Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình giải phẩu thú y: Chương Hệ thần kinh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.47 KB, 20 trang )

Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
114
Formatted: Left
Chơng X: hệ thần kinh
Neurologia Nervous system

Đại cơng về hệ thần kinh
- Đảm bảo mối quan hệ thống nhất giữa cơ thể với môi trờng và giữa các
cơ quan trong cơ thể, kinh thực hiện chức năng thông qua tính cảm ứng.
- Dựa vào cơ chế hoạt động, hệ thần kinh đợc phân thành: thần kinh
động vật và thần kinh thực vật.
Thần kinh động vật điều khiển hoạt động của cơ vân và hoạt động theo
ý muốn. Thần kinh thực vật điều khiển hoạt động của các cơ trơn, cơ dới
da, hệ thống mạch quản, các tuyến (hoạt động tự chủ).
- Về phơng diện giải phẫu hệ thần kinh đợc phân thành:
Thần kinh trung ơng gồm não và tuỷ sống;
Thần kinh ngoại vi gồm các dây thần kinh, các hạch thần kinh.
* Sự phân chia chỉ là tơng đối. Hoạt động của hệ thần kinh chịu sự điều
khiển của vỏ đại não.
1.Trung ơng thần kinh (central nervous system; CNS)
1.1. Màng não tuỷ: (the meninges)
Là những lớp màng có cấu tạo dạng tổ chức liên kết bao bọc não và tuỷ
sống. Màng não tuỷ gồm 3 lớp:
- màng cứng
- màng nhện
- màng nuôi
1.1.1. Màng tuỷ sống

(1) Màng cứng(dura mater) là lớp dày nhất, dai và chắc bao bọc theo
chiều dọc của tuỷ sống.


Giữa màng cứng và mặt trong ống sống còn một khoảng gọi là khoang
trên cứng (cavum epidurale; epidural space) chứa các dây thần kinh tuỷ,
mạch quản, tổ chức liên kết, và mỡ. Khi gây tê tuỷ sống, thuốc tê đợc tiêm
vào khoang này
(2) Màng nhện (arachnoid mater):
Nằm phía trong màng cứng
Cấu tạo bằng tổ chức liên kết sợi xốp,
Trên màng có nhiều mạch quản, thần kinh.
Mặt dới có các chồi mạch.
Giữa màng nhện và màng cứng lá xoang dới cứng (subdural space) có
chứa một lợng rất nhỏ thanh dịch
(3) Màng nuôi (pia mater): Là lớp màng trong cùng và phủ lên bề mặt
tuỷ sống.
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: German (Germany)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
115
Formatted: Left
Giữa màng nhện và màng nuôi có xoang dới nhện (cavum
suparachnoidale; sub arachnoidal space)
Trong xoang chứa các chồi mạch của màng nhện, các mạch quản và đặc
biệt đợc lấp đầy bởi dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid).
1.1.2. Màng não

(1) Màng cứng (dura mater encephali): Lót trong hộp sọ và phủ mặt
ngoài não, màng này dai chắc và dính sát vào mặt trong của hộp sọ.
Mạt ngoài có những tế bào dẹp và giáu mạch máu; mặt trong nhẵn
Trong màng cứng có các xoang là nơi tách màng cứng thành hai lá, đây

là nơi thu hồi máu tĩnh mạch.
Màng cứng biệt hoá thành các cấu trúc sau:
-liềm não (the falx cerebri):hình lỡi liềm, ngăn cách hai bán cầu đại não.
-lều não (the tentorium cerebelli) : ngăn cách bán cầu đại não và tiểu não.
-gấp nếp tuyến yên hay vòm hố yên (diaphragama sellae) : là phần gấp
nếp nằm ở mặt dới não, bao bọc lấy tuyến yên, củ vú à củ tro.
(2) Màng nhện (arachnoidea encephali): Nằm trong màng cứng, chứa
các mao mạch vào nuôi não và là nơi sinh ra dịch não tuỷ.
Giữa màng cứng và màng nhện có xoang dới cứng
(3) Màng nuôi (pia mater encephali): Là lớp màng trong cùng len lỏi
giữa các hồi não.
Cờu tạo bằng mô liên kết sợi xốp cùng các yếu tố đàn hồi.
Mạch máu trên màng nuôi toả thành hệ thống mạng lới dày đặc đảm
bảo dinh dỡng cho nãoCNTY
Các tĩnh mạch thu hồi máu đổ về hệ thống xoang của màg cứng.
Giữa màng nhện và màng nuôi có xoang dới nhện chứa dịch não tuỷ.
Xoang dới nhện thông với xoang dới nhện ở tuỷ sống và ống giữa tuỷ
sống qua hai lỗ Magiendier và Luchka ở chỗ tiếp giáp giữa hành não và tiểu
não.

1.2. Tuỷ sống: meddula spinaris; spinal cord

1.2.1. Vị trí

Nằm trong ống sống, kéo dài từ lỗ chẩm tiếp giáp với hành tuỷ đến xơng
khum và đợc màng não tuỷ bao bọc.
1.2.2. Hình thái

- Có dạng hình trụ
- Hai bên tuỷ sống phát ra các đôi dây thần kinh.

- Ngang với cánh tay có phình cánh tay phát ra các dây thần kinh tạo
thành đám rối cánh tay (gồm ba đôi day cổ cuối và hai đôi dây thần kinh
lng đầu)
- Phần hông có phình hông phát ra các đôi dây thần kinh tạo thành đám
rối hông khum (3 đôi hông cuối và hai dây khum đầu).
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
116
Formatted: Left
- Phần cuối có từ 8-12 đôi dây thần kinh tạo thành chùm gọi là thần kinh
đuôi ngựa.
- Tuỷ sống có hai mặt:
Mặt trên (mặt lng) có rãnh nông là rãnh lng: sulcus mediana superior
Mặt dới (mặt bụng) có rãnh bụng, sâu hơn: fissura mediân inferior
Hai bên rãnh lng có rãnh bên lng là nơi đi vào của các dây thần kinh
cảm giác
Hai bên rãnh bụng rãnh bên bụng là nơi thoát ra của các dây thần kinh
vận động.
Nhánh cảm giác và vận động hợp lại tạo thành dây thần kinh tuỷ chui ra
khỏi ống sống qua lỗ ráp (do mẻ khớp sau của đốt sống phía trớc và mẻ
khớp trớc của đốt sống tiếp theo tạo thành).

1.2.3. Cấu tạo
: Tiết diện cắt ngang của tuỷ sống có :
Phía ngoài là chất trắng (substantia alba)
Phía trong là chất xám ((substantia grisen)
(1) Chất xám (grisen): Có hình chữ H.

Phần giữa chũ H là mép xám: commissure grise.
Phần bên chữ H là sừng: cornua; có 4 sừng
Hhai sừng lng phía trên : commissure dorsale chứa thân các tế bào thần
kinh cảm giác;
Hai sừng bụng phía dới : commissure ventrale chứa thân các tế bào
thần kinh vận động. Sợi trục của các tế bào tạo thành rễ cảm giác và rễ vận
động.
Hai sừng bên: commissure lateral (đối xứng hai bên lỗ giữa tuỷ) chứa các
tế bào thần kinh thực vật.
Giữa chữ H là lỗ giữa tuỷ sống: canall epidymaire
(2) Chất trắng (alba): Bao phía ngoài chất xám và chia làm 3 cột: cột
lng, cột bụng và cột bên chứa sợi trục của các tế bào thần kinh tạo thành
các bó truyền lên não và các bó truyền từ não xuống.

1.3. Não: encephalon; the brain

Não là bộ phận cao cấp của trung ơng thần kinh bao gồm:
1.Hành não
2. Hậu não: bao gồm cầu não và tiểu não
3. Trung não: bao gồm cuống não và củ não sinh t
4. Gian não: gồm các cơ quan trên đồi, đồi thị và cơ quan dới đồi thị.
5. Cùng não: Hai bán cầu đại não &các cơ quan liên bán cầu


Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Portuguese (Brazil)

Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
117
Formatted: Left
(trang để trắng có chủ định)







































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Font: Not Bold, Italic
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
118
Formatted: Left
1.3.1.Hành não: medulla oblongata (medulla)
Vị trí
Là phần sau cùng của não bộ, nối não với tuỷ sống, sau cầu não và trớc
tuỷ sống.
Hinh thái

Hành não giống nh khối hình thang lộn ngợc có hai mặt và hai đầu:
- Mặt dới:
Chính giữa có rãnh giữa trớc từ tuỷ sống kéo lên (ventral median sulcus)
Hai bên là tháp trớc (pyramid). Vuông góc với tháp trớc là thể thang.

Ngoài hai tháp trớc là hai rãnh bên trớc
Ngoài hai rãnh bên trớc là hai rãnh bên sau
Chỗ vuông góc giữa tháp trớc và thể thang có đôi dây TK số VI đi ra.
Trên thể thang có đôi dây thần kinh số VII
Đôi dây thần kinh số VIII đi vào ở đầu ngoài thể thang.
Đôi dây số IX, X, XI ở rãnh bên sau.
Đôi dây XII đi ra ở rãnh bên trớc.
- Mặt trên: Có lõm hình tam giác gọi là lõm ngòi bút
Hai bên lõm ngòi bút có tháp sau
Ngoài là thể thừng
Đỉnh lõm có chốt verou bằng chất trắng có tác dụng đóng buồng não IV
với lỗ giữa tuỷ sống).
Lõm ngòi bút cùng với mặt trên cầu não tạo thành đáy cho buồng não IV
Hai đầu hành não phía trớc kéo lên tạo thành đôi cuống tiểu não sau.
Cấu tạo
: Hành não có cấu tạo chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong
- Chât xám có các nhân thần kinh: nhân trám ở phần bụng, nhân chêm,
nhân mảnh ở phần lng, nhân của các đôi dây thần kinh IX, X, XI, XII.
Chức năng
:
Hành não là trung khu của tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, bảo vệ
cơ thể.
Chất trắng: Nơi trung gian của các bó sợi thần kinh từ não bộ xuống tuỷ
sống và ngợc lại.
1.3.2. Hậu não:
Gồm cầu não và tiểu não
1.3.2.1. Cầu não: pons varoli
Vị trí:
Nằm trớc hành não, sau cuống não, dới tiểu não.
Cầu não ngăn cách với hành não bởi rãnh cầu hành.

Hình thái:
Giống nh một vòng nhẫn có hai mặt và hai đầu:
Mặt dới cong lồi, có rãnh dọc ở chính giữa làm lối đi cho động mạch
nền não.
Hai đầu ngaòi mặt dới là nơi đi ra của dây thần kinh tam thoa (TK số V)
Mặt trên lõm, cùng với lõm ngòi bút tạo thành đáy của buồng não IV
Hai đầu kéo lên trên làm thành cuống tiểu não giữa.
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Deleted: ả
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
119
Formatted: Left
Cấu tạo và chức năng:
Chất xám ở trên và chất trắng ở dới.
Chất xám có các nhân thần kinh V, VI, VII, VIII và IX.
Cầu não còn có trung tâm ngủ và trung tâm hô hấp.
Chất trắng: chứa các bó sợi từ tuỷ sống đi lên não hoặc từ não đi xuống
tuỷ sống.
1.3.2.1. Tiểu no:cerebrum

Vị trí:
Nằm trên hành não, cầu não và cuống não, sau hai bán cầu đại não.
Hình thái:
Hình bán cầu
- Mặt trên: Có hai rãnh dọc chạy từ trớc ra sau chia tiểu não thành ba
thuỳ (một thuỳ giữa và hai thuỳ bên hay hai bán cầu tiểu não). Phía ngoài hai
bán cầu có hai thuỳ phế vị (nhỏ hơn)
Bề mặt có những đờng nhăn vắt ngang gọi là các hồi tiểu não (gyri).

- Mặt dới: hai đầu của thuỳ giữa gập lại tạo thành đỉnh buồng não IV.
Mỗi bên của mặt dới tiếp nhận 3 cuống tiểu não.
- Hai bên đầu trớc của thuỳ giữa có hai lá chất trắng là van Vieussens
để dịch não tuỷ từ buồng não III qua cống Sylvius xuống buồng não IV.
Cấu tạo, chức năng:

- Chât trắng ở phía trong có một phiến uốn cong từ đó phát ra 5-7
nhánh hình cành cây.
Chứa các sợi thần kinh liên hệ giữa các thuỳ của tiểu não, liên hệ tiểu não
với tuỷ sống và tiểu não với các phần khác của não bộ.
- Chất xám: Bao bọc bên ngaòi các nhánh chất trắng và tạo thành các
nhân xám nằm xen kẽ với các phiến chất trắng:
- Chức năng: Tiểu não là trung khu thăng bằng và thính giác.

1.3.3. Trung não: mesencephalon
1.3.3.1 Cuống não: pedunauli cerebri

Vị trí:
Nằm ở mặt bụng của não, trớc cầu não, sau tuyến yên và bắt chéo
thị giác, dới củ não sinh t. Là phần có khối lợng lớn nhất của não
Hình thái:
Gồm hai mặt và hai đầu
- Mặt dới: chính giữa có rãnh liên, hai bên là quảng lũng sau (là hõm
châm lỗ do có nhiều mạch quản di qua). Phần dới quảng lũng sau có đôi
dây thần kinh số III đi ra.
- Mặt trên hơi lõm có hai cuống não áp lng vào nhau ở giữa tạo thành
cống Sylvius thông buồng não III với buồng não IV.
- Hai đầu: kéo lên trên về sau tạo thành cuống tiểu não trớc.
Cấu tạo, chức năng:
Cuống não chứa nhân xám là nơi phát ra các dây thần

kinh III, IV, nhân đỏ, nhân liên cuống, liềm đen giữ độ căng của cơ.
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
120
Formatted: Left
Chất trắng chứa các bó thần kinh đi lên não và từ não xuống tuỷ
sống.
1.3.3.1Củ não sinh t:

Vị trí:
Gồm 4 củ ở mặt trên cuống não, bị bán cầu đại não che phủ.
Hình thái:

Bốn củ lồi xếp thành hai hàng đối xứng.
Hai củ trớc to và trắng hơn là trung khu thị giác.
Phía sau là nơi đi ra của dây thần kinh số IV.
Hai củ não sau nhỏ hơn là trung khu thính giác
Mỗi củ nối với thể gối của đồi thị bởi một cánh tay liên kết
Cấu tạo:
Mỗi củ có chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài

1.4. Gian não
: Bao gồm đồi thị, cơ quan trên đồi và cơ quan dới đồi
1.4.1. Đồi thị: thalamus

Vị trí:
Nằm trên cuống não, sau thể vân, dới tam giác não.

Hình thái:
Là hai khối hình trứng khá lớn, phía trớc thuộc hình củ, phía
sau rộng ra gọi là thể gối.
Đồi thị bao gồm một đôi nối với nhau bởi cầu gian thị.
Hai mặt trong của hai khối áp vào nhau tạo thành buông não III có dạng
khe hẹp hình chữ C.
Câú tạo:
Trong đồi thị có một số nhân chất xám ngăn cách nhau bằng bằng
các giải chất trắng
Chức năng:
Đồi thị là trung khu của nhiều loại cảm giác đặc biệt là trung
khu thị giác dới vỏ não.
* Buồng não III
: Có đỉnh dới là trục tuyến yên, hai thành bên là đồi thị.
Buồng não III thông với hai buống não I và II qua lỗ thông chung (lỗ
monro) và thông với tuyến yên qua trục tuyến yên nên hormon tuyến yên
đợc đổ vào buống não III.Hoàng Minh Sơn
Phía sau buống não III thông với buồng não IV qua cống sylvius.
Vùng dới đồi có các tế bào keo sản xuất ra các hormon điều khiển sự
hoạt động của tuyến yên
Đồi thị còn là nơi tiếp nhận các bó thần kinh từ tuỷ sống đi lên và từ đồi thị đi
xuống tuỷ sống.
1.4.1. 2.Các cơ quan trên và dới đồi thị:
Trên đồi thị
có Tuyến tùng (còn gọi là mấu não trên) nằm lọt giữa hai củ
não sinh t trớc (xem phần các tuyến nội tiết).
Dới đồi có củ tro, củ vú và tuyến yên.
- Củ vú (corpora mamillana): gồm một đôi ở truớc cuống não.
Mỗi thể vú đều có các nhân xám
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -

Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
121
Formatted: Left
- Củ tro hay củ xám ( tuber cinercum):dới củ vú, sau bắt chéo thị giác
chứa các nhân xám thực vật có chức năng điều hoà nhiệt, điều hoà trao đổi
chất.
- Tuyến yên (xem phần các tuyến nội tiết).

(trang để trắng có chủ định)































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
122
Formatted: Left
1.5. Cùng não: telancephalon: Gồm bán cầu đại não, cơ quan liên bán cầu,
thể vân, lớp vỏ đại não
1.5.1. Hai bán cấu đại não: hemispheria cerebri

Vị trí:
là hai nửa khối cầu nằm bao phủ lên phần trung não và gian não ,
ngăn cách nhau bởi rãnh chữ thập (chứa liềm não)
Hinh thái:
Bán cầu đại não gồm mặt trên, mặt giữa và mặt dới.
- Mặt trên: có các rãnh Rollando , rãnh Sylvius, rãnh đỉnh chẩm chia
thành các thuỳ:
thuỳ trán: lobus frontalis thuỳ đỉnh: lobus parietalis

thuỳ thái dơng: lobus tempỏalos thuỳ chẩm: lobus oceipitalis
Bề mặt có các gấp nếp gọi là hồi não.
- Mặt dới: Phía trớc có thuỳ khứu giác: rhinêncphalon
Cạnh ngoài hơi lõm gọi là thung lũng Sylvius.
Sau là hai phần nổi lồi lên gọi là hồi hải mã
1.5.2. Cơ quan liên bán cầu
: Nối hai bán cầu đại não với nhau bao gồm thể
trai, tam giác não, vách trong suốt, mép trắng trớc và mép xám.
Thể chai
: ( corpus callosum) là phiến chất trắng cong lối, hai đầu hơi gập lại
nằm bên dới lớp chất xám vỏ đại não nối hai bán cầu đại não với nhau.
- Mặt dới thể trai là đỉnh của buồng não bên, chính giữa là chỗ bám của
vách trong suốt.
- Đầu trớc bẻ cụp xuống gọi là gối thể chai.
- Hai cạnh bên nối với chất trắng đại não.
Tam giác não:
(fornix) Hình tam giác cân nằm dới thể trai, trên hai đồi
thị, sau và phía trong hai thể vân. Phía trớc cạnh ngoài là sán hải mã kéo
liền với hồi hải mã. Phía sau ti hơn là sừng amon.
Mặt trên tam giác não tạo thành đáy của hai buống não bên
Thể vân: (
corpus striae)
- Vị trí, hình thái : nằm trứớc đồi thị, lồi vào hai buồng não bên nh sừng
tử cung bò.
- Cấu tạo: Mặt cắt thể vân có các lớp chất xám và chất trắng xen kẽ nhau.
- Chức năng: Trung khu của vận động, sự cờng cơ, điều hoà nhiệt.

1.5.3. Vỏ đại não;
cortex cerebri: Là bộ phận mới do trải qua quá trình phát
triển lâu dài nên tạo thành phần cũ và phần mới.

- Phần cũ rất hẹp bao gồm hành khứu ở thuỳ trán, hồi hải mã ở thuỳ thái
dơng (bị vỏ não đẩy vào phía trong).
- Phần mới rộng hơn và phân hoá nhiều hơn. Vỏ não có chỗ dày chỗ
mỏng. Chỗ dày chủ yếu ở thuỳ trán và thuỳ đỉnh. Phần lớn vỏ não có cấu tạo
nhiều tầng tế bào.


Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Deleted: ả




Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
123
Formatted: Left

(trang để trắng có chủ định)










































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
124
Formatted: Left
Vỏ não là nơi cảm thụ tinh vi gồm nhiều bộ phận phân tích hợp lại, là
cơ sở vật chất của các hoạt động cao cấp của hệ thần kinh, là cơ quan điều
hoà tối cao của cơ năng sinh hoạt.
Vỏ não phân tích các kích thích từ bên ngoài hay nội cảnh, biến cảm
giác thành ý thức. Nếu bộ phận chu vi của cơ quan phân tích bị hỏng mà bộ
phận phân tích trong não vẫn còn thì vẫn có ý thức vì có sự liên hệ giữa
ngaọi cảnh với vỏ não giúp cho cơ thể thích ứng đợc với ngaọi cảnh.
1.5.4. Buồng não bên:
Là hai khe hẹp nằm trog khối chất trắng của mỗi bán
cầu đại não ngăn cách nhau bởi vách ngăn trong suốt dới thể trai. Hai
buống não bên thông với buồng não 3 qua lỗ gian thất (lỗ monro).

* Dịch não tuỷ:
Choán đầy các khaong rỗng của bộ phận thần kinh
trung ơng: ống giữa tuỷ sống, xoang dới nhện, các buống não.
Dịch não tuỷ chứa một tỷ lệ nhỏ protein, gluco, muối và axituric, một ít
lympho bào.
Nguồn gốc: Do thể mạch và đám rối mạch của các buống não tiết ra
chứa trong một xoang kín nhng có sự trao đổi chất với máu nhờ các chồi
hạt của màng nhện.
Tác dụng của dịch no tuỷ:
- Giữ ổn định áp lc trong hộp sọ
- Choán đầy trong não, tuỷ sống nên làm giảm thiểu các tác động của
những chấn thơng ngoài hộp sọ lên não.

- Là nội môi của tế bào thần kinh trung ơng, duy trì thành phần các
loại muối khoáng và áp suất thẩm thấu.
- Môi giới dẫn truyền các chất của quá trình trao đổi chất.
- Dẫn truyền một số hormon nh hormon tuyến yên.

2. Thần kinh ngoại biên
2.1. Các đôi dây thần kinh sọ não : 12 đôi dây đợc chia làm 3 nhóm :
- Nhóm 1 : Các đôi dây TK cảm giác : đây là các dây hớng tâm (sợi
trục từ các cơ quan cảm giác đi về não) : đôi dây số I, II, VIII.
- Nhóm 2 : Các đôi dây vận động : các dây ly tâm : Sợi trục xuất phát
từ não đến các cơ quan đáp ứng : đôi dây số III, IV, VI, XI, XII.
- Nhóm 3 : Các đôi dây hỗn hợp : Có các nhánh cảm giác, vận động và
tiết dịch : TK V, VII, IX, X.
- Đôi dây TK số I : TK khứu giác (N. Oflactorius):
- Đôi dây TK số II : thần kinh thị giác: N.opticus
- Đôi dây TK số III: TK vận nhãn chung: N. Oculomotrius
- Thần kinh cảm xúc (TK IV): N.trochlearic

Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
125
Formatted: Left
- Đôi TK V: TK tam thoa: N. trigeminus
- Dây TK số VI: TK vận nhãn ngoài: N.abducens
- TK số VII: Dây TK mặt : N. facialis
- TK số VIII : Dây thính giác và thăng bằng N. Vestibulo cochlearis
- TK số IX : Dây TK lỡi hầu : N. Glosso pharyngeus

- TK X (dây phế vị, dây TK mê tẩu) N.vagus
- TK XI: TK gai tuỷ sống : N. acessoríu
- TK số XII: TK hạ thiệt: N. hypoglossus
Dây
TK
T
ên gọi Đờng đi
Chức năng
Dây
số I
Dây
khứu
giác
Xuất phát từ các tế bào thần kinh khứu giác trên
niêm mạc mũi. Sợi trục chui qua phiến xơng sàng
vào thuỳ khứu giác ở phía trớc mặt dới bán cầu
đại não
Dẫn truyền
các cảm giác
về mùi
Dây
số
II
Dây
thị
giác
Sợi trục của các tế bào hình que, hình gậy trên
màng võng của cầu mắt tập trung thành dây TK số
II chui qua đáy nhãn cầu, qua lỗ nhãn của xơng
bớm gặp dây bên kia tạo thành bắt chéo thị giác

rồi về củ não sinh t trớc qua thể gối ngoài và
cánh tay trớc lên vỏ bán cầu đại não
Dần truyền
cảm giác về
ánh sáng, màu
sắc, hình ảnh
Dây
số
III
Dây
vận
nhãn
chung
Xuất phát từ nhân vận động ở cuống não,
sợi trục đi ra qua lỗ tròn nhỏ ở xơng
bớm ra ngoài
Vận động các cơ chéo
bé, cơ thẳng trong, cơ
thẳng trên, cơ thẳng
dới của cầu mắt
Dây
số
IV
Dây
cảm
xúc
Nhân nằm ở trung não, xuất phát từ hai bên van
Vieusens qua lỗ tròn lớn (đôi duy nhất đi ra từ mặt
trên của não)


Vận động cơ
chéo trên của
mắt
Dây
số V
Thần
kinh
tam
thoa
Xuất phát từ 4 nhân
xám ở cầu não và
cuống não làm
thành rễ vận động
và rễ cảm giác.
Rễ cảm giác: phình
ra tạo thành hạch
tam thoa rồi chia ra
hai nhánh bên ngoài
hộp sọ.

*Nhánh 1 (nhánh mắt) chui qua lỗ tròn nhỏ
phân cho cơ trán, tuyến lệ, niêm mạc mũi -
mi.
* Nhánh 2( nhánh hàm trên) chui qua lỗ tròn
lớn phân cho răng của xơng hàm trên, cho
mũi và môi trên, khẩu cái.
* Nhánh 3 (nhánh hàm dới ) chui qua lỗ bầu
dục (thân xơng bớm) phân cho môi dới,
dọc đờng đi phát ra hai nhóm: Nhóm vận
động phân cho các cơ nhai và Nhóm dây

cảm giác phân cho niêm mạch miệng, trớc
lỡi, răng hàm dới, vùng tai, thái dơng
Dây
số
VI
TK
vận
nhãn
ngoài
Đi ra từ nhân vận động ở cầu não và thoát ra
ở chỗ vuông góc giữa tháp trớc và thể
thang
Vận động cơ thẳng
sau và cơ thẳng
ngoài của mắt
Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
126
Formatted: Left


Dây
số
VII
Dây
TK
mặt
Ba nhân (cảm giác,
vận động, tiết dịch)
nằm trong cầu não.
Sợi TK ra khỏi lỗ
trâm chũm phát ra
các nhánh :
*Nhánh tiết dịch phân đến tuyến lệ.
*Nhánh hỗn hợp đến thừng màng nhĩ, 2/3
trớc lỡi, vòm khẩu cái
*Nhánh vận động cho các xơng tai, cơ mặt.
Một nhánh hỗn hợp các sợi phó giao cảm
phân cho tuyến dới hàm, tuyến dới lỡi,
tuyến lệ.
Dây
số
VIII
TK
thính
giác

thăng
bằng
Gồm hai phần : Phần tiền đình và phần ốc tai.
- Phần tiền đình : Từ các tế bào ở 3 vòng bán khuyên

màng có các sợi trục đi qua hạch tiền đình tạo thành dây
thần kinh thăng bằng.
- Phần thính giác : từ các tế bào thính giác nằm trên màng
nền của con ốc tai, sợi trục làm thành dây thần kinh thính
giác.
Hai nhánh hợp lại tạo thành dây TK VIII thoát ra ở mặt
dới của hành não, đi lên củ não sinh t từ đó có các đờng
liên hệ với vỏ đại não
Cảm
nhận
thăng
bằng
và âm
thanh.
Dây
số
IV
TK
lỡi
hầu
Xuất phát từ ba nhân xám
(nhân vận động, cảm giác
và phó giao cảm) ở hố
trám của hành não. Sợi
trục chu qua lỗ rách
- Nhánh vận động gốc lỡi, cơ yết hầu
- Nhánh cảm giác đến các gai ở gốc
lỡi
- Nhánh phó giao cảm phân đến tuyến
dới tai.

Dây
số X
TK mê tẩu (dây phế vị) từ ba nhân xám, sợi TK thoát ra ở mặt dới hành não, chui
ra ngoài qua lỗ rách
Nhân vận động phát ra các nhánh phân đến cơ vùng hầu và thanh quản.
Nhân cảm giâc : truyền các kích thích từ các hạch tạng về não bộ.
Nhân thần kinh thực vật : Xem phần thần kinh thực vật
Dây
số
XI
TK gai
tuỷ sống
Xuất phát từ nhân xám ở hành não
ra ngoài ở rãnh bên sau mặt dới
hành não, chui qua lỗ rách
Vận động các cơ ngoại lai
của thanh quản và các cơ
vùng gáy
Dây
số
XII
TK hạ
thiệt
Từ nhân vận động ở hành não, đi ra
ở rãnh bên trớc mặt dới hành não,
chui qua lỗ lồi cầu chẩm
Vận động các cơ dới
lỡi: cơ trâm lỡi, cơ nền
lỡi












Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: French (France)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
127
Formatted: Left
2.2. Thần kinh thân và tứ chi (tự vẽ sơ đồ phân bố)

(trang để trắng có chủ định)


































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
128
Formatted: Left


Thần kinh thân và tứ chi (tiếp theo)


(trang để trắng có chủ định)





































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: Portuguese (Brazil)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
129
Formatted: Left
3. Thần kinh thực vật:Autonomic nervous system
3.1. Đại cơng
- Thần kinh thực vật (TKTV) điều khiển hoạt động của các nội quan tham
gia vào việc thực hiện những chức năng dinh dỡng, sinh sản, tuần hoàn, tiết
dịch v.v.
- Giữ ổn định thân nhiệt thông qua việc điều tiết hoạt động của tuyến mồ
hôi và lợng máu lu thông qua da; điều hoà nhịp tim, giữ ổn định huyết áp
và điều tiết lợng máu đến mô bào.
- Sự điều tiết của TKTV giúp cơ thể thích nghi với những điều thay đổi
cuả môi trờng bên ngoài.
- TKTV bao gồm hai phần:
* Thần kinh giao cảm: pars sympathetica; sympathetic nervous

* TK phó giao cảm:ars pars sympathetica; parasympathetic nervous
- TK giao cảm có chức năng chủ yếu là dinh dỡng (tăng cờng qua
strình oxi hoá, tăng cờng hoạt động tim, tăng cờng hô hấp. . .). TK phó
giao cảm thực hiện chức năng bảo vệ là chủ yếu( giảm hoạt động tim, co hẹp
màng đồng tử )
- Hầu hết các tạng đều chịu sự điều khiển của cả TK giao cảm và TKPGC
(có một số ngoại lệ)
- TKGC và TKPGC dẫn đến những hoạt động đối lập nhau nhng không
triệt tiêu lẫn nhau mà là sự đối lập của cùng một quá trình giúp cho việc
quân bình chức năng của các cơ quan từ đó điều hoà hoạt động chung của cơ
quan và cơ thể.




Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
130
Formatted: Left
3.2. So sánh thần kinh động vật và thần kinh thực vật

Đặc điểm
so sánh
Thần kinh động vật Thần kinh thực vật
Cấu trúc Gồm thần kinh trung ơng (não
, tuỷ sống) và thần kinh ngoại
biên (các dây thần kinh cảm
giác, thần kinh vận động)

Gồm hệ giao cảm và hệ phó giao
cảm. Trung khu nằm ở sng bên
chất xám một số của tuỷ sống, ở
thân não
Đặc điểm
dây thần
kinh
- Xuất phát từ cả trên não và tuỷ
sống
- Sợi thần kinh có bao myeline,
khả năng dẫn truyền xung động
nhanh



- Chạy trực tiếp vào các cơ quan

- Chỉ xuất phát từ một vài nơi của
não và tuỷ sống
- Không có bao myeline (các sợi
sau hạch) hoặc có bao myeline rất
mỏng (các sợi trớc hạch), khả
năng dẫn truyền xung động chậm
hơn.
- Không chạy trực tiếp vào các cơ
quan mà thờng đi qua các hạch và
đổi đốt (thay neuron) ở hạch. Cũng
có thể mợn đờng đi của các dây
TKđộng vật.
Cơ quan

điều khiển
và chức
năng
- Cơ vân (cơ xơng) và các cơ
quan cảm giác. Thực hiện chức
năng cảm giác và vận động
- Cơ trơn cấu tạo các nội quan, các
tuyến, thành mạch quản
Đặc điểm
hoạt động
Theo ý muốn chủ quan Hoạt động tự chủ, không theo ý
muốn chủ quan

3.3. So sánh thần kinh giao cảm và thần kinh phó giao cảm

Đặc điểm so sánh thần kinh giao cảm thần kinh phó giao cảm
Trung khu Sừng bên chất xám tuỷ
sống từ đốt lng 1 đến đốt
hông 4
Trên thân não và sừng
bên chất xám tuỷ sống
vùng khum
Các hạch Chuỗi hạch cạnh sống
(gần trung khu), hạch
trớc tạng
Có các hạch trong cơ
quan nội tạng (hạch nội
thành)
Các sợi thần kinh Sợi trớc hạch ngắn hơn
Các sợi sau hạch dài hơn

Các sợi trớc hạch dài
Các sợi sau hạch n
g
ắn
hơn
Tốc độ dẫn truyền Chậm hơn (nhng thời
gian duy trì hng phấn
dài hơn)
Nhanh hơn

Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Formatted: French (France)
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
131
Formatted: Left
3.4. Sự phân bố của thần kinh giao cảm

(trang để trắng có chủ định)






































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y

Hệ thần kinh
132
Formatted: Left
3.4. Sự phân bố của thần kinh phó giao cảm:

(trang để trắng có chủ định)





































Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie
Deleted: ả
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài gảng Giải phẫu Thú y
Hệ thần kinh
133
Formatted: Left

(trang để trắng có chủ định)


Deleted: Nguyễn Bá Tiếp Anatomie -
Histologie

×