Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Phần mềm thiết kế ô tô part 9 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.23 KB, 18 trang )

- 146 -
Các thông số kỹ thuật ôtô
- Loại xe (con hay tải)
- Trọng lợng toàn bộ của ô tô
- Mômen cực đại của động cơ
- Số vòng quay cực đại của động cơ
- Tỷ số truyền của truyền lực chính.
- Tỷ số truyền của hộp số chính
- Tỷ số truyền của hộp số phụ.
- Kích thớc lốp
- Hệ số cản tổng cộng của mặt đờng.
Các thông số của hệ thống ly hợp:
- Loại ly hợp (1 đĩa, 2 đĩa)
- Hệ số ma sát của vật liệu
- Các thông số của lò xo ép: Số lợng lò xo, đờng kính dây, đờng kính trung bình, độ biến
dạng lò xo.
- Các thông số của đĩa bị động: bán kính trong, bán kính ngoài, bề rộng
- Các kích thớc đòn dẫn động và đòn mở
- Hiệu suất của cơ cấu dẫn động
- Khe hở giữa các bề mặt ma sát khi mở ly hợp
- Khe hở đầu đòn mở và bạc mở thờng chọn
Các thông số phục vụ kiểm bền:
- Bán kính vòng trong dãy đinh tán
- Bán kính vòng ngoài dãy đinh tán
- Số đinh tán bố trí ở vòng trong.
- Số đinh tán bố trí ở vòng ngoài.
- Đờng kính đinh tán
- Chiều dài bị chèn dập của đinh tán( mm).
- Khe hở cực tiểu giữa vòng lò xo khi mở ly hợp
- Các khoảng cách trên trục ly hợp
- Góc lăn răng


- Góc nghiêng răng
- môđun răng
- Số răng.
- Bán kính bánh răng.
3.2.2. Khối xác định tổng lực ép tác dụng lên đĩa ép: Khối này thực hiện việc tính toán lực ép
tổng cộng do các lò xo ép gây ra trên đía ép.
- 147 -
3.2.3. Khối xác định mô men ma sát của ly hợp: Khối này thực hiện việc tính toán mômen ma
sát của ly hợp do lực ép của các lò xo ép gây ra.
3.2.4. Khối xác định hệ số dự trữ mô men của ly hợp: Khối này thực hiện việc tính toán hệ số
dự trữ mômen của ly hợp.
3.2.5. Các khối kiểm tra điều kiện làm việc: Bao gồm các khối kiểm tra công trợt, công trợt
riêng và khối kiểm tra lực và hành trình bàn đạp của ngời lái. Các khối này thực hiện việc
tính toán kiểm tra các điều kiện làm việc và so sánh với tiêu chuẩn.
3.2.6. Khối kiểm bền một số chi tiết: Thực hiện quá trình tính toán kiểm tra điều kiện bền của
một số chi tiết quan trọng trong hệ thống nh đĩa ép, trục ly hợp, lò xo ép.
3.2.7. Khối xem kết quả
Sau khi đã tính toán và kiểm tra điều kiện làm việc, khối này sẽ thể hiện các kết quả kiểm
nghiệm các điều kiện làm việc, kết quả bền, v.v

3.2.8. Kết luận
Sau khi đã hoàn thành các bớc tính toán kiểm nghiệm, chúng ta đa ra bảng tổng kết các
kết quả tính toán, trên cơ sở đó đánh giá đợc tổng thể hệ thống ly hợp đang lắp đặt trên xe.
- 148 -
IV. Xây dựng chơng trình có giao diện tiếng Việt
Trên cơ sở sơ đồ thuật toán cho hai bài toán thiết kế và kiểm nghiệm hệ thống ly hợp, chúng
tôi tiến hành xây dựng chơng trình có giao diện bằng tiếng Việt để thực hiện các thao tác
này một cách trực quan trên máy tính. Chơng trình đợc viết trên nền ngôn ngữ lập trình
ứng dụng Matlab 5.3. Khi lựa chọn tính toán hệ thống lái từ chơng trình tổng thể, ban đầu
sẽ có menu cho phép ngời dùng lựa chọn bài toán thiết kế hoặc kiểm nghiệm:
















Hình 5.4.1. Menu chính
Nếu bấm chọn "Thiết kế" sẽ thực hiện phần chơng trình thiết kế hệ thống ly hợp từ các
thông số hoàn toàn mới hoặc trên cơ sở các xe có sẵn do ngời sử dụng nhập vào. Nếu chọn
"Kiểm nghiệm" sẽ thực hiện phần chơng trình tính toán bài toán kiểm nghiệm hệ thống ly
hợp của các xe hiện có đầy đủ các thông số. Chọn "Thoát" để quay trở lại chơng trình tổng
thể toàn bộ các hệ thống trên ôtô.
4.1. Chơng trình tính toán thiết kế hệ thống ly hợp
Khi lựa chọn "Thiết kế" từ menu chính sẽ chạy phần chơng trình tính toán thiết kế hệ thống
ly hợp có giao diện nh sau:







Hình 5.4.1.1. Menu chính "Thiết kế hệ thống ly hợp"
- 149 -
Trên menu có thanh công cụ cho phép chúng ta thực hiện các thao tác của bài toán thiết kế.
Ban đầu là "Nhập dữ liệu", sau đó là "Xem kết quả" và kết thúc là "Thoát khỏi chơng
trình". Bên cạnh đó ngời sử dụng có thể xem phần "Trợ giúp" để biết thêm thông tin giúp
đỡ về cách thức sử dụng chơng trình trong những lần đầu tiên.
4.1.1. Nhập dữ liệu
Đây là phần chơng trình rất quan trọng, bao gồm các modul nhập dữ liệu chung của xe,
nhập dữ liệu của hệ thống ly hợp và nhập dữ liệu tính bền. Trong mỗi modul nhập dữ liệu
đều có hai phần: Nhập dữ liệu từ bàn phím và nhập dữ liệu từ tệp.
4.1.1.1. Nhập dữ liệu từ tệp
Khi bấm chọn nhập dữ liệu từ tệp của mỗi modul sẽ hiện ra bảng lựa chọn các tệp dữ liệu
của các xe cơ sở đã có sẵn các thông số cho phép ngời sử dụng lựa chọn để tham khảo khi
thiết kế mới.











Hình 5.4.1.2. Nhập dữ liệu từ tệp

Khi ta chọn đợc tệp dữ liệu thì chơng trình sẽ hiện ra các menu giống nh nhập dữ liệu từ
bàn phím cho phép ngời sử dụng có thể tham khảo để giữ nguyên hay sửa đổi các thông số
của xe đó (các menu này sẽ đợc trình bày cụ thể ở dới đây).


4.1.1.2. Nhập dữ liệu của xe từ bàn phím
Khi bấm chọn "Nhập dữ liệu từ bàn phím" để nhập dữ liệu xe, sẽ hiện ra menu để ngời sử
dụng nhập các thông số phục vụ cho quá trình tính toán:
Sau khi đã nhập đầy đủ các thông số cơ bản của xe, chúng ta có thể lu lại các thông số này
khi bấm vào "Lu lại", hoặc có thể bấm "Tiếp tục" để kết thúc phần nhập dữ liệu xe, chuyển
sang phần tiếp theo. Bấm "Thoát" khi nhập dữ liệu sai hoặc không muốn nhập dữ liệu nữa.



- 150 -














Hình 5.4.1.3. Nhập dữ liệu xe từ bàn phím
4.1.1.3. Nhập dữ liệu hệ thống ly hợp
Sau khi đã nhập dữ liệu của xe, chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập dữ
liệu để thiết kế hệ thống ly hợp. Khi bấm chọn "Dữ liệu/ Thông số hệ thống ly hợp" sẽ hiện
ra menu lựa chọn và nhập các thông số tham khảo để thiết kế hệ thống ly hợp:
















Hình 5.4.1.4. Nhập thông số hệ thống ly hợp
- 151 -
Chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập cácthông số cơ bản để thiết kế hệ
thông ly hợp. Sau khi thực hiện việc nhập các thông số, ngời sử dụng cũng có thể lựa chọn
khi bấm "Lu lại", "Tiếp tục", "Thoát" nh dữ liệu xe.
4.1.1.4. Nhập dữ liệu tính bền
Sau khi đã nhập dữ liệu của hệ thống ly hợp, chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn
và nhập dữ liệu để tính bền một số chi tiết quan trọng trong hệ thống. Khi bấm chọn "Dữ
liệu/ Tính bền" sẽ hiện ra menu lựa chọn và nhập các thông số tính bền:
















Hình 5.4.1.5. Nhập thông số tính bền
Chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập thông số tính bền. Sau khi thực hiện
việc nhập các thông số, ngời sử dụng cũng có thể lựa chọn khi bấm "Lu lại", "Tiếp tục",
"Thoát" nh dữ liệu xe và dữ liệu hệ thống ly hợp.

4.1.2. Xem kết quả
Sau khi đã hoàn thành phần nhập dữ liệu, chơng trình sẽ tự động tính toán và các kết quả
tính sẽ đợc thể hiện khi ngời sử dụng bấm vào phần "Xem kết quả" ở menu chính. Khi
bấm vào "Xem kết quả", lần lợt các bảng hiện kết quả sẽ đợc thể hiện:
Trên các bảng thể hiện kết quả, ngời sử dụng có thể lựa chọn "Xem tiếp" để chuyển qua
bảng kết quả tiếp theo, hoặc "Quay lại" khi muốn xem bảng kết quả trớc đó. Bấm "Thoát"
khi kết thúc phần xem kết quả.
Sau khi xem xong kết quả mà không muốn thực hiện công việc thiết kế hệ thống ly hợp nữa,
thì ngời sử dụng có thể lựa chọn "Thoát khỏi chơng trình" để quay về menu lựa chọn bài
toán thiết kế hoặc kiểm nghiệm nh ban đầu để kết thúc phần "Tính toán thiết kế hệ thống ly
hợp".

- 152 -
















Hình 5.4.1.6. Kết quả tính toán các giá trị đặc biệt


















Hình 5.4.1.7. Kết quả tính toán các thông số cơ bản của hệ thống ly hợp

- 153 -















Hình 5.4.1.8. Kết quả tính toán bền một số chi tiết


4.2. Chơng trình tính toán kiểm nghiệm hệ thống ly hợp
Khi lựa chọn "Kiểm nghiệm" từ menu chính sẽ chạy phần chơng trình tính toán kiểm
nghiệm hệ thống ly hợp có giao diện nh sau:








Hình 5.4.2.1. Menu chính "Kiểm nghiệm hệ thống ly hợp"

4.2.1. Nhập dữ liệu
Đây là cũng phần chơng trình rất quan trọng, bao gồm các modul nhập dữ liệu chung của
xe, nhập dữ liệu của ly hợp, dữ liệu tính bền. Tơng tự nh phần thiết kế khi nhập dữ liệu có
thể bằng hai cách: nhập dữ liệu từ bàn phím và nhập dữ liệu từ tệp.


- 154 -
4.2.1.1. Nhập dữ liệu từ tệp
Khi bấm chọn nhập dữ liệu từ tệp của mỗi modul sẽ hiện ra bảng lựa chọn các tệp dữ liệu
của các xe hiện đang sử dụng tại Việt Nam do nhóm tác giả thu thập đợc. Ngoài ra ngời
sử dụng cũng có thể lu trữ lại bộ thông số của các xe khác trong quá trình sử dụng.










Hình 5.4.2.2. Nhập dữ liệu kiểm nghiệm từ tệp

4.2.1.2. Nhập dữ liệu của xe từ bàn phím
Khi bấm chọn "Nhập dữ liệu từ bàn phím" để nhập dữ liệu xe, sẽ hiện ra menu để ngời sử
dụng nhập các thông số phục vụ cho quá trình tính toán:
















Hình 5.4.2.3. Nhập dữ liệu xe
- 155 -
Chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập thông số của xe. Sau khi thực hiện
việc nhập các thông số, ngời sử dụng cũng có thể lựa chọn khi bấm "Lu lại", "Tiếp tục",
"Thoát" nh ở phần thiết kế.

4.2.1.3. Nhập dữ liệu hệ thống ly hợp
Khi bấm chọn "Dữ liệu/ Thông số ly hợp" sẽ hiện ra menu nhập các thông số của ly hợp:

















Hình 5.4.2.4. Nhập dữ liệu ly hợp

Chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập thông số của ly hợp. Sau khi thực
hiện việc nhập các thông số, ngời sử dụng cũng có thể lựa chọn khi bấm "Lu lại" để lu
các giá trị thông số của ly hợp, "Tiếp tục" để thực hiện quá trình nhập dữ liệu tiếp theo hoặc
"Thoát" để thao tác lại.

4.2.1.3. Nhập dữ liệu tính bền
Khi bấm chọn "Dữ liệu/ Tính bền" sẽ hiện ra menu nhập các thông số tính bền.
Chơng trình cho phép ngời sử dụng lựa chọn và nhập thông số tính bền. Sau khi thực hiện
việc nhập các thông số, ngời sử dụng cũng có thể lựa chọn khi bấm "Lu lại", "Tiếp tục",
"Thoát" nh dữ liệu xe và dữ liệu hệ thống ly hợp.



- 156 -















Hình 5.4.2.5. Nhập dữ liệu tính bền
4.2.2. Xem kết quả
Sau khi đã hoàn thành phần nhập dữ liệu, chơng trình sẽ tự động tính toán và các kết quả
tính sẽ đợc thể hiện khi ngời sử dụng bấm vào phần "Xem kết quả" ở menu chính. Khi
bấm vào "Xem kết quả", lần lợt các bảng hiện kết quả sẽ đợc thể hiện.















Hình 5.4.2.6. Kết quả tính toán các giá trị đặc biệt
- 157 -
















Hình 5.4.2.7. Kết quả kiểm bền các chi tiết

Trên các bảng thể hiện kết quả, ngời sử dụng có thể lựa chọn "Xem tiếp" để chuyển qua
bảng kết quả tiếp theo, hoặc "Quay lại" khi muốn xem bảng kết quả trớc đó. Bấm "Thoát"
khi kết thúc phần xem kết quả.
Sau khi xem xong kết quả mà không muốn thực hiện công việc tính toán kiểm nghiệm hệ
thống ly hợp nữa, thì ngời sử dụng có thể lựa chọn "Thoát khỏi chơng trình" để quay về
menu lựa chọn bài toán thiết kế hoặc kiểm nghiệm nh ban đầu để kết thúc phần "Tính toán
kiểm nghiệm hệ thống ly hợp".
- 158 -
V. Kết luận
Chơng trình "Tính toán thiết kế và kiểm nghiệm hệ thống ly hợp" với giao diện bằng tiếng
Việt thân thiện, dễ hiểu, dễ sử dụng đã đạt đợc một số kết quả sau:
- Tổng hợp đợc các công thức và một số phơng pháp tính toán đã đợc sử dụng ở Việt
Nam trong những năm qua.

- Xây dựng đợc chơng trình tính toán có giao diện bằng tiếng Việt dễ hiểu, dễ sử dụng.
Chơng trình này sẽ giúp cho các kỹ s chuyên ngành giảm nhẹ đợc công việc tổng hợp lại
các bớc và công thức tính, cũng nh giảm đợc khối lợng và thời gian tính toán so với
trớc đây còn phải sử dụng bằng tay.
- Tổng hợp đợc quá trình tính toán trên một số các kết cấu của hệ thống ly hợp hiện đang
đợc sử dụng rộng rãi trên thị trờng Việt Nam và có thể áp dụng chơng trình để kiểm
nghiệm các loại xe này, cũng nh có thể dựa trên cơ sở thông số của các loại xe hiện có để
thiết kế cho các loại xe đóng mới tại Việt Nam có kết cấu tơng tự.
- Chơng trình có thể mở rộng tính toán cho một số kết cấu của hệ thống ly hợp khác phức
tạp hơn nh các hệ thống ly hợp có trợ lực, v.v
Bên cạnh những mặt đạt đợc, chơng trình còn có một số khiếm khuyết sau:
- Chơng trình xây dựng mới tổng hợp đợc một số lợng hạn chế về kết cấu hiện có trên thị
trờng chủ yếu xoay quanh hệ thống ly hợp có cơ cấu dạng 1 đĩa, 2 đĩa với lò xo ép dạng lò
xo trụ, dẫn động ly hợp loại cơ khí 6 khâu nên còn cha đi sâu giải quyết triệt để các loại kết
cấu ly hợp khác tại Việt Nam.
- Phần tính toán trợ lực ly hợp mới chỉ dừng lại ở tính toán lực trợ lực mà cha thiết kế phần
trợ lực nên cha hoàn thiện.
- Chơng trình chạy trong môi trờng của phần mềm Matlab 5.3, tuy đây là phần mềm sẵn
có và sử dụng t
ơng đối thuận tiện nhng phải cài đặt phần mềm này mới chạy đợc.
- 159 -
Chơng Vi. Tính toán khung ôtô

I. Đặt vấn đề
1.1. Tổng quát
Khung ôtô dùng để đỡ các cụm nằm trên nó và để giữ các cụm ở những vị trí tơng quan với
nhau. Khung phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có độ bền lâu tơng ứng với tuổi thọ của ôtô.
- Có độ cứng vững tốt để cho biến dạng của khung không làm ảnh hởng đến điều kiện làm
việc của các cụm và các cơ cấu của ôtô.

- Có hình dạng thích hợp đảm bảo tháo lắp dễ dàng các cụm
1.2. Mục đích
Hiện nay việc tính toán khung cũng nh tính toán vỏ ôtô có thể đợc thực hiện nhờ phơng
pháp phần tử hữu hạn. Tuy nhiên đây là một phơng pháp còn tơng đối phức tạp và cần
nhiều phần mềm chuyên dụng để tính toán. Trong điều kiện hiện có thì việc tính toán khung
bằng các phơng pháp truyền thống về mặt lý thuyết vẫn có thể chấp nhận đợc, tuy nhiên
khối lợng và thời gian tính toán còn lớn. Bởi vậy, mục đích của chơng trình tính khung
này là tổng hợp các công thức tính toán truyền thống và xây dựng chơng trình tính toán dựa
trên các công thức đó.
1.3. Giả thiết tính toán:
Khi xe chạy trên đờng, khung sẽ chịu biến dạng tổng hợp uốn và xoắn. Bởi vậy khi tính bền
khung phải tính bền theo uốn và theo xoắn
Khi tính toán bền uốn khung có một số giả thiết sau:
- Tính khung trong trờng hợp chịu tải trọng tĩnh.
- Chỉ xét đến phần trọng lợng đợc treo của ôtô gây uốn khung, bỏ qua hiện tợng xoắn do
trọng lợng của các thành phần tải trọng lệch so với đờng tâm khung.
- Các cụm, các bộ phận là những tải trọng tập trung có điểm đặt lực tại tâm các cụm, tải
trọng thùng xe phân bố đều theo chiều dài thùng.
- Khi tính toán khung xe ta giả thiết chỉ xét khung trong trờng hợp một dầm chịu lực nhằm
tăng hệ số dự trữ bền.
Tính khung theo xoắn chủ yếu theo chế độ tải trọng khi ôtô chạy trên điều kiện đờng xấu
nhất (khi đi qua hố, rãnh, đất thụt) tốc độ của ôtô bị hạn chế và khung bị vặn xoắn nhiều.
Các giả thiết tính toán bền xoắn khung
- Theo phơng pháp tính khung theo xoắn gần đúng dựa trên cơ sở là khung ôtô loại có hai
dầm dọc có độ cứng khi xoắn kém hơn uốn rất nhiều lần.
- Khi khung bị xoắn biến dạng uốn xà dọc bé và so với biến dạng xoắn trong nhiều trờng
hợp có thể bỏ qua. Ngời ta coi gần đúng rằng góc xoắn mỗi một phần tử thiết kế khung tỷ
lệ với độ dài khung.
- 160 -
II. Các bớc tính toán:

Qui trình tính toán kiểm bền khung gồm các bớc sau:
- Xác định các tải trọng đặt lên khung
- Tính phản lực tại vị trí lắp đặt hệ thống treo
- Vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên khung, xác định vị trí nguy hiểm chịu lực tổng hợp lớn.
- Kiểm tra bền uốn khung tại tiết diện nguy hiểm
- Kiểm tra bền xoắn khung

2.1. Xác định các tải trọng đặt lên khung













Hình 2.1. Tải trọng tác dụng lên khung

Thông thờng, xe tải có các tải trọng đặt lên khung sau:
- Ba đờ xóc: P
b

- Két nớc: P
kn
- Động cơ, cụm ly hợp: P

dc
- Ca bin: P
cb
- Hộp số: P
hs
- Các đăng: P
cd
- Thùng hàng (coi nh tải trọng phân bố đều trên suốt chiều dài thùng): q
T
2.2. Tính các phản lực tại vị trí lắp đặt hệ thống treo
Để tính các phản lực tại vị trí lắp đặt hệ treo, chúng ta phải xác định đợc vị trí (toạ độ) của
các tải trọng đặt lên khung và vị trí lắp đặt hệ treo theo nguyên tắc sau:
R
T2
R
S2
P
b
P
kn
P
dc
P
cb
P
hs
R
T1
R
S1

q
T
P
nl
P
cd
R
T
R
S
O
2
O
1
P
i
z
i
l
1
l
2
- 161 -
- Tại các vị trí có tải trọng tập trung, giá trị của phần tử P
i
= giá trị tải tập trung
- Tại các vị trí không có tải trọng tập trung, P
i
= 0
- Tải trọng phân bố q

T
của thùng hàng có thể coi nh một tập hợp các tải trọng tập trung có
giá trị q
T
trên dọc chiều dài thùng hàng.
Khi tính toán có thể giả thiết rằng khung đợc đặt trên 2 gối tựa tơng ứng với toạ độ của
cầu trớc và cầu sau (O
1
và O
2
nh trên hình vẽ). Phản lực tác dụng lên hệ thống treo trớc
R
T
đợc phân ra thành 2 phản lực R
T1
= R
T2
= R
T
/2 và phản lực tác dụng lên hệ thống treo
sau R
S
đợc phân ra thành 2 phản lực R
S1
= R
S2
= R
S
/2.
Xét cân bằng mômen tại điểm O

2
ta tính đợc R
T
theo công thức:
21
n
1i
2ii
T
ll
)lz(P
R


=

=
(kG) (6.1)
Tơng tự R
S
đợc tính theo công thức:
12
n
1i
1ii
S
ll
)lz(P
R



=

=
(kG) (6.2)
Trong đó:
n: số lợng tải trọng
z
i
: toạ độ của tải trọng thứ i
P
i
: Giá trị của tải trọng thứ i (kG)
2.3. Vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên khung, xác định vị trí nguy hiểm chịu lực tổng hợp lớn.
Khung chịu lực cắt Q
y
và mômen uốn M
x
.
Tại vị trí z
i
, lực cắt Q
y
có thể tính gần đúng theo công thức:

=
=
i
1k
kyi

PQ
(kG) (6.3)
Tại vị trí z
i
, mômen uốn M
x
có thể tính gần đúng theo công thức:

=
=
i
1k
kkxi
zPM
(kGcm) (6.4)
Sau khi đã xác định đợc Q
y
và M
x
, chúng ta hoàn toàn có thể vẽ đợc biểu đồ nội lực tác
dụng trên khung, từ đó xác định đợc các vị trí nguy hiểm của khung.
2.4. Kiểm tra bền uốn khung tại tiết diện nguy hiểm
ứng suất uốn của dầm dọc:
()
u
zu
x
W
M
= (kG/cm

2
) (6.5)
Trong đó:
W
u
: Mô men chống uốn tại mặt cắt đang xét
- 162 -
Thông thờng khung đợc có kết cấu từ thép chữ U có các thông số kích thớc mặt cắt
ngang là h , b, t (hình 6.2)









Hình 6.2. Các kích thớc mặt cắt ngang của dầm
Khi đó:
)b.6h(
6
th
W
u
+= (cm
3
) (6.6)
ứng suất uốn ngang của dầm dọc:
y.

J
Q

x
y
y
= (kG/cm
2
) (6.7)
Trong đó:
y : Khoảng cách từ tâm tiết diện tới điểm tính ứng suất (m)
J
x
: Mô men quán tính mặt cắt ngang:
)b.6h(
12
h.t
J
2
x
+= (cm
4
) (6.8)
ứng suất tổng hợp của dầm dọc:
2
y
2
xth
+= (kG/cm
2

) (6.9)
ứng suất uốn cho phép của dầm dọc đợc tính theo công thức:
[]
)1k(15,1


d
ch
u
+
=
(kG/cm
2
) (6.10)
Trong đó:
[
u
]: ứng suất uốn cho phép của vật liệu
k
d
: hệ số dự trữ tính đến tải trọng động. k
d
= 2,5 ữ 8,5

ch
: Giới hạn chảy của vật liệu.
Với thép 35:
ch
= 850 MPa = 8500 (kG/cm
2

)
2.5. Kiểm tra bền xoắn khung
ứng suất xoắn khung đợc tính theo công thức:
t
h
b
- 163 -
.
L
G.

x
= (kG/cm
2
) (6.11)
Trong đó:
G: Mô đun đàn hồi trợt khi xoắn vật liệu G = 8.10
3
(kG/cm
2
)
L: chiều dài cơ sở của xe
: Toạ độ quạt ở mép ngoài mặt cắt ngang của dầm tới tâm tiết diện ngang của dầm.
Với mặt cắt ngang của dầm chứ U, đợc tính theo công thức:
()
2
2
)tb)(t2h(hb2
hbt
2

tb
4
h







+

+=
(cm) (6.12)
: góc xoắn xà ngang đợc tính theo công thức:
.
L
l

n
= (rad) (6.13)
Trong đó:
l
n
: Chiều dài xà ngang (cm)
L: Chiều dài cơ sở của xe (cm)
: Góc xoắn trên chiều rộng cơ sở B, góc này đợc xác định theo góc quay tơng đối của
hai xà ngang lấy ngay trên cầu ôtô. Ta coi xe ở trạng thái xoắn khung xấu nhất, tức là khi
một bên nhíp đã bị nén đến mức chạm ụ hạn chế của hệ thống treo và lấy khoảng dịch
chuyển của nhíp tới ụ hạn chế bằng htmax nh hình vẽ 6.3.









Hình 6.3. Góc xoắn trên chiều rộng cơ sở

Nh vậy, đợc tính theo công thức:
= artg(h
max
/B) (rad) (6.14)
h
max
: khoảng dịch chuyển lớn nhất của nhíp (cm)
B: chiều rộng cơ sở của xe (cm)
h
tmax

B

×