Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giáo trình nuôi trồng hải sản - Chương 9: Sinh Học và Kỹ Thuật Nuôi Cá Ngựa doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.45 KB, 24 trang )


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
90

Chng 9:Sinh Hc v K Thut Nuụi Cỏ Nga


Cỏ Nga (Seahorse) tuy khụng cú giỏ tr nhiu v mt thc phm, song, ó t
lõu chỳng ta ó c bit n nh l mt loi hi sn cú giỏ tr cao trong y hc, c
bit trong ụng y. Ru hay cỏc bi thuc bo ch t cỏ Nga cựng mt s loi
thuc khỏc cú tỏc dng tng cng sinh lc hay cú th tr c hen suyn. Tuy
nhiờn cho n nay ngi ta vn cha tỡm c hot cht no trong c th cỏ Nga
cú tỏc dng trong y hc. Nhiu nghiờn cu v thnh phn húa hc ca cỏ Nga cho
thy, trong cỏ Nga cú cha nhiu acid amin khụng thay th quan trng cho ngi
nh: Lisin, Histidin, Arginin, Methyonin, Isoleucin, Leucin, Valin, Threonin, Phenyl
alanin. So vi cỏc acid amine khỏc thỡ acid amin khụng thay th chim 50% tng cỏc
acid bộo trong c th.

Vic s dng cỏ nga trong vic bo ch thuc b cng rt ph bin cỏc nc
ụng Nam A . Sn lng cỏ nga buụn bỏn trờn ton th gii c c oỏn
khong 20 triu con trong nm 1994. Tuy nhiờn thc t cú th cao hn nhiu, ch
riờng Trung Quc nm 1992 ó tiờu th khong 20 tn cỏ nga khụ (6 triu con) gp
10 ln so vi cỏch ú 10 nm. S lng nhp khu cỏ nga ca i Loan cng cho
thy khong 3 triu con nm 1994. S lng ny cũn cú th cao hn do khụng nm
c s lng hng nhp lu, cỏc nc cú ngun cỏ nga xut khu quan trng nh:
c, Belize, Brazil, Ecuador, n , Indonesia, Kuwait, Malaysia, Mexico, New

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
91

Zealand, Pakistan, Philippines, Tõy Ban Nha, Sri Lanka, Tanzania, Thailand, cỏc


nc rp v Vit Nam. Nhiu nc trong s cỏc nc ny cng tiờu th ngun cỏ
Nga ni a, cỏc nc nhp khu cỏ nga ch yu nh: Trung Quc, i Loan,
Hng Kụng v Singapore. khu vc min Trung nc ta, t Bỡnh Tr Thiờn n
Bỡnh Thun, sn lng cỏ Nga khai thỏc hng nm t 2-4 tn khụ, trong ú Nha
Trang, Phan Rớ, Phan Thit, Hm Tõn l nhng ni cú sn lng cao. Tuy nhiờn
vic khai thỏc cỏ Nga hin nay vn ch yu da vo khai thỏc cỏ tụm khỏc nh
bng co li, ln bt m cha cú t chc tht s. khu vc ny ngi ta cú th
ỏnh bt c quanh nm, song mựa v t thỏng 2-7 sn lng cao nht khi bin
lng v nc trong. Thỏng 9-12 sn lng thp hn. Vi giỏ tr cao ca cỏ nga hin
nay trờn th trng quc t giỏ khong 250-850 USD/kg cỏ nga khụ, ngun cỏ nga
ó v ang trờn khai thỏc quỏ mc. nc ta, ngun li ang mc e do bc
V. iu ny cng ũi hi cn cú bin phỏp bo v cú hiu qu, ng thi cn thỳc
y nghiờn cu sn xut ging nhõn to v nuụi trng i tng quớ ny.

Trờn th gii vic sn xut ging nhõn to ó c thc hin t nhiu thp niờn.
c ó bt u sn xut ging cỏ nga t nhng nm 1970 vi loi Hippocamps
kuda v loi nhp t Philippines. Thailand thớ nghim sinh sn nhõn to cỏ nga
t vi nm qua vi t l sng ca u trựng cú th t n 40-50% v ang c xỳc
tin ng nuụi ao t ngoi tri.

nc ta, nhiu nghiờn cu ó phỏt hin c 4 loi cỏ nga khu vc min
Trung l cỏ Nga gai (Hippocampus histrix), cỏ Nga en (Hipopcampus kuda), cỏ
Nga trng (Hippocampus kellogii) v cỏ Nga chm (Hippocampus trimaculatus).

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
92

Tng s 4698 mu thu t Quóng Nam - Nng n Thun Hi cỏ nga en hin
din vi t l cao nht 66,5%, cỏ nga chm 19,1%, cỏ nga en chim 11,9 % v
cỏ nga thõn trng chim t l rt ớt 2,4%. c bit trc nhu cu cng gia tng v

ngun cỏ nga . T nm 1987, Vin nghiờn cu bin Nha Trang ó tin hnh nghiờn
cu nhng c im ca cỏ nga cng nh k thut sinh sn nhõn to v ng nuụi
cỏ nga. Hng nm Vin cú th cung cp hng chc nghỡn cỏ ging phc v cho sn
xut, c bit l i cỏ nga en v cỏ nga 3 chm. Ngoi ra vic nuụi trờn b
ximng, nhiu hỡnh thc nh nuụi trong ao t, trong lng cng ó c thớ nghim.
Hin nay, tuy vn cũn mi m, song vi giỏ tr cao ca chỳng, ngh nuụi cỏ nga
ang cú mt trin vng rt ln ỏp ng cho nhu cu trong nc v xut khu.

I. c im sinh hc ca cỏ nga

1. c im phõn loi v hỡnh thỏi

Hin nay, trờn th gii ó xỏc nh khong 28 loi cỏ nga. nc ta, cú 4 loi,
v trớ phõn loi nh sau:


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
93

B cỏ gai: Gasterotoiformes
H cỏ chỡa vụi: Syngnthidae
Ging cỏ Nga: Hypocampus
Loi: Cỏ nga gai: Hyppocampus histrix
Cỏ nga trng: Hyppocampus kellogii
Cỏ nga ln: Hyppocampus kuda
Cỏ nga chm: Hyppocampus trimaculatus


Cỏ Nga cú thõn dp bờn, cao, phn bng phỡnh ra. Thõn cú khong 12 t
xng vũng cú 4 cnh. Phn uụi thng un cong lờn. Phn u chỳt nghiờng hp

vi trc thõn thnh gúc nhn hay ụi khi gúc vuụng. Cỏ cú u ging nh u Nga.
Cú nhiu mu li v gai nhn trờn u v trờn cỏc vũng xng ca thõn v uụi.
Mừm cỏ hỡnh ng v ming rt nh trc cựng, cỏ khụng cú rng. Võy lng nm ga
phn thõn v phn uụi, khỏ phỏt trin, gc võy g cao. Võy ngc ngn v rng. Võy
hu mụn rt nh. Cỏ khụng cú gai v tia võy khụng phõn nhỏnh. cỏ c mt bng
ca phn uụi cú tỳi p trng do hai np da hỡnh thnh. Ming tỳi gn hu mụn.

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
94


a. Cỏ nga gai (Hyppocampus histrix)

Võy lng v võy ngc u cú 18 tia, võy hu mụn 4 tia. Ton c th cú 11 vũng
xng thõn v 35-36 vũng xng uụi. Cỏ cú chiu di thõn gp 5-6 ln chiu di
u. u di 2-2,5 ln mừm v gp 7-7,5 ln ng kớnh mt.

Thõn cỏ dp bờn, bng phỡnh to. Cỏc t xng vũng phn thõn cú 7 cnh g
v phn uụi cú 4 cnh g. Trờn u cú nhiu gai mo u hi cao cú nhiu gai
nhỏnh. Mừm di hỡnh ng nh. Ming trc cựng v gn nh nm ngang nhng
khi hỏ ming thỡ cú hỡnh bỏn nguyt. L mi nh v mi bờn cú mt ụi, nm trc
phớa mt. Mt nh trũn cao. Khong cỏch gia hai mt hp. Mang cú khe mang
phớa trờn u. Xng np mang g lờn v cú gn tia dng phúng x.

Cỏ khụng cú vy m ton thõn c bao bc bi nhng t xng vũng ghộp li
vi nhau. khụng cú ng bờn, cỏc gai v mu u, thõn uụi u di v nhn. Cỏ
cú mt võy lng, bt u t t xng vũng th 2 ca thõn (tớnh t hu mụn lờn).
Hu mụn ngay trc võy hu mụn. Cỏ thng cú mu sc khỏc nhau: vng, hng,
nõu nht hay m trờn thõn cú mu nõu en. Tựy vo iu kin mụi trng sinh
sng, mu sc ca cỏ cng thay i. Kớch c cỏ thng l 150-200mm.


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
95


b. Cỏ nga trng (Hyppocampus kellogii)

Cỏ cú 19 tia vi lng, 4 tia vi hu mụn, 18 vi ngc. S xng vũng gm 11 t,
vũng thõn v 39-42 t vũng uụi. Chiu di thõn ca cỏ gp 5,03 ln chiu di u.
Chiu di u gp 2,07 ln chiu di mừm v gp 8,86 ln ng kớnh mt.

Cng nh cỏ nga gai, cỏ nga trng cng cú phn thõn hỡnh 7 cnh g v phn
uụi 4 cnh g ca t xng vũng. Mu mo u thp, nh, mỳt u cú 5 gai mừm
cú hỡnh ng, tng i di v nh, mt tng i to, trờn cao. Khong cỏch gia hai
mt hp v hi g cao. Cỏc gai vũng xng khụng phỏt trin m ch l nhng u li.
Phn u cú 5 gai nh. C cao v cú hai gai nhn. Di mỏ cú hai gai nhn. Di
gc vi ngc cú 1 gai ngn.

Cỏ cú vt trng hỡnh con sõu bờn thõn. Cỏ nga trng l loi ln nht nc ta
hin nay. Kớch c cỏ bt c trung bỡnh t 200-300 mm, cú khi t n 362 mm.


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
96


c. Cỏ nga ln (Hyppocampus kuda)

Cỏ nga ln cú nhng c im s tia vi nh vi lng 17; vi hu mụn 4; vi ngc
16. Cỏc xng vũng bao gm 11 t xng thõn v 35-36 t xng uụi. Cỏ cú

chiu di gp 10,05 ln chiu di u; chiu di u gp 3,33 ln chiu di mừm v
5,00 ln ng kớnh mt.

Cng nh cỏc loi cỏ trờn, cỏ nga ln cú thõn hỡnh dp bờn v bng hi phỡnh
to. Thõn cú 7 cnh g v uụi cú 4 cnh g ca t xng vũng. u cú mu, mo
u thp v cú 5 gai ngn. Mừm di hỡnh ng. Khong cỏch gia hai mt hp v lừm
xung.

Thõn cỏ cú t xng vũng cú cỏc mu v gai hi thụ nhng khụng nhn.
Khụng cú ng bờn. Võy lng tng i phỏt trin. Võy hu mụn ngn, nh. Võy
ngc ngn nhng rng. Khụng cú võy bng v võy uụi. Cỏ thng cú mu en, ụi
khi mu vng hay mu da cam.


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
97

d. Cỏ nga chm (Hyppocampus trimculatus)

Cỏ cú c im hỡnh thỏi bao gm 20-21 vi lng; vi hu mụn 4 tia; vi ngc 17-
18 tia. Cỏc t xng vũng gm 11 t xng thõn v 40-41 t xng uụi.
Chiu di thõn gp: 1,7-2,27 ln chiu di mừm v 4,2-5,4 ln ng kớnh mt.

c im d nhn bit l cỏ nga chm khụng cú gai, tr cỏc vnh mt, bờn di
gũ mỏ, mo u cỏc t xng vũng th 1, 4, 7, 11 ca phn thõn v th 1, 5, 9, 13,
17 ca phn uụi cú gai tng i phỏt trin. Cỏ cú 3 chm en nm phn lng
trờn t xng vũng 1, 4 v 7. Cỏ c thng cú mu en, cỏ cỏi cú mu trng.

2. c im sinh thỏi


Trờn th gii, loi cỏ nga trờn c tỡm thy phõn b cỏc nc nh: Trung
Quc, Triu Tiờn, Nht Bn, Philippin, Singapore, Vit Nam nc ta kt qu
nghiờn cu thnh phn cỏ nga t Qung Nam - Nng n Nha Trang cho thy:
cỏ nga H. kuda thng gp t cự lao Chm n Cam Ranh, trong ú Nha Trang
loi ny chim t l ln (85,8%) . Cỏ nga gai H. histix thy xut hin khp ni t

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
98

cự lao Chm n Hm Tõn vi s lng nhiu so vi ni khỏc trong ton vựng
chim 66,5% tng s cỏ thu c. Cỏ nga chõn trng H. kellogii bt gp t o Lý
Sn n Nha Trang v cú s lng ớt. Sa Hunh t l cao nht nú cng ch chim
ti 8,1% tng s cỏ thu c trong vựng. Cỏ nga H. trimaculatus cng tỡm thy
khp ni, c bit l Hm Tõn vi s lng nhiu vi t l 43,8% tng cỏ thu
c õy.

Cỏ nga thng sng nhng vựng bin gn b cú nc trong, mn cao v
cú nhiu cõy c thy sinh nh rong lỏ h Trong t nhiờn, cỏ thng c khai
thỏc sõu khụng quỏ 30m.

Tt c cỏc loi cỏ nga u cú tp tớnh sng ỏy hay gn ỏy. Trong trng hp
thiu thc n cỏ mi di chuyn lờn tng mt kim n. Vựng nc cỏch ỏy khong
20cm l ni sinh sng ch yu ca cỏ vi khong 69% sn lng cỏ ỏnh bt. Cng
tng nc cao, cỏ phõn b cng ớt. vựng nc cỏch khong 40cm, ch khong
8% sn lng cỏ c ỏnh bt.

Cỏ trng thnh thng sng n c v ớt di chuyn. Chỳng dựng uụi cun
chc nhỏnh cõy c gi cho thõn thng ng. Tuy nhiờn, cỏ con thng di chuyn
v cỏ nga núi chung cú th di c theo mựa.


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
99


Cỏ nga l loi cỏ võy rng nhit. Tuy nhiờn khi s thay i nhit nc t
ngt thỡ cú th nh hng n tng trng, phỏt trin v tui th ca chỳng. Tu
tng loi khỏc nhau, nhit ti u ca chỳng cng khỏc nhau. Vớ d: Cỏ nga
Hyppocampus kuda 9-34
o
C, Cỏ nga Hyppocampus trimaculatus khong 10-30
o
C,
cỏ nga Nht Hyppocamlatus japonicus 35-36
o
C. Núi chung nhit cc thun
khong 28
o
C. Ngoi ra, nhit cng nh hng n tp tớnh sinh sn ca cỏ.

Cỏ nga cng rt rng mui. Chỳng cú th sng trong nc bin cú mn dao
ng t 9-37%o. Song, tu tng loi v giai on khỏc nhau m phm vi mn
thớch hp cú th thay i. Vớ d trong cỏc loi cỏ nga k trờn. Ch cú cỏ nga en
(H. kuda) cú th phõn b vựng ca sụng v m phỏ nc l. cỏ nga, mn
thớch hp m con non cú th sng c l 15%o. Trong khi ú con trng thnh l
6%o.

Yờu cu v oxy ca cỏ nga, cng khỏ ln nht l trong thi gian trng n. Mc
oxy thp nht l 3 ppm.

Tuy cỏ nga sng ỏy, song, chỳng cng cn ỏnh sỏng cho s sinh trng v

phỏt trin. Cng ỏnh sỏng cc thun trong khong 1.000-10.000lux. nh sỏng

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
100

quỏ mnh hay quỏ yu s nh hng n cỏ. Vớ d: Cỏ s b mự nu nuụi trong ao
ti vi ngy.

3. c im dinh dng

Thnh phn thc n ca cỏc loi cỏ nga tng i ging nhau v thay i theo
tng giai on sng, núi chung ng vt phiờu sinh cú kớch c nh l thc n ch
yu. Cỏc nghiờn cu cho thy rng thc n ch yu l giỏp xỏc chõn chốo (93%
trng lng thc n trong ng tiờu húa). Ngoi ra, u trựng giỏp xỏc cũn tỡm thy
trong thnh phn thc n ca chỳng. Khi cỏ t kớch c 45mm, thnh phn thc n
ca chỳng thay i vi Palaemonidae v Amphipoda chim a s (47% v 38% theo
th t). Trong giai on ny cỏ con, u trựng giỏp xỏc, thõn mm v Copepoda cng
tỡm thy trong ng tiờu húa, song khụng quan trng. Tuy nhiờn trong iu kin nuụi
nht, cỏ nga cú th n mt loi duy nht nh u trựng mui chn hn. Nhng
nghiờn cu khỏc cho thy cỏ ch n mt loi thc n l cỏ bt hay u trựng Artemia
trong sut cỏc giai on sng. u trựng Artemia mi n c xem nh l mt loi
thc n rt tt cho cỏ nga bt. Tuy nhiờn khi cho cỏ n cng cn phi cn thn vỡ
v trng Artemia hay trng Artemia cha n s lm tc ng tiờu húa ca cỏ nga
bt.


Chæång 10: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï ngæûa
101

Cá bột bắt mồi chủ yếu vào ban ngày nhất là vào lúc 6-8 giờ sáng và 12-14 giờ

chiều, ban đêm từ 20 giờ chúng sẽ ngừng bắt mồi và bám vào vật bám. Tuy nhiên cá
ngựa con (2-4 tháng tuổi) rất ham ăn. Chúng có thể bắt mồi suốt ngày, ngay cả khi
no, chúng cũng thường xuyên nút những con Artemia sống để sau đó nhã ra với
Artemia bị nhay nữa chừng.

Phương thức bắt mồi của cá ngựa khá đa dạng bao gồm ăn nổi, ăn đáy, và ăn cả
mồi bám vào cây cỏ hay thành bể. Khi phát hiện mồi, trục đầu của cá thường tạo với
mồi một góc 30-45
o
để làm tư thế chuẩn bị bắt mồi. Tần số bắt mồi của chúng khá
lớn, khi cho ăn trong vòng 5 phút chúng bắt 10-15 lần. Một quan sát khác cho thấy
một con cá ngựa 14 ngày tuổi có khả năng ăn 3.600 con ấu trùng Artemia trong vòng
10 giờ. Mõm cá hình ống mà có tác dụng như pittong để hút con mồi khi bắt mồi.
Nếu gặp phải con mồi không thích hợp, chúng sẽ nhã trở lại. Nhịp độ thải phân cũng
nhanh với khoảng 25-35 phút/ lần.

4. Đặc điểm sinh trưởng

Trong tự nhiên, cá ngựa khai thác thường có kích cỡ dài từ 12-20 cm và ở
khoảng 1-2 tuổi. Tuỳ từng loại khác nhau mà có tốc độ tăng trưởng của chúng cũng
khác nhau, song nhìn chung cá ngựa tăng trưởng rất nhanh. Trong điều kiện thí
nghiệm, cá ngựa đen và cá ngựa chấm mới nở có chiều dài từ 0,4-0,6 cm, sau khi

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
102

nuụi mt thỏng cú th t t 3,1-6,0 cm, sau 2 thỏng nuụi t t 4,8-9 cm, sau 3
thỏng t 7-11 cm. Trong iu kin thớ nghim cú th nuụi cỏ nga en t kớch c
thng phm. Sau 6 thỏng nuụi cỏ t 13,4 cm v trng lng 8,1 gam; sau 11 thỏng
nuụi t 16cm v 15 gam.


5. c im sinh sn

Cỏ nga l loi phõn tớnh. Cỏ nga sau khong mụt nm tui cú th thnh thc
v tham gia sinh sn ln u trong iu kin cc thun, chỳng cú th thnh thc sau
100 ngy nuụi. Tuy nhiờn tựy thuc vo tng loi khỏc nhau m kớch c ca cỏ sinh
sn ln u tiờn cng khỏc nhau. Tui v kớch c thnh thc ca mt s cỏ nh sau:

Loi Tui thnh thc (thỏng)

Chiu di thõn (cm)

H. trimaculatus
H. kuda
H. japonicus
4-10

9-12

3-8

12-14

12-14

4,5-5,5


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
103



Cỏ nga cú th quanh nm, tuy nhiờn chỳng cng thng sinh sn tp trung
theo mựa khỏc nhau tựy tng loi. Cỏ nga en H. kuta sinh sn r vo thỏng 9-10
v thỏng 12; cỏ nga chm H. trimaculatus t thỏng 5-11. Núi chung, vo mựa sinh
sn ca cỏ nga ph thuc ch yu vo nhit nc. Nhit 26-28
o
C cỏ s sinh
sn t nh cao.

S phỏt trin ca bung trng cỏ cỏi cng tri qua 6 giai on v t n giai
on V vi kớch thc t ti a, ht trng ri nhau, cú mu cam v bờn ngoi cú
nhng ht du mu sỏng bao bc v kớch c trung bỡnh trờn 0,33 mm l lỳc cỏ sn
sng trng.

Tp tớnh sinh sn cỏ nga rt c bit. Sau khi thnh thc, cỏ cỏi s chuyn
trng sang bung cha trng ca cỏ c di bng p. Hot ng chuyn trng
cng khỏ phc tp v ụi khi khụng thng cụng do cỏ cỏi cha thnh thc chớn mựi
hay trng b ri ra ngoi trong quỏ trỡnh chuyn trng. Vo mựa sinh sn cỏ c v
cỏ cỏi gp nhau, chỳng s gp nhau theo trc c th, cỏ c s dựng uụi cun vo
thõn hay uụi con cỏ cỏi di chuyn ngc dc ỏy b ri hng thng lờn nhiu ln
nu iu kin nuụi. Thi gian tip xỳc nhau kộo di 30 phỳt n mt gi ri.
Trong quỏ trỡnh y, c cỏ c ln cỏ cỏi, s chuyn sang mu trng. Cỏ c s un
cong ngc thõn m tỳi p cho cỏ cỏi chuyn sang tỳi cha trng ca nú th
tinh v p. Tựy tng loi khỏc nhau sc sinh sn tuyt i ca chỳng khỏc nhau. Mi

Chæång 10: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï ngæûa
104

cá ngựa đen cái đẻ từ 2.450-27.436 trứng, cá ngựa chấm đẻ từ 7.247-95.734 trứng.

Sau khi sinh sản cá cái có thể tái phát dục và đẻ trở lại trong vòng 20 ngày sau đó ở
nhiệt độ 26,5-28
o
C. Một năm cá cái có thể phát dục 10 lần. Mỗi cá đực có thể nhận
trứng từ cá cái và ấp 6 lần trong vòng 3 tháng, trong khi thực tế mỗi con chỉ ấp1-2
lần.

Quá trình phát triển phôi trãi qua 8 giai đoạn từ lúc thụ tinh đến khi nở. Tùy điều
kiện nhiệt độ mà thời gian ấp trứng có thể dài hay ngắn. Trứng cá ngựa đen trong
điều kiện nhiệt độ 28-30
o
C ở nước ta chỉ trong vòng 9-10 ngày ở cá ngựa chấm, khi
nhiệt độ 22,5
o
C, trứng sẽ nở sau 19 ngày, ở 24
o
C sẽ nở sau 16 ngày và ở 28,5
o
C sẽ
nở sau 11 ngày. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình ấp trứng là 28-30
o
C.

Sau khi trứng nở trong túi chứa của cá đực, cá đực bắt đầu đẻ con. Để phóng
thích cá con, cá đực sẽ uốn cong thân để mở túi ấp và co thắc túi. Cùng với quá trình
này, cá cũng chuyển sang màu trắng như lúc chuyển - nhận trứng. Cá không đẻ đồng
loạt mà theo từng đợt 3-5 con đến 20-30 con. Thời gian cá đẻ xong trong vòng một
ngày đêm. Cá con mới đẻ có hình dạng tương tự như cá trưởng thành, có khả năng
bơi lội bắt mồi ngay có tính hướng quang mạnh. Số lượng cá con được cá đực đẻ ra
mỗi lần như sau:



Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
105

Loi Kh nng ca cỏ c

Trung bỡnh

Cỏ nga en
Cỏ nga chm
Cỏ nga gai
271-1.405 con

332-1.286 con

205-622 con

889 con

450 con

360 con


II. Nuụi cỏ nga

1. Chn v trớ

Mt trong nhng yu t quan trng quyt nh n s thnh cụng trong nuụi cỏ

nga l cht lng nc cho ng nuụi. Vỡ th chn v trớ thớch hp vi ngun nc
m bo mn 15-35%o v trong sch, khụng nhim bn hay cht c l rt cn
thit. Trong nuụi cỏ nga trong ao, b, cn phi thay nc hng ngy vi lng ln
t 30-50%, vỡ th chn v trớ gn bin cng giỳp cung cp lng nc y cho
quỏ trỡnh qun lý nc . Ngoi ra nuụi cỏ nga trong lng, cng cn chn v trớ

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
106

sõu, v cú dũng chy thớch hp cú th t lng nh trng hp nuụi lng cỏc loi
cỏ khỏc.

2. Phng tin ng nuụi

Tựy tng giai on ng nuụi khỏc nhau m cỏc phng tin yờu cu cng thay
i.

- B cha cỏ b m cho bng xi mng, din tớch 2m
2
, sõu 0,8-1m.
- B ng con non 15 ngy tui bng ximng, din tớch 2-6m
2
, sõu 0,8-1m.
- B nuụi cỏ trng thnh bng xi mng cú din tớch ln 5-20m
2
, sõu 0,8-1m.

Tuy nhiờn, cng cú th dựng cỏc b thy tinh hay b nha th tớch vi trm lớt
cha v ng nuụi cỏ nga, song, thng ch thớch hp cho qui mụ thớ nghim. i
vi cỏc b ximng nh trờn, cn phi sn en trong b. khi t b ngoi tri cn che

bt ỏnh sỏng, trỏnh s tp trung do tớnh hng quang quỏ mnh ca cỏ.

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
107


Ngoi ra, mt s ni cú th nuụi cỏ nga ln trong ao hay lng c nh trờn cỏc
m phỏ, hay cỏc ca sụng vi kớch c lng 3x6x2 m, mt li 1mm.
Cỏc phng tin khỏc nh dng c siphụng, h thng cp khớ, thay nc cng
cn thit cho quỏ trỡnh chm súc v qun lý.

3. ng nuụi cỏ nga

Cng nh nuụi cỏc hỡnh thc thy sn khỏc, v sinh cỏc phng tin trc khi
tin hnh ng nuụi cỏ nga l nhu cu cn thit.

Cỏ con sau khi thoỏt ra khi tỳi trng ca con c, chỳng c chuyn ng
trong cỏc b ng vi mt ban u 3.000 con/m
3
. Cng cú th ng cỏ con trong
b nh 100-150 lớt t trong nh vi mt nh trờn. Khi cỏ t 1,0-1,5 thỏng chỳng
cú th c nuụi ln lờn trong b ximng ngoi tri hay ao, lng. Mt cỏ nuụi ca cỏ
ln 200-300/m
3.
cỏ b m hay cỏ c mang trng cn nuụi mt 100-200 con/ m
3

b ximng hay trờn b kớnh 100-200 lớt. Khi nuụi cỏ trong lng mt cỏ th nờn t
800-1.000 con/m
3

v cỏ ln trờn 4 cm vi mt 300-500 con/m
3.
Cỏ ging chn

Chæång 10: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï ngæûa
108

nuôi dù là giống nhân tạo hay giống thu từ tự nhiên, dù là cá con hay cá lớn cũng
cần phải chọn cá khỏe, không thương tích và linh hoạt cho ương nuôi. Phương pháp
vận chuyển cá cũng bằng túi nylon bơm oxy. Mật độ vận chuyển và đối với cá lớn là
30-40 con/4-5 lít nước và cá con là 250-300 con/4-5 lít nước.

Trong chăm sóc cá ương, cần phải cho ăn thức ăn thích hợp và quản lý chất
lượng nước tốt.

Như trên đã đề cập, do cá ngựa có tính ăn chủ yếu là động vật phù du nhỏ, tươi
sống. Khi còn nhỏ (1-10 ngày tuổi) chúng thích ăn giáp xác chân chèo với kích cỡ
200-250 như Paracalanua sp., Smackeria sp., Acartia sp., Oithona sp., (sau 2
tháng tuổi), chúng ăn nhóm Amphipoda, Palamonidae, Mysidacea, Artemia trưởng
thành Vì vậy, thường nuôi cá ngựa kết hợp nuôi thức ăn động vật phù du tươi
sống cho chúng. Tuy nhiên cũng có thể thu vớt Copepoda bằng lưới phiêu sinh động
ở các vùng nước triều lên xuống để cho cá ăn. Trong trường hợp thiếu thức ăn tươi
sống, người ta có thể thay thế chúng bằng các loại thức ăn chế biến như bột tôm cá
tươi hay khô. Thức ăn tốt nhất có thể dùng thay thế là bột tôm tươi, khô hay ướp
muối.


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
109


Do cỏ n ch yu vo ban ngy v ngng n vo ban ờm, vỡ th ch cn cho cỏ
n t 2-3 ln trong ngy vo lỳc khong 8 gi sỏng, 11 gi tra v 14 gi chiu
lng thc n cho n hng ngy t 5-15% tựy tng giai on cỏ nuụi .

Trong khõu qun lý nc, cn thay nc hng ngy vi nc sch t l 30-50%.
Nhng thỏng lnh cú th ớt thay nc hn. Nc dựng ng nuụi cng phi x lý
bng Chlorin 100-150 ppm trong 24-48 gi trong phũng khi ng nuụi cỏc i
tng khỏc . Hng ngy cng cn siphụng 2 ln loi cn bó tớch t ỏy b. Khi
nuụi trong lng cng cn nh k c ra lng thng xuyờn, trỏnh bựn ỏy hay vi
sinh bỏm vo lm tc nc. Ngoi ra cng cn sc khớ cho b nuụi m bo hm
lng oxy thớch hp cho cỏ nuụi. Cỏc yu t v cht lng nc thớch hp cho
ngh nh sau:

- mn: 15-35%o
- Nhit : 26-30
o
C
- pH: 6,5-8
- Oxy: > 4 ppm


Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
110

nh sỏng l mt trong nhng yu t quan trng i vi cỏ nga. Cỏ s b mự nu
nh b che ti vi ngy. vỡ th trong quỏ trỡnh ng nuụi cn duy trỡ ỏnh sỏng thớch
hp t 1.000-10.000 lux. Chiu sỏng cng cn u khp ni trỏnh s tp trung
quỏ mc ca cỏ mt vi ni do tớnh hng quang ca chỳng m gõy hin tng
thiu oxy cc b, cnh tranh thc n khụng gian sng thi gian chiu sỏng ớt nht
10gi/ngy.


to sinh cnh cho cỏ ngoi t nhiờn, trong b cng cn t mụt ớt ch cho
chỳng bỏm vo.

Vi ch chm súc tt sau thi gian 8 thỏng nuụi cỏ s t kớch c thng
phm (132-156 mm, nng 12-15 gam) v cú th thu hoch, ngõm cỏ trong nc ngt
vi gi sau ú ra sch v phi khụ trong 2-3 ngy di nng. Sn phm ny cú th
xut bỏn di khong 200-250 con cỏ khụ/kg.

4. Bnh cỏ nga

Trong quỏ trỡnh ng nuụi, mt s bnh cú th xy ra vi cỏ nga nh sau:

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
111


a. Bnh nguyờn sinh ng vt

Cỏc loi nguyờn sinh ng vt xut hin v phỏt trin nhanh thõn v uụi cỏ.
cỏ con 5-30 ngy tui, nguyờn sinh ng vt thng gõy nờn nhng tp on, dng
si mu trng nh bụng gũn trờn uụi. Cỏ mt kh nng bi li tỡm mi. Cỏ s b
cht sau ú cú th x lý bnh ny bng fomol 20-40ppm.

cỏ trng thnh, mt loi nguyờn sinh ng vt khỏc l Ichthyphthinius
mutifiliis cú th gõy nhim bnh. Cỏ cú nhng m trng trờn thõn v uụi, sau lan
dn phỏ hy da v gõy cht cỏ. Cn tỏch riờng cỏ bnh v x lý vi malachite green
0,15-0,2 ppm trong 2-3 gi.

b. Bnh bt khớ


Bnh bt khớ xut hin cỏ nga di nhiu dng khỏc nhau. Bt khớ bờn ngoi
thõn, u thng khụng nh hng ln. cú th dựng kim nhn chớch vo bt khớ v

Chổồng 10: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù ngổỷa
112

ộp khớ ra ngoi. Bt khớ xut hin bờn trong bung õp trng thng quan trng hn.
Cỏ bnh s ni lờn mt nc. Bnh ny thng xut hin cỏ sau khi xong. iu
ny cú l do cỏ bt cht trong bung p, khụng thoỏt ra ngoi c v b phõn hy
trong bung p nờn to ra nhiu khớ. x lý nờn m ming bung p v ộp hai bờn
bung p ộp khớ ra.

Chæång 10: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï ngæûa
113




×