất đối với mỗi hạt đợc biểu thị bằng mối
quan hệ giữa hệ số hấp thụ, độ dày l của lớp môi chất và cờng độ tia phóng xạ đi
qua lớp môi chất đó.
I = I
o
. e
-
à
.l
Trong đó I
0
, I là cờng độ tia phóng xạ trớc và sau khi qua lớp môi chất.











5.2.2. Phơng pháp dùng sóng siêu âm
Loại dụng cụ này có độ chính xác cao, quán tính nhỏ và ngày càng đợc dùng
rộng rãi trong công nghiệp nh : xác định độ sâu của sông biển, xác định độ dày
kim loại, xác định mức cao của các môi chất độc hại nguy hiểm.


Nhờ các
p
hần tử đặt ở dới bình chứa
lần lợt tha
y
nhau làm nhiệm vụ
p
hát
và thu tín hiệu chấn độn
g
xun
g
có tần
số són
g
siêu âm, ta có thể đo khoản
g
thời gian từ lúc
p
hát xun
g
đến lúc
nhận đợc xun
g


p
hản xạ lại từ mặt
p
hân
g
iới
g
iữa 2 lớ
p
môi chất, và t

g
iá trị thời
g
ian nà
y
ta tính đợc độ
dày lớp môi chất.
TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I


58
CHỈÅNG 6: TÊNH ÄÍN ÂËNH CA HÃÛ THÄÚNG TỈÛ ÂÄÜNG

Mäüt hãû thäúng tỉû âäüng báút k khi váûn hnh âãưu bë tạc âäüng båíi nhỉỵng
nhiãùu loản khạc nhau, cọ thãø lm thay âäøi chãú âäü lm viãûc bçnh thỉåìng ca nọ.
Mäüt hãû thäúng tỉû âäüng gi l täút nãúu nọ lm viãûc bçnh thỉåìng, äøn âënh trong
âiãưu këãûn cọ tạc âäüng nhiãùu bãn ngoi.
Váûy khi thiãút kãú mäüt hãû thäúng âiãưu chènh tỉû âäüng khäng chè phi âm

bo cho hãû thäúng äøn âënh m cn âm bo cho hãû thäúng äøn âënh våïi mỉïc âäü
cáưn thiãút (tỉïc l quạ trçnh chuùn tiãúp ca cạc tạc âäüng nhiãøu tảo nãn phi
cháúm dỉït nhanh)

6.1: Khạ
i niãûm vãư tênh äøn âënh ca hãû thäúng tỉû âäüng:
Nãúu mäüt hãû thäúng âiãưu chènh sau khi bë nhiãùu ngoi phạ máút trảng thại cán
bàòng m cọ thãø phủc häưi trảng thại cán bàòng c hồûc tiãún dáưn âãún trảng thại
cán bàòng måïi thç hãû thäúng âọ gi l hãû thäúng äøn âënh.
Vê dủ:


















Nãúu sau khi bë can nhiãùu m hãû thäúng khäng thãø láûp lải cán bàòng, mỉïc âäü
máút cán bàòng ngy cng låïn thç hãû thäúng nhỉ váûy gi l hãû thäúng khäng äøn

âënh







A1
Ao
A1
Ao
A1
Ao
µ < µo
ϕ
t
o
t
o
ϕ
ϕ
o
t

×