Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Cảm biến nhiệt độ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.17 KB, 14 trang )

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 1
Chương
3
:

CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ

Trong các đại lượng vật lý, nhiệt độ là một trong số những đại lượng được quan tâm
nhiều nhất. Đó là vì nhiệt độ có vai trò quyết định trong nhiều tính chất của vật chất. Một
trong những đặc điểm tác động của nhiệt độ là làm thay đổi một cách liên tục các đại lượng
chịu sự ảnh hưởng của nó, thí dụ áp suất và thể tích của một chất khí, sự thay đổi pha hay
điểm Curi của các vật liệu từ tính. Bởi vậy, trong nghiên cứu khoa học, trong công nghiệp và
trong đời sống hàng ngày việc đo nhiệt độ là điều rất cần thiết.


nhiều

cách

đo

nhiệt



đo:
-

Phương

pháp

quang

dựa

trên

sự

phân

bố

phổ

bức

xạ

nhiệt

do


dao

động

nhiệt (hiệu
ứng Doppler).


-

Phương

pháp



dựa

trên

sự

giản

nở

của

vật


rắn,

lỏng hoặc

khí (với áp suất không
đổi), hoặc

dựa

trên

tốc
độ
âm.


-

Phương

pháp

điện

dựa

trên

sự


phụ

thuộc

của

điện

trở

vào

nhiệt

độ

(hiệu

ứng Seebeck),

hoặc

dựa

trên

sự

thay


đổi

tần

số

dao

động

của

thạch

anh.


I.

THANG

NHIỆT

ĐỘ


Thang

nhiệt


độ

tuyệt

đối

được

xác

định

dựa

trên

tính

chất

của

khí



tưởng.
1.

Thang


nhiệt

độ

nhiệt

động

học

tuyệt

đối


Thang

Kelvin:

đơn

vị



K.

Người


ta

gán

nhiệt

độ

của

điểm

cân

bằng

của

ba

trạng thái

nước



nước

đá




hơi

một

giá

trị

số

bằng

273,15K.


2.

Thang

Celsius

Đơn

vị

nhiệt

độ




(
0
C).

Quan

hệ

giữa

nhiệt

độ
Celsius



nhiệt

độ

Kelvin

cho

theo


biểu

thức:

T

(
0
C)

=

T

(K)



273,15


3.

Thang

Fahrenheit

Đơn

vị


nhiệt

độ



Fahrenheit

(
0
F).

Quan

hệ

giữa

nhiệt

độ

Celsius



Fahrenheit

được cho


bởi

biểu

thức:


0 0
0 0
5
T( C) T( F) 32
9
9
T( F) T( C) 32
5
 
 
 
 

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:


Trang III- 2

Nhiệt

độ

đo
được (nhờ một điện trở hoặc một cặp nhiệt) chí
nh



nhiệt

độ

của

cảm

biến,



hiệu

T
c
.


T
c
phụ

thuộc

vào

nhiệt độ

môi

trường

T
x


sự

trao

đổi

nhiệt.

Điều

cần


thiết



phải

giảm

hiệu

số

T
x


T
c
,



2

biện

pháp:

-


Tăng

sự

trao

đổi

nhiệt

giữa

cảm

biến



môi

trường

đo.


-

Giảm

sự


trao

đổi

nhiệt

giữa

cảm

biến



môi

trường

bên

ngoài.


Để

đo

nhiệt


độ

của

một

vật

rắn,

từ

bề

mặt

vật

người

ta

khoan

một

lỗ

nhỏ


với

đường

kính r



độ

sâu

L

để

đưa

cảm

biến

vào

sâu

trong

vật


rắn.

Để

tăng

độ

chính

xác,

phải

đảm

bảo

2 điều

kiện:


-

Chiều

sâu

lỗ


khoan

L



10r.

-

Giảm

trở

kháng

nhiệt

giữa

vật

rắn



cảm

biến


bằng

cách

giảm

khoảng

cách

giữa

vỏ cảm

biến



thành

lỗ

khoan,

hoặc

lấp

đầy


bằng

một

vật

liệu

dẫn

nhiệt

tốt.
II.

CẢM

BIẾN

NHIỆT

ĐIỆN

TRỞ

Ưu

điểm


của

nhiệt

điện

trở



đơn

giản,

độ

nhạy

cao,

ổn

định

dài

hạn.

Các


nhiệt

điện trở



thể

chia

thành

3

loại:

điện

trở

kim

loại,

điện

trở

bán


dẫn



nhiệt

điện

trở.


1.

Nhiệt

điện

trở

kim

loại

Thường



dạng

dây


hoặc

màng

mỏng

kim

loại



điện

trở

suất

thay

đổi

nhiều

theo nhiệt

độ.

Người


ta

thường

làm

điện

trở

bằng

platin,

niken,

đôi

khi

cũng

sử

dụng

đồng

và vonfram.



-

Platin

được

chế

tạo

với

độ

tinh

khiết

cao

nhằm

tăng

độ

chính


xác

của

đặc

tính

điện. Platin

trơ

về

hóa

học



ổn

định

về

tinh

thể


cho

phép

hoạt

động

tốt

trong

dải

nhiệt rộng

từ

-200

C

÷

1000

C.

-


Niken



độ

nhạy

nhiệt

cao

hơn

nhiều

so

với

platin.

Điện

trở

niken




100

C

gấp 1,617

lần



0

C,

đối

với

platin

chỉ

bằng

1,385.

Tuy

nhiên,


niken

dễ

bị

oxy

hóa

khi nhiệt

độ

tăng

do

đó

dải

nhiệt

bị

giới

hạn


dưới

250

C.

-

Đồng

được

dử

dụng

trong

một

số

trường

hợp



sự


thay

đổi

điện

trở

theo

nhiệt

độ

có độ

tuyến

tính

cao.

Dải

làm

việc

bị


hạn

chế

dưới

180

C.

-
V
onfram



độ

nhạy

nhiệt

cao

hơn

platin

khi




nhiệt

độ

dưới

100

C





độ

tuyến tính

cao

hơn,



thể

sử


dụng



nhiệt

độ

cao

hơn.

Vonfram



thể

chế

tạo

thành

các sợi

mảnh.

Tuy


nhiên

ứng

suất

trong

vonfram

(tạo

ra

trong

quá

trình

kéo

sợi)

khó

triệt tiêu

nên


điện

trở

vonfram



độ

ổn

định

nhỏ

hơn

điện

trở

platin.

Để



độ


nhạy

cao,

điện

trở

phải

lớn.

Muốn

vậy

phải:

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 3



-

Giảm

tiết

diện

dây, việc này bị

hạn

chế



tiết

diện

càng

nhỏ

dây

càng

dễ


dứt.

-

Tăng

chiều

dài

dây,
việc này cũng bị giới
hạn vì

tăng

chiều

dài

làm

tăng

kích

thước
của điện trở.



Do

đó

các

điện

trở

kim

loại



giá

trị

R

vào

khoảng
100Ω ở 0
o
C. Trên thực tế các
sản phẩm thương mại có điện trở ở 0
o

C là 50Ω, 500Ω, 1000Ω. Các điện trở có
trị

số

lớn

thường

dùng

đo

ở dải

nhiệt

độ

thấp,



đó

cho

phép

đo


với

độ

nhạy

tốt.


Để

sử

dụng

cho

mục

đích

công

nghiệp,

nhiệt

kế


phải



vỏ

bọc

tốt

chống

va

chạm

và rung

động.

Điện

trở

được

cuốn




bao

bọc

trong

thủy

tinh

hoặc

gốm

đặt

trong

vỏ

bọc

bằng thép.


Minh họa nhiệt kế công nghiệp dùng điện trở Pt
Để

đo


nhiệt

độ

bề

mặt

vật

rắn,

người

ta

sử

dụng

nhiệt

điện

trở

bề

mặt


được

chế

tạo bằng

phương

pháp

quang

khắc

bằng

các

vật

liệu

Ni,

Fe



Ni


hoặc

Pt (Pt được sử dụng
khi cần độ chính xác cao).

Chiều

dày

lớp

kim

loại
cở

vài


m,

kích

thước

1cm
2
.

Khi


sử

dụng

nhiệt

điện

trở

được

dán

lên

bề

mặt

cần

đo.

Các

đặc

tính


chủ

yếu

của

nhiệt

điện

trở

bề

mặt:
Độ nhạy: 5.10
-3
/
o
C : Ni và Fe - Ni
4.10
-4
/
o
C : Pt
Dải nhiệt độ hoạt động: -195
o
C


260
o
C : Ni và Fe – Ni
-260
o
C

1400
o
C : Pt

Minh họa một nhiệt kế tiếp xúc bề mặt
Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 4
2.

Nhiệt

điện

trở


silic

Silic

tinh

khiết

hoặc

đơn

tinh

thể

silic



hệ

số

điện

trở

âm,


tuy

nhiên

khi

được

kích tạp

loại

n



nhiệt

độ

nào

đó

hệ

số

điện


trở

của



trở

thành

dương.

Khoảng

nhiệt

độ

sử

dụng

từ

-50

C

đến


150

C.

Hệ

số

nhiệt

cảm

biến

silic

khoảng

0,7%/

C,

nghĩa



điện

trở


thay

đổi

0,7%

theo

từng độ

C.

Sự

thay

đổi

nhiệt

tương

đối

nhỏ

nên




thể

tuyến

tính

hóa

đặc

tuyến

trong

vùng

nhiệt độ

làm

việc

bằng

cách

mắc

thêm


một

điện

trở

phụ

(song

song

hay

nối

tiếp

tùy

thuộc

vào mạch

đo).

Sự

thay


đổi

nhiệt

của

điện

trở

suất

silic

phụ

thuộc

vào

nồng

độ

chất

pha




nhiệt

độ.

Nếu

nhiệt

độ

nhỏ

hơn

120

C

(dải

nhiệt

độ

làm

việc),

điện


trở

suất

tăng

khi

nhiệt

độ tăng.

Hệ

số

nhiệt

của

điện

trở

càng

nhỏ

khi


pha

tạp

càng

mạnh.

Trường

hợp

nhiệt

độ

lớn

hơn

120

C,

điện

trở

suất


giảm

khi

nhiệt

độ

tăng.

Hệ

số

nhiệt của

điện

trở

suất

không

phụ

thuộc

vào


pha

tạp.

3.

Nhiệt

điện

trở

Nhiệt

điện

trở



độ

nhạy

nhiệt

rất

cao,


gấp

hàng

chục

lần

độ

nhạy

nhiệt

điện

trở

kim loại.

Nhiệt

điện

trở



thể


chia

thành

2

loại:

-

Nhiệt

điện

trở



hệ

số

nhiệt

điện

trở

dương.


-

Nhiệt

điện

trở



hệ

số

nhiệt

điện

trở

âm.

Nhiệt

điện

trở

được


làm

từ

các

hỗn

hợp

oxit

bán

dẫn,

đa

tinh

thể

như

MgO, MgAl
2
O
4
,


Mn
2
O
3
,

Fe
3
O
4
,

Co
2
O
3
,

NiO,

ZnTiO
4
.

Bột

oxit

được


trộn

với

nhau

theo

tỉ

lệ

nhất định

sau

đó

được

nén

định

dạng



thiêu


kết



nhiệt

độ

1000

C.

Các

dây

nối

được

hàn

tại hai

điểm

trên

bề


mặt.

Nhiệt

điện

trở



kích

thước

nhỏ

cho

phép

đo

nhiệt

độ

tại

từng


điểm,

đồng

thời

nhiệt dung

nhỏ

nên

thời

gian

đáp

ứng

ngắn.

Dải

nhiệt

độ

làm


việc

từ

vài

độ
K
đến

300

C.



độ

nhạy

cao,

nhiệt

điện

trở

được


ứng

dụng

để

phát

hiện

biến

thiên

nhiệt

độ

rất

nhỏ
(khoảng

10
-4


10
-3
K).


Để

đo

nhiệt

độ

thấp,

ta

sử

dụng

các

nhiệt

điện

trở



điện

trở


thấp



25

C

(50

÷ 100

).

Để

đo

nhiệt

độ

cao,

cần

phải

sử


dụng

những

nhiệt

điện

trở



điện

trở

cao



25

C (100

÷

500

).

III.

CẢM

BIẾN

CẶP

NHIỆT

NGẪU


1.

Đặc

điểm

Cặp

nhiệt

cấu

tạo

gồm

2


loại

dây

dẫn

A



B

được

nối

với

nhau

bởi

hai

mối

hàn

có nhiệt


độ

T
1


T
2
.

Suất

điện

động

E

phụ

thuộc

vào

bản

chất

vật


liệu



nhiệt

độ

T
1
,

T
2
.

Thông

thường

một

mối

hàn

được

giữ




nhiệt

độ



giá

trị

không

đổi



biết

trước

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:

Website:

Trang III- 5
gọi là

nhiệt

độ

chuẩn

T
ref
.

Khi

đặt

mối

hàn

thứ

hai

vào

môi


trường

đo

nhiệt

độ

sẽ

đạt

đến

giá

trị
T
c
chưa

biết.

Kích

thước

cặp


nhiệt

nhỏ

nên



thể

đo

nhiệt

độ



từng

điểm

của

đối

tượng

đo


và tăng

tốc

độ

đáp

ứng.

Cặp

nhiệt

cung

cấp

suất

điện

động

nên

khi

đo


không



dòng

điện

chạy qua,

do

đó

không



hiệu

ứng

đốt

nóng.
Tuy

nhiên,

phải


biết

trước

nhiệt

độ

chuẩn

T
ref
,

sai

số

T
ref
chính



sai

số

của


T
c
.

Suất điện

động



hàm

không

tuyến

tính.

Mỗi

loại

cặp

nhiệt



suất


điện

động

phụ

thuộc

khác nhau

vào

nhiệt

độ.
Mỗi

loại

cặp

nhiệt





dải


nhiệt

độ

làm

việc

khác

nhau

từ

-270

C

đến

2700

C,

đây là

ưu

điểm


so

với

nhiệt

kế

điện

trở.
Độ nhạy nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ:
o
A/B
c
c
dE
S(T ) ( V / C)
dT
 

Cặp

nhiệt

Fe/Constantan:


S(0


C)

=

52,9

V/

C

;

S(700

C)

=

63,8


V/

C
Cặp

nhiệt

Pt




Rh

(10%)/Pt:

S(0

C)

=

6,4


V/

C

;

S(1400

C)

=

11,93



V/

C
2.

Các

hiệu

ứng

nhiệt

điện


-

Hiệu

ứng

Peltier
:




điểm


tiếp

xúc

giữa

hai

dây

dẫn

A



B

khác nhau

về

bản

chất

nhưng




cùng

một

nhiệt

độ

tồn

tại

một hiệu

điện

thế

tiếp

xúc.

Hiệu

điện

thế

này


phụ

thuộc

vào bản

chất

của

vật

dẫn



nhiệt

độ,

gọi



suất

điện

động Peltier.



Định

luật

Volta

phát

biểu:

Trong

một

chuỗi

cách

nhiệt

được

tạo

thành

từ

các


vật

dẫn khác

nhau,

tổng

suất

điện

động

Peltier

bằng

0.


Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:


Trang III- 6


Vậy,

khi

hai

vật

dẫn

được

phân

cách

bởi

các

vật

dẫn

trung


gian



toàn

hệ

đẳng

nhiệt thì

hiệu

điện

thế

giữa

hai

vật

dẫn

đầu

mút


cũng

chính



hiệu

điện

thế

nếu

như

chúng

tiếp xúc

trực

tiếp

với

nhau.
-

Hiệu


ứng

Thomson:


Trong

một

vật

dẫn

đồng

nhất,

giữa

hai

điểm

M

và N




nhiệt

độ

khác

nhau

sẽ

sinh

ra

một

suất

điện

động. Suất

điện

động

này

chỉ


phụ

thuộc

vào

bản

chất

của

vật

dẫn và

nhiệt

độ

của

hai

điểm

M




N.

Định

luật

Magnus

phát

biểu:


Nếu

hai

đầu

ngoài

của

một

mạch

chỉ

gồm


một

vật

dẫn

duy

nhất



đồng

chất

được duy

trì



cùng

một

nhiệt

độ


thì

suất

hiện

động

Thomson

bằng

không.


-

Hiệu

ứng

Seebeck:


Một

mạch

kín


tạo

thành

từ

hai

vật

dẫn

A



B



hai

tiếp

điểm

của

chúng


chúng

được giữ



nhiệt

độ

T1



T2,

khi

đó

mạch

tạo

thành

cặp

nhiệt


điện.

Cặp

nhiệt

điện

tạo

nên

suất điện

động

do

kết

quả

của

hai

hiệu

ứng


Peltier

và Thomson

gọi



suất

điện

động

Seebeck.

Nếu chọn
nhiệt

độ

chuẩn

T
1
=

0


C,

khi

đó

suất

điện

động

chỉ

phụ

thuộc

vào

T
2
.


3.

Phương

pháp


chế

tạo





đồ

đo
a.

Chế

tạo

Khi

chế

tạo

cặp

nhiệt

cần


tránh

những

cặp

nhiệt



sinh

do

gấp

khúc

dây,

nhiễm

bẩn hóa

học,

bức

xạ


hạt

nhân.

Kích

thước

mối

hàn

nhỏ

tối

đa

tránh

hiện

tượng



nhiệt

độ


khác nhau

giữa

các

điểm

trên

mối

nối

tạo

ra

sức

điện

động



sinh.





3

kỹ

thuật

hàn:


-

Hàn

thiết.


-

Hàn

xì,

bằng

axêtylen.


-


Hàn

bằng

tia

lửa

điện.


Dây

được

đặt

trong

sứ

cách

điện

trơ

về

hóa


học





điện

trở

lớn.

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 7

Vỏ

bọc

bảo


vệ

bên

ngoài

làm

bằng

sứ

hoặc

thép,

không

cho

khí

lọt

qua,

chống

tăng giảm


nhiệt

độ

đột

ngột.


b.



đồ

đo


Điều

kiện:

từng

đôi

cùng

nhiệt


độ

A/M
1
,

B/M
1
,

M
1
/M
2
,

M
2
/M
3


Suất

điện

động:

c.




đồ

vi

sai

Đo

nhiệt

độ

giữa

hai

điểm

đặt

hai

mối

hàn

A/B


của

cặp

nhiệt.


Điều

kiện

các

mối

hàn

A/M
1
,

M
1
/M
2
,

M
2
/M

3
đặt



cùng

nhiệt

độ.

4.

Phương

pháp

đo

Nhiệt

độ

cần

đo

được

xác


định

thông

qua

suất

điện

động

Seebeck

đo

được

giữa

hai đầu

cặp

nhiệt.

Suất

điện


động

được

xác

định

chính

xác

nếu

giảm

tối

thiểu

sự

sụt

áp

trong các

thành


phần

(cặp

nhiệt,

dây

dẫn).



Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 8
Thường

áp

dụng

hai


phương

pháp

đo

sau:


-

Dùng

milivon

kế



điện

trở

suất

lớn

để


giảm

sụt

áp.

-

Dùng

phương

pháp

xung

đối

để

dòng

điện

chạy

qua

cặp


nhiệt

bằng

không.




Dùng

milivon

kế:


R
t
:

điện

trở

cặp

nhiệt

R
l

:

điện

trở

dây

nối

R
v
:

điện

trở

milivon

kế










không

thể

xác

định

được

điện

trở

cặp

nhiệt



dây

nối

(thay

đổi

theo


nhiệt

độ)

để giảm

sai

số

người

ta

chọn

sao

cho

R
v
>>

R
t
+

R
l

.



Phương

pháp

xung

đối


Đấu

suất

điện

động

cần

đo

với

điện

áp


V

đúng

bằng

giá

trị

suất

điện

động.

Giá

trị

V có

thể

đo

chính

xác,




điện

áp

rơi

của

một

điện

trở



dòng

điện

chạy

qua.


Cặp


nhiệt

nối

tiếp

với

một

điện

kế

G



đấu

song

song

với

điện

trở


chuẩn

R
e
.

Điều

chỉnh

dòng

điện

I

sao

cho

dòng

điện

chạy

qua

điện


kế

bằng

0.

Ta

có:

Dòng

điện

I



thể

được

điều

chỉnh

bằng

biến


trở

Rh.

Hoặc

điều

chỉnh

nhờ

một

pin mẫu.
Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 9


Dải

nhiệt


độ

làm

việc

của

cặp

nhiệt

thường

bị

hạn

chế.



nhiệt

đô

thấp

năng


suất nhiệt

điện

giảm.



nhiệt

độ

cao

cặp

nhiệt

kế



thể

bị

nhiễm

bẩn


hoặc

xảy

ra

hiện

tượng

bay hơi

các

chất

trong

hợp

kim,

tăng

độ

giòn




học,

thậm

chí

bị

nóng

chảy.


Do

đó

khi

sử

dụng

phải

biết

được


nhiệt

độ

sử

dụng

cao

nhất

của

cặp

nhiệt.

Dây

càng nhỏ

thì

nhiệt

độ

cực


đại

càng

thấp.


Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 10
IV.

ĐO

NHIỆT

ĐỘ

BẰNG

DIODE




TRASISTOR


1.

Đặc

điểm

chung



Đặc

tính:
Độ

nhạy

nhiệt

lớn

hơn

cặp

nhiệt


nhưng

nhỏ

hơn

so

với

nhiệt

điện

trở.

Đặc

biệt

là không

cần

nhiệt

độ

chuẩn.



Dải

nhiệt

bị

hạn

chế

trong

khoảng

-50

C

150

C,

trong

dải

nhiệt


này

cảm

biến



độ ổn

định

cao.
2.

Độ

nhạy

nhiệt


Xét

mạch

dùng

cặp


transistor.

Giả

sử

dòng

I
0
của

hai

transistor

giống

nhau,

dòng

qua các

transistor



I
1



I
2
,

điện

áp

B-E

tương

ứng



V
1


V
2
.




Sử


dụng

linh

kiện

bán

dẫn



diode

hoặc

transistor
(
nối

B-C) phân

cực

thuận

với

dòng


I

không

đổi.

Điện

áp

giữa

hai

cực



hàm của

nhiệt

độ.
Độ

nhạy

nhiệt


phụ

thuộc

vào

dòng

ngược

I
0
.
dV
S
dT


Giá

trị

khoảng

-2,5

mV/

C
Để


tăng

độ

tuyến

tính



loại

trừ

khả

năng

ảnh

hưởng dòng

ngược

I
0
,

ta


dùng

cặp

transistor

đấu

theo

kiểu

diode

đối nhau.
Độ

nhạy

nhiệt:
1 2
d(V V )
S
dT


Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM

Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 11
Độ

nhạy

nhiệt:

k:

hằng

số

Boltzman

k

=

1,381.10
-23
J/K

q:


điện

tích

q

=

1,602.10
-19
C


S

=

86,56

ln

n

(

V/K)


Độ


nhạy

không

phụ

thuộc

vào

nhiệt

độ,

do

đó

độ

tuyến

tính

được

cải

thiện


đáng

kể.
Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 12
V.

LM35D


1.

Đặc

điểm

chung


LM35D




một

loại

cảm

biến

nhiệt

độ



điện

áp

ngõ

ra

phụ

thuộc

vào


nhiệt

độ.


Độ

nhạy

10mV/

C.


Dải

nhiệt

độ

làm

việc



0

C


đến

100

C. Phạm

vi

điện

áp

sử

dụng

từ

4V

đến

30V.

Độ

chính

xác



1

C.

Độ

tuyến

tính

tốt

(sai

số

phi

tuyến

tối

đa


0,5

C).
Dòng


diện

trạng

thái

tĩnh

nhỏ

(80mA).

LM35D



vỏ

ngoài

giống

như

các

transistor

(kiểu


T0-92).


Khi

sử

dụng

không

cần

linh

kiện

ngoài,

cũng

không

cần

tinh

chỉnh,


chỉ

cần

nối

với một

đồng

hồ

1V

hoặc

dùng

VOM

số



thể

dùng

làm


máy

đo

nhiệt

độ.

2.

Các

mạch

ứng

dụng


a.

Mạch

điều

chỉnh

nhiệt

độ


nước


Mạch

so

sánh



ngõ

vào

không

đảo

chiết

áp

từ

RP1.

Ngõ


vào

đảo

lấy

điện

áp

ngõ

ra của

bộ

cảm

biến

nhiệt

độ

LM35D.


Khi

nhiệt


độ

nước

thấp

hơn

nhiệt

độ

xác

định,

ngõ

vào

không

đảo



điệp

áp


cao

hơn ngõ

vào

đảo,

điện

áp

ngõ

ra

bộ

so

sánh



mức

cao,

đèn


D2

sáng

(biểu

hiện

đang

gia

nhiệt). Q1

dẫn,

đèn

D3

sáng,

điện

trở

R
cds


nhận

ánh

sáng

chiếu

vào,

điện

trở

sụt

xuống

khoảng 1k

,

triac

dẫn,

bộ

gia


nhiệt

được

cấp

điện,

nhiệt

độ

nước

tăng

lên.

Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA
Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 13

Khi


nhiệt

độ

nước

bằng

hoặc

cao

hơn

nhiệt

độ

xác

định,

điện

áp

ngõ

vào


đảo

cao

hơn ngõ

vào

không

đảo.

Điện

áp

ngõ

ra

bộ

so

sánh

xuống

mức


thấp,

đèn

D1

sáng

(báo

ngưng cấp

nhiệt).

Q1

ngưng,

đèn

D3

tắt,

R
cds




trị

số

lớn

khoảng

1M

,

triac

ngưng,

bộ

gia

nhiệt bị

ngắt

điện,

ngưng

gia


nhiệt.

b.

Mạch

đo

nhiệt

độ

trung

bình

Ba

cảm

biến

T1,

T2,

T3

được


đặt



ba

vị

trí

khác

nhau,

V
o

cho

phép

xác

định

nhiệt độ

trung

bình.

Chọn

R1

=

R2

=

R3

=

3R5

;

R4

=

R6.
 
0 01 02 03
1
V V V V
3
  
Công ty cổ phần Công nghệ cao LÊ GIA

Địa chỉ: Số 108/29A Cộng Hoà(01 Đồng Khởi), P.4, Q.Tân Bình,
TP.HCM
Điện thoại: 08 – 62680418 ; 08 - 35301472 ; 08-62962568
Fax: 08 – 62680419
Hotline: 0166 6666 198 ; 0917 503 767
Email:
Website:

Trang III- 14
c.

Mạch

đo

sai

lệch

điện

áp

Hai

cảm

biến

T1




T2

đo

nhiệt

độ



hai

nơi.
V
o
=

V
o2


V
o1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×