Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Xơ mỡ động mạch ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.95 KB, 10 trang )

Bài 3
Xơ Mỡ ĐộNG MạCH
MụC TIêU
1. Nêu đợc định nghĩa và những yếu tố dịch tễ học của bệnh nhiễm mỡ
xơ mạch.
2. Trình bày đợc nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh nhiễm mỡ xơ mạch
theo lý luận YHCT.
3. Trình bày đợc những nguyên tắc điều trị nhiễm mỡ xơ mạch theo
YHHD và YHCT.
4. Trình bày đợc phơng pháp điều trị và phòng bệnh nhiễm mỡ xơ
mạch của y học cổ truyền.
5. Giải thích đợc cơ sở lý luận cuả việc điều trị nhiễm mỡ xơ mạch bằng
YHCT.
1. ĐạI CơNG
Xơ mỡ động mạch là nguyên nhân dẫn đầu gây tử vong và tàn tật ở các
nớc phát triển. Mặc dù bệnh khá phổ biến, nhng một vài tính chất cơ bản
của bệnh vẫn cha đợc hiểu biết đầy đủ.
Atherosclerosis, tên gọi của bệnh nói lên tình trạng tích tụ của mỡ (athere,
gruel, cháo) làm thành trong của mạch máu bị dày lên (sclerosis: dày cứng).
Bệnh không xuất hiện trên tất cả các động mạch của cơ thể. Thông
thờng nó xuất hiện ở động mạch chủ bụng, kế đến là động mạch vành tim
trớc khi tấn công đến các động mạch chậu và động mạch não (các động mạch
cảnh ngoài, động mạch vú, động mạch nách không bao giờ thấy xơ mỡ dù cha
rõ lý do).
Chỉ những biến chứng của bệnh mới làm thấy rõ bệnh: trong một thời
gian dài, tiến triển của xơ mỡ động mạch rất yên lặng, không triệu chứng và
đơn thuần chỉ là những thay đổi về giải phẫu. Những sang thơng trên dài
dần trong lòng động mạch làm dòng máu chạy chậm lại, tạo nên tắc nghẽn
mạch đa đến những hội chứng thiếu máu cấp và mạn.
Những biến chứng của xơ mỡ động mạch gồm (bảng 3.1):


53
Copyright@Ministry Of Health
Bảng 3.1. Những biến chứng của xơ mỡ động mạch
Động mạch Biến chứng
Mạch vành tim

Đau thắt ngực
Nhồi máu cơ tim (NMCT)
Đột tử
Suy tim
Dới đòn Cớp máu dới đòn
Động mạch cảnh
Hệ thống động mạch tủy -
thân nền
Động mạch não
Cơn thiếu máu não thoáng qua
Tai biến mạch máu não do thiếu máu nuôi
Động mạch thận

Suy thận
Huyết áp cao
Động mạch mạc treo

Thiếu máu mạc treo
Nhồi máu mạc treo
Động mạch chi dới

Khập khễnh cách hồi
Thiếu máu nuôi chi dới cấp tính
2. NGUYêN NHâN Và DịCH Tễ HọC

2.1. Theo y học hiện đại
Cho đến nay, bệnh xơ mỡ động mạch vẫn cha rõ đợc nguyên nhân.
Ngời ta nhận thấy đã có nhiều yếu tố tham gia vào sự hình thành bệnh lý
này. Những nghiên cứu dịch tễ học tiến hành trong vòng 35 năm gần đây đã
xác định đợc những yếu tố thúc đẩy quá trình phát triển bệnh. Chúng đợc
gọi dới tên là những yếu tố nguy cơ (có thể tham khảo thêm bảng những yếu
tố nguy cơ trong bài thiếu máu cơ tim, trang 30-32).
Tuy nhiên, để giúp định hớng xử trí, cần chú ý đâu là yếu tố nguy cơ
của xơ mỡ động mạch giải phẫu và đâu là yếu tố nguy cơ của những biến
chứng của xơ mỡ động mạch.
Yếu tố nguy cơ của những biến chứng của xơ mỡ động mạch: thể hiện mối
liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm (exposed) và biến chứng: ==> ta có thể
dự kiến rằng nếu tác động trên yếu tố này sẽ làm giảm nhanh tần số
xuất hiện biến chứng ấy (ví dụ: hút thuốc và biến chứng mạch vành).

54
Copyright@Ministry Of Health
Yếu tố nguy cơ của xơ mỡ động mạch giải phẫu: thể hiện mối liên hệ
nhân quả giữa yếu tố phơi nhiễm (exposed) và sự phát triển về mặt giải
phẫu của mảng xơ vữa: ==> ta có thể dự kiến rằng nếu tác động trên yếu
tố này sẽ làm giảm từ từ tần số xuất hiện biến chứng ấy (ví dụ: tình trạng
tăng cholesterol máu và tăng atherom ==> biến chứng mạch vành).
Do đó, dù nguyên nhân của bệnh xơ mỡ động mạch cha rõ nhng với
định nghĩa tạm thời về nguyên nhân (yếu tố mà khi giảm sẽ dẫn đến sự giảm
bớt tổn thơng giải phẫu XMĐM hoặc tần suất bệnh) và yếu tố nguy cơ (yếu tố
mà sự hiện diện gia tăng sẽ dẫn đến sự gia tăng tổn thơng giải phẫu XMĐM
hoặc tần suất bệnh).
2.1.1. Tăng cholesterol máu đợc xếp vào những nguyên nhân của xơ
mỡ động mạch
Có một mối liên quan trên khắp thế giới giữa con số trung bình

cholesterol máu trong một quốc gia, sự phát triển về mặt giải phẫu của xơ mỡ
động mạch và tần suất các bệnh tim thiếu máu trong quốc gia ấy. Nhiều
nghiên cứu đã cho thấy việc làm giảm cholesterol máu, dù với phơng tiện nào
cũng làm chậm sự phát triển xơ mỡ động mạch và cuối cùng là giảm tỷ lệ tử
vong các bệnh mạch vành.
Bảng 3.2. Giá trị cholesterol đòi hỏi một sự trị liệu
Tuổi Cholesterol toàn phần
20 - 29
30 - 39
> 40
2g/l = 5,16mmol/l
2,2 g/l = 5,68mmol/l
2,4 g/l = 6,19mmol/l
Cholesterol di chuyển trong máu bằng cách gắn vào các protein tạo
thành các lipoprotein. Có hai nhóm lipoprotein chính:
Nhóm tỷ trọng thấp LDL (low density lipoprotein): trong nhóm này
chuyên chở chủ yếu là apoprotein B. Đây là dạng mà cholesterol đợc
mang đến các tế bào ==> Nếu LDL hay apoprotein B càng cao, nguy cơ
XMĐM càng lớn
Nhóm tỷ trọng cao HDL (high density lipoprotein): nhóm protein chuyên
chở chủ yếu là apoprotein A
1
. Đây là dạng mà cholesterol d thừa đợc
mang ra khỏi các tế bào. Do đó nếu HDL hay apoprotein A
1
càng cao
nguy cơ XMĐM càng thấp.
2.1.2. Tăng huyết áp đợc xếp vào nguyên nhân XMĐM
XMĐM chỉ thấy xuất hiện trong những vùng chịu ảnh hởng của áp lực
động mạch cao: ngời ta không thấy XMĐM trong các tĩnh mạch saphene


55
Copyright@Ministry Of Health
hoặc ở động mạch phổi (trừ khi tĩnh mạch saphene ở trong tình trạng
động mạch hóa hoặc có tình trạng tăng áp động mạch phổi).
Tình trạng huyết áp càng tăng, tình trạng phát triển giải phẫu của
XMĐM càng nhiều và biến chứng XMĐM càng lớn.
Hiện nay cha có chứng minh rõ ràng giảm huyết áp làm giảm sự phát
triển XMĐM, nhng đã chứng minh đợc mối quan hệ giữa giảm huyết
áp và giảm biến chứng thiếu máu não và thiểu năng vành.
2.1.3. Hút thuốc lá đợc xếp vào những nguyên nhân của những biến
chứng của XMĐM
Tần số của NMCT, đột tử, viêm tắc động mạch chi dới mạn tính đều
tăng một cách đáng kể với sự kiện hút thuốc lá. Không thấy có mối liên hệ
giữa hút thuốc lá và sự phát triển giải phẫu của XMĐM.
2.1.4. Những yếu tố nguy cơ của biến chứng XMĐM ít mạnh mẽ hơn
Tình trạng giảm vận động thể lực
Stress
Béo phì
Tăng triglycerid (TG) máu
Dùng thuốc ngừa thai uống
2.1.5. Những yếu tố nguy cơ rất lớn của XMĐM nhng không có cách ngừa
Phái nam
Tuổi
Yếu tố di truyền
2.2. Theo y học cổ truyền
Xơ mỡ động mạch là bệnh lý rất phổ biến: nh trên đã nêu, phần lớn
mảng xơ vữa không gây ra triệu chứng và rất nhiều trờng hợp không
bao giờ có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Trong khi đó những bệnh
danh YHCT chủ yếu đợc dựa trên những triệu chứng chức năng khi

biến chứng của bệnh đã xuất hiện.
Dựa vào những cơ sở lý luận YHHĐ và YHCT, có thể biện luận về cơ chế
bệnh sinh bệnh lý XMĐM theo YHCT nh sau:



56
Copyright@Ministry Of Health













Có thể nói rằng nhiễm mỡ xơ mạch theo YHCT, dù do nguyên nhân nào,
cũng đều gây bệnh thông qua cơ chế đàm thấp. Đàm thấp (có thể hóa hỏa
hoặc không) sẽ làm tắc trở khí huyết lu thông trong kinh mạch. Tùy theo
tình trạng tắc trở kinh mạch xảy ra ở đâu mà biểu hiện lâm sàng sẽ là:
Thất tình
(giận, lo lắng)
(stress kéo dài)
Tiên thiên bất túc,
bệnh lâu ngày

Tắc trở kinh mạch
Can âm
h

Âm (huyết)
h
Dơng (khí)
h
Đàm
thấ
p

Đờm hoả
H hỏa hun đốt
Ăn uống
không đúng
tân dịch
+ ở tâm với triệu chứng tâm thống, tâm trớng (xem bài cơ tim thiếu máu).
+ ở kinh lạc mà xuất hiện triệu chứng tê, đau, yếu liệt (xem bài tai biến
mạch máu não).
+ ở can, thận gây chứng huyễn vựng, đầu thống (xem bài tăng huyết áp).
3. ĐIềU TRị KếT HợP Và THEO DõI
Đối với bệnh lý xơ mỡ động mạch, phòng bệnh là yếu tố quan trọng hàng
đầu. Việc phòng bệnh cần phải thực hiện từ lúc còn trẻ và suốt cuộc đời, chủ
yếu là loại trừ những yếu tố nguy cơ.
3.1. Tiết chế
Chế độ ăn nhiều rau xanh, trái cây tơi là nguồn cung cấp sinh tố, ion
K
+
, Mg

++
, các chất anti oxydant.
Cần quan tâm đến sinh tố E (là một chất anti oxydant rất có lợi cho
phòng xơ mỡ động mạch): sinh tố E có nhiều trong thức ăn thảo mộc và
trong các loại dầu nh dầu mộng lúa mì, dầu hớng dơng, dầu bắp
Chất xơ ngoài tác dụng chống táo bón còn có tác dụng giữ lại cholesterol
trong lòng ống tiêu hóa, hạn chế sự hấp thu cholesterol vào máu, làm
giảm LDL, VLDL, triglycerid trong máu.

57
Copyright@Ministry Of Health
Do có nhiều loại tăng mỡ trong máu khác nhau, ngời thầy thuốc cần chú
ý đến những chế độ tiết chế phù hợp.
Bảng 3.3. Bảng phân loại rối loạn biến dỡng mỡ trong máu

Cholesterol >2g/l
LDL > 130mg%
Tăng cholesterol
máu
Tăng mỡ trong
máu phối hợp
Tăng triglycerid máu
1,5 g/l = 1,71mmol/l




Tiết chế giảm cholesterol là sửa đổi chế độ ăn từ nhiều chất béo no sang
béo không no
Béo no Béo không no

Sữa và chất chế biến từ sữa
Mỡ động vật

Dầu hớng dơng

Ăn Kiêng
Rau
Trái cây

Thức ăn nớng
Dầu: ôliu, hớng dơng, đậu nành
Yaourt
Có thể dùng margarin từ hớng dơng
Trứng > 2 trứng/tuần
Sò hến
Heo
Bò, bê
Dầu đậu phộng
Sữa, bơ, pho mát

Chế độ làm giảm mỡ (dành cho bệnh nhân tăng lipid huyết)

Kiêng Giảm
Bánh mì
Bánh nớng
Khoai tây
Đậu Hà Lan
Bắp
Gạo
Bột

Thức uống có đờng, xirô
Rợu
Tráng miệng có đờng
Trái cây khô
Thịt heo
Thịt cừu
Thịt bê
Thịt vịt
Cá hồi
Cá mòi
Pho mát (trừ yaourt)
Chuối
Nho

58
Copyright@Ministry Of Health
Chế độ ăn làm giảm triglycerid:
Kiêng: thức ăn ngọt, bánh ga-tô, sô-đa, xi-rô, chocolat, rợu
3.2. Thay đổi cách sống
Cũng nhằm loại bỏ những yếu tố nguy cơ nh:
Bỏ ngay thuốc lá.
Giữ thái độ tâm thần thích hợp, lạc quan, tránh căng thẳng thần kinh
(xem bài thái độ tâm thần trong cuộc sống - dỡng sinh và học thuyết Âm
dơng ngũ hành).
Phối hợp với chế độ ăn: thiết lập chế độ vận động thể lực đều đặn/ngày,
nhất là ngời cao tuổi. Nguyên tắc của chế độ tập luyện này là dùng
nhiều cơ tứ đầu đùi để bớt dùng cơ tim. Thực hiện những bài tập dỡng
sinh đều đặn (xem bài th giãn - thở 4 thời - những bài tập ở các t thế
nằm, đứng).
3.3. Điều trị tích cực, đúng đắn những bệnh có liên quan

Điều trị bệnh tăng huyết áp, tiểu đờng (xem phần bệnh lý tăng huyết
áp, tiểu đờng).
Điều trị giảm cholesterol máu bằng thuốc.
Cơ chế Tác dụng Tác dụng phụ Chỉ định Liều dùng
Nhóm
fibrat
ức chế tổn
g

h

p cholesterol
ở gan

Giảm 20%
cholesterol,
giảm 40% TG
-Làm tăn
g
tác
d

n
g
thuốc
chống vitamin K
- Tăng creatinin
- Tăng
transaminase
Tăng lipid

hu
y
ết
(
nhất
là khi
cholesterol >
2,8 g/l)
Lipanthyl 100-
300mg/ 24h
- Lipur (R)
(gemfibrozil)
900mg/24h
- Ciprofibrat
Lipanor (R):
100mg/24h
- Bezafibrat,
befizal (R): 400-
600mg/24h
Nhóm ức
chế HMG
-CoA
reductase

Giảm 30%
cholesterol, rất
hiệu quả tron
g

tăn

g
cholesterol
máu gia đình
- Đau cơ
- Tăng
transaminases
và CPR
-Tăn
g
nh

tác
d

n
g
các thuốc
chống vitamin K

Tăng
cholesterol
máu đơn
thuần
Simvastatin
Zocor (R)
Lodals (R)
10-20mg/24h
Pravastatin
Vasten (R)
Elisor (R)

10-40mg/24h

59
Copyright@Ministry Of Health
Nhóm
resin
(dùn
g

tác d

n
g

ph

ở hệ
tiêu hoá,
dùn
g
phối
h

p với
nhóm 2)
Chelation các
acid m

t có
chứa

cholesterol
Giảm 15%
cholesterol
- Táo bón
- RLTH
- Giảm tác dụng
các thuốc chốn
g

vitamin K, digital
và kích tố giáp
Tăng
cholesterol
gia đình
Cholestyramin
Questran (R)
3-6 gói /24h
Nghệ
Thôn
g
m

t, l

i
m

t,
g
iảm

cholesterol

V

ca
y
đắn
g
,
tính ôn
Quy kinh can tỳ:
phá ác hu
y
ết,
hu
y
ết tích, kim
san
g
. Tác d

n
g

sát trùn
g
, khán
g

khuẩn, sinh cơ

và chỉ huyết
N
g
ời âm h
mà khôn
g
ứ trệ
thì khôn
g
nên
dùng
6-8g
Ngu tất

Lợi tiểu;
v

chua đắn
g
,
tính bình, khôn
g

độc;
vào 2 kinh can,
thận
Tác d

n
g

phá
hu
y
ết, hành ứ
(
sốn
g)
, bổ can
th

n, m

nh
g
ân
cốt (chín)
12-16g
Tỏi

H

cholesterol,
hạ huyết áp.
V

ca
y
, tính ôn,
hơi đ


c, vào 2
kinh can và vị
Thanh nhiệt,
g
iải
độc sát trùn
g
,
chữa bằn
g
đới
trùn
g
tích, hu
y
ết
lỵ. Tẩ
y
uế,
thôn
g
khiếu,
tiêu nh

t, h

ch
ở phổi, tiêu
đờm, đầy trớng
Phàm âm h

n

i nhiệt, thai
sản chớ dùn
g
,
hôi miệng

4-8g
Tự lợng giá
I. Câu hỏi 5 chọn 1: chọn câu đúng
1. Bệnh lý nào không do biến chứng của xơ mỡ động mạch (XMĐM) trên
tim
A. Đau thắt ngực
B. Nhồi máu cơ tim (NMCT)
C. Tăng huyết áp

60
Copyright@Ministry Of Health
D. Đột tử
E. Suy tim
2. Cơ chế bệnh nhiễm mỡ xơ mạch theo YHCT
A. Can âm h gây nội nhiệt
B. Huyết h sinh huyết nhiệt
C. Huyết h sinh huyết ứ
D. Khí h sinh khí trệ
E. Đàm thấp
3. Chế độ ăn nào không có lợi cho bệnh XMĐM
A. Nhiều rau
B. Nhiều trái cây

C. Nhiều cá
D. Nhiều dầu phộng
E. Thức ăn nớng
4. Dợc liệu nào có tác dụng làm hạ cholestorol trong máu
A. Sinh địa
B. Cúc hoa
C. Cỏ xớc
D. Trạch tả
E. Hoa đại
5. Nghệ là vị thuốc có tác dụng
A. Làm lành sẹo, lành vết loét
B. Hạ cholesterol máu
C. Sát trùng
D. Nhuận gan mật
E. Cả 4 câu trên đều đúng
Câu hỏi 5 chọn 1: chọn câu sai
1. Để làm giảm mỡ trong máu, cần kiêng
A. Bánh mì
B. Khoai tây

61
Copyright@Ministry Of Health
C. Trái cây khô
D. Thức ăn uống có đờng
E. Yaourt
2. Để làm giảm cholesterol trong máu, cần kiêng
A. Trứng
B. Thịt heo
C. Thịt bò, bê
D. Sữa

E. Cá
3. Để làm giảm triglycerides trong máu, cần kiêng
A. Dầu hớng dơng
B. Bánh ga-tô
C. Chocolat
D. Thức ăn uống có đờng
E. Rợu
4. Điều trị XMĐM, tốt nhất
A. Phòng bệnh
B. Ăn uống đúng cách
C. Thay đổi cách sống
D. Điều trị bệnh có liên quan
E. Dùng thuốc hạ cholesterol máu
5. Công dụng của cỏ xớc
A. An thần
B. Hạ huyết áp
C. Lợi tiểu
D. Hạ cholesterol máu
E. Chữa đau khớp
6. Công dụng của nghệ
A. Kháng khuẩn
B. Kích thích tiêu hóa
C. Nhuận gan mật
D. Làm lành vết loét
E. Sát trùng

62
Copyright@Ministry Of Health

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×