Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ÔN tập KIỂM TRA HKII môn lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.55 KB, 7 trang )

Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
1
ÔN TẬP KIỂM TRA HKII MÔN LÝ LỚP 10
I. LÝ THUYẾT:
1. Thế nào là động lượng? Phát biểu quy
tắc bảo toàn động lượng?
Động lượng là một đại lượng vectơ có độ lớn
bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. Động
lượng của một hệ kín được bảo toàn.
2. Nêu nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực?
Xét một hệ kín đang đứng yên. Nếu một phần
của hệ đột ngột chuyển động theo một hướng
thì theo định luật bảo toàn động lượng phần
kia của hệ sẽ chuyển động theo hướng ngược
lại. Chuyển động theo nguyên tắc trên gọi là
chuyển động bằng phản lực.
3. Phát biểu định nghĩa về công? Viết công
thức, chú thích, đơn vị.
+ Công A của một lực F không đổi bằng tích
độ lớn lực và hình chiếu độ dời điểm đặt trện
phương của lực.
+ Công thức:

F.s.cossF.A 

Chú thích:
A là công thực hiện hay thu nhận- đơn vị Jun
(J)
F là lực tác động hay bị tác động- đơn vị


Newton (N)
s là quãng đường đi được.
4. Thế nào là động năng của một vật? Viết
công thức, chú thích, đơn vị.
+ Động năng của một vật là dạng năng lượng
có được do chuyển động và có độ lớn bằng
nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc
của vật.
+ Công thức:
2
đ
mv
2
1
W 
W
đ
là động năng- đơn vị là Jun (J)
m là khối lượng của vật- đơn vị Kg
v là vận tốc của vật -đơn vị m/s.
5. Phát biểu định lý động năng?
Độ biến thiên động năng thì bằng công toàn
phần. ( công toàn phần gồm công phát động
lận công cản)
6. Lực thế là gì?
Lực thế là lực không phụ thuộc vào đường đi
mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
7. Nêu khái niệm của thế năng? Công thức,
chú thích, đơn vị.
Thế năng là một dạng năng lượng mà vật có

được khi có độ cao so với mốc thế năng ( vị
trí thế năng bằng 0) hay là một dãng năng
lượng tương tác giữa các phần trong hệ không
qua lực thế.
+ Công thức:
mgzW
t

. Chú thích:
W
t
là thế năng đon vị là Jun (J)
z là độ cao so với mốc thế năng.
Lưu ý: độ biến thiên thế năng bằng hiệu thế
năng đầu và thế năng sau.
8. Nêu khái niệm cơ năng. Giải thích tại
sao cơ năng được bảo toàn.
Cơ năng là năng lượng của vật bao gồm động
năng và thế năng. Trong quá trình chuyển
động của vật động năng có thể chuyển hóa
thành thế năng và ngược lại vì vậy cơ ăng
được bảo toàn.
9. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.
Độ biến thiên cơ năng thì bằng tổng công của
các lực KHÔNG THẾ.
10. Phát biểu thuyết động học phân tử chất
khí.
+ Chất khí được cấu tạo bởi các nguyên tử,
phân tử có kích thước rất nhỏ xem như chất
điểm.

+ Các phân tử khí chuyển động nhiệt hỗn loạn,
nhiệt độ càng cao thì chuyển động càng
nhanh.
+ Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi
va chạm, lúc đó chúng bị thay đổi hướng
chuyển động, vận tốc và gây áp suất lên thành
bình.
11. Phát biểu các đẳng quá trình. Viết phương trình Men-đê-lê-ép.
+ Đẳng nhiệt ( dịnh luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt): xét một khối khí biến đổi đẳng nhiệt tích P.V là hằng
số.
+ Đẳng tích ( dịnh luật Sác-lơ): xét một khối khí biến đổi đẳng tích thương số P chia T là hằng số.
+ Đẳng áp ( định luật Gay luy-sac): xét một khối khí biến đổi đẳng áp thương số V chia T là hằng
số.
+ Phương trình Men-đê-lê-ép:
nRTpV 
R là hằng số có giá trị:
Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
2
+
0,082R 
khi áp suất tính theo đơn vị atm.
+
8,31R 
khi áp suất tính theo đơn vị Pa ( N/m
2
)
T là nhiệt độ tính theo nhiệt giai Ka-vin:
   
273CtT

00

* Cách đổi đơn vị:
Độ cao của cột thủy ngân cũng là áp suất của nó tính theo đơn vị mmHg.
+
Pa 1,013.10atm1
5

+
Pa 9,81.10at1
4

+
Pa 133 tor1mmHg 1 
* Nguyên lý nhiệt động học:
AUQ 
Q là nhiệt lượng
+ Q dương là hệ nhận nhiệt.
+ Q âm là hệ tỏa nhiệt.
A là công của quá trình biến đổi
    
00
TTnRTnRVVpVpA 
+ A dương là
hệ sinh công.
+ A âm là hệ nhân công.
U
là nội năng của hệ







 TR
2
5
nTncTR
2
3
nTncU
v
+
R
2
3
c
v

đối với khí ĐƠN nguyên tử.
+
R
2
5
c
v

đối với khí ĐA nguyên tử.
Công A còn có thể tích bằng diện tích giới hạn bởi các đường biểu diễn quá trình và chỉ áp dụng
trong hệ tọa độ POV.

II. BÀI TẬP ÔN LUYỆN.
Bài 1: Cho hai vật A có khối lượng
kg 1,5m
1


vật B có khối lượng
kg 0,45m
2

buộc vào sợi dây
treo trên một đòn nhẹ, chiều dài hai nhánh

m 1l ; m 6,0l
21

. Vật A đặt trên sàn. Cần đưa
dây treo B nghiêng góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu so
với phương thẳng đứng để sau khi buông tay vật A bị
nhấc lên khỏi sàn.
GIẢI
+ Tìm lực căng dây lớn nhất:
Theo phương trình II Niu-tơn:
am
.chiếu lên phương hướng tâm.
dâydây
l
v
mmg
l

v
mmg
2
0
2
0
coscos 

Theo định luật bảo toàn cơ năng:
Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
3
 
 


cos12
2
1
cos10
W W
2
2
22
10



g
l

v
vmglm
dây
dây
 

cos12cos
202max
 gmgm
Để vật A nhấc lên: momen tại A phải lớn hơn hoặc bằng momen tại B
 
0
min
min
12
112max
60
2
1
cos
.6,0cos23
. .







gmgm

ll
Bài 2: Một nêm AB dài 1m nghiêng một góc 30
0
so với
phương ngang. Đặt vật M có khối lượng
1kgm 
ở A, thả
cho M trượt trên mặt phẳng nghiêng AB củ nêm. Hệ số ma
sát giữa M và nêm là
2,0

. Tìm thời gian để M trượt tới
B khi nêm đứng yên.
GIẢI
Áp dụng định lý động năng cho vật M.
Ta có:
 
m/s 56,2v
cos30sin30g.AB.2v
AB.Mgcos30MgAB.sin30 M.v.
2
1
AAW W
B
00
B
002
B
msPđAđB







Lại có:
 
2
2
2
A
2
B
m/s 3,27a
1.2
2,56
a
2aABv v



Thời gian vật trượt hết nêm:
s 78,0
a
2s
tat
2
1
vs
2

A

Bài 3: Trên mặt bàn nằm ngang rất nhẵn có một tấm
ván có khối lượng
3kg M 
, chiều dài
m 0,75l 
.
Đặt ở đầu ván một vật nhỏ khối lượng
1kg m 
. Hệ số
ma sát giửa ván và vật
0,2

. Tính vận tốc tối thiểu cần truyền cho vật để vật trượt khỏi ván.
GIẢI
Gọi A, B lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của ván. ( từ trái sang phải)
Xét trên phương ngang động lượng và động năng được bảo toàn:( vận tốc tối thiểu để vật truợt hết
Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
4
ván thỏa khi vật đi hết chiều dài ván)
 
Mm
m.v
vvMmm.v
0
0



 
 
 
 
m/s 2v
3
3).0,7512.0,2.10.(
v
M
l.Mmg2
v
mglmv
2
1
Mm
vm
.Mm
2
1
mglmv
2
1
vMm
2
1
AW W
0
0
2
0

2
0
2
2
0
2
2
0
2
msđAđB













Vậy cần truyền cho vật một vân tốc tối thiểu v
0
= 2m/s để vật trượt hết ván.
Bài 4: Ống thủy tinh một đầu kín dài 80 cm chứa không khí ợ áp suất khí quyển là 75 cmHg. Ấn
ống vào chậu thủy ngân theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới thấp hơn mặt thủy ngân là 45
cm. Tính độ cao cột thủy ngân lọt vào ống. Biết nhiệt độ mất mát không đáng kể.
GIẢI

Xét khối khí qua hai quá trình:
+ Quá trình I:
80.SS.lV
cmHg 75pp
1
01


+ Quá trình II:
   
x80S.xlS.S.l'V
x120x4575x45pp
2
02


Do quá trình đẳng nhiệt ta có:
  
20x180x
0 3600x200x
S.75.80 Sx80x120
VpVp
2
1122




Vì chiều dài của ống chỉ có 80 cm nên loại nghiệm x bằng 180.
Vậy độ cao cột thủy ngân chảy vào ống là 20 cm.

Bài 5: Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích
270 cm
3
gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện
0,1 cm
2
. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0
0
C giọt thủy
ngân cách A 30cm. Tìm khoảng di chuyển của giọt thủy
ngân khi nung bình cầu đến 10
0
C. Coi dung tích bình là
không đổi.
GIẢI
Lúc đầu:
Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
5
K273T
cm 27330.0,1 27030.S 270V
0
1
3
1


Lúc sau:
K28310 273T
x.S 273S).x30( 270V

0
2
2


Sau một quá trình biến đổi thì áp suất bên trong và bên ngoài giọt thủy ngân đều bằng áp suất khí
quyển. Nên áp dụng định luật Galuysac cho bài trên.
cm 100 x
10x1,0
283
0,1x273
1
283
x.S273
273
273
T
V
T
V

2
2
1
1








Bài 6: Trong cùng một bình qua 3 lần cân ta thấy:
+ Lần 1: Hút chân không được
g200m
1

.
+ Lần 2: Bình chứa không khí ở điều kiện chuẩn biết không khí có khối lượng mol là 29 g/mol và
g204m
2

.
+ Lần 3: Bình chứa một lượng khí có khối lượng
g66,209m
3

, có áp suất là 2,5 atm. Tìm tên
khí trong bình.
Biết nhiệt độ CŨNG thay đổi không đáng kể.
GIẢI
Hút chân không thì m
1
là khối lượng bình. Nên khối lượng khí trong lần 2 và 3 là 4g và 9,66g.
Do cùng một bình cân nên đậy là quá trình đẳng áp, kết hợp với phương trình Men-de-le-ep ta có:
(l) 3,08 V
273.082,0.
m
1.V
nRTVp

b
b
222




Lần 3: tượng tự ta được
g/mol 28
3


.
Vậy khí trong bình ở làn cân thứ 3 là Nitơ.
Bài 7: Hai bình cầu, được nối với nhau bằng một
ống vô cùng nhỏ có khóa, chứa hai khí khont6 tác
dụng hóa học với nhau. Áp suất bình I và bình II
lần lượt là:
2625
N/m 10 vàN/m 10.2
. Mở nhẹ
khóa để hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ
không đổi. Khi cân bằng áp suất thiết lập thì áp
suất trong hệ là
25
N/m 10.4
. Tìm tỉ số thể tích
giữa hai bình.
GIẢI
Xét bình I:

Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
6
+ Lúc đầu:
1
5
1
V và2.10p 
+ Lúc sau:
21
'
1
5'
1
VVV và4.10pp 
Vì nhiệt độ không đổi nên:
 
21
11
'
1
21
'
111
'
1
'
111
VV
Vp

p
VVpVp
VpVp




Xét bình II:
+ Lúc đầu:
2
6
2
V và10p 
+ Lúc sau:
21
'
2
5'
2
VVV và4.10pp 
Tương tự ta được:
21
22
'
2
VV
Vp
p



Theo định luật Đan-tôn:
'
2
'
1
ppp 
3
V
V
2
1

BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ:
Bài 1: Một lượng không khí có thể tích 240 cm
3
bị giam bởi một
pittông như hình vẽ. Diện tích của pittông là 24 cm
2
. Áp suất của
không khí trong xi lanh bằng áp suất ngoài là 100 kPa. Cần một
lực bao nhiêu để dịch chuyển pittông sang trái 2cm? Sang phải
2cm? Bỏ qua ma sát giữa pittông và thành xi lanh. Coi nhiệt độ
biến đổi không đáng kể. ĐS: 60 N và 40 N.
Bài 2: Dùng một bơm tay để nén không khí vào một bánh xe đạp. Sau 30 lần bơm thì diện tích
tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đất là 60 cm
2
. Hỏi sau 20 lần bơm diện tích tiếp xúc giữa bánh xe và
mặt đất là bao nhiêu? Biết trọng lượng xe chỉ cân bằng với áp lực của không khí trong xăm xe đạp,
lượng không khí mỗi lần bơm là như nhau, thể tích xăm xe là không đổi. ĐS: 36 cm
2

Bài 3: Một cái chai chứa không khí được đậy kín bằng một cái nút có trọng lượng không đáng kể,
biết tiết diện của nút chai là 2,5 cm
2
. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai đến nhiệt độ tối
thiểu bằng bao nhiêu để nút bậc ra? Biết lực ma sát giữa nút và chai là 12N, áp suất ban đầu của
khí quyển và khí trong chai là 1 tor, nhiệt độ ban đầu của khí trong chai là 270
0
K. ĐS: 129
0
C
Bài 4: Khí ở lò thoát ra theo ống khói hình trụ. Ở đầu dưới, khí có nhiệt độ 727
0
C và chuyển động
với vận tốc là 2,5 m/s. Hỏi vận tốc của khí ở đầu trên của ống có nhiệt độ là 227
0
C. Áp suất khí
xem như là không đổi. ĐS: 2,5 m/s
Bài 5: Một ống thủy tinh hẹp, tiết diện không đổi, chiều dài 100cm, đặt thẳng đứng, đầu kính ở
phía dưới, đầu hở ở phía trên. Trong ống chứa khí ở nhiệt độ là 300
0
K, phía trên ống chứa thủy
ngân đẩy lên tới miệng, chiều cao cột thủy ngân là 75cm. Khi làm nóng ống đến 612,5
0
K thì tấ cả
thủy ngân bị đẩy ra khỏi ống? Tính áp suất khí quyển p
0
. ĐS: 75 cmHg.
Bài 6: Một ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín dùng làm torricelli để đo áp suất khí quyển. Chiều
cao của ống so với mặt thủy ngân trong chậu là không đổi. Và bằng 80cm. Vì do một ít không khí
lọt vào trong ống nên khí có áp suất khí quyển là

mmHg 760p
0

và nhiệt độ là 27
0
C thì chiều
cao cột thủy ngân là h
0
.
1. Hỏi nếu ở nhiệt độ t
0
C, chiều cao cột Hg là h thì áp suất khí quyển là bao nhiêu?
2. Tính chiều cao h
1
của cột Hg ở nhiệt độ là 30
0
C, biết khi đó áp suất khí quyển là 750 mmHg.
Vật lý 10 LƯƠNG ANH NHẬT - SĐT:01212588206
________________________________________________________________________________________________
7
ĐS: 1.
hl
0,75T
hp


2.
mm 8,745h
1


.
Bài 7: Một quả bóng bay có khối lượng 5g được bơm khí Hidro ở điều kiện nhiệt độ 300
0
K và áp
suất 10
5
Pa. Tính bán kính quả bóng (có dạng hình cầu) khi:
1. Bóng lơ lửng trong không khí.
2. Bóng có thể bay lên tới độ cao mà tại đó áp suất khí quyển bằng một nửa áp suất ban đầu và
nhiệt độ 280
0
K.
Cho biết khối lượng mol của Hidro và của không khí là 2g/mol và 29g/mol.
ĐS: 1.
m 1,0R
0

2.
m 0,13R 
Bài 8: Một khối lượng khí không đổi thực hiện quá trình
dãn nở theo hai trạng thái từ 1 đến 2 như hình vẽ.
1. Biểu diễn đồ thị trên hai hệ trục còn lại.
2. Tìm nhiệt độ cực đại của chu trình.
3. Vẽ thêm các đường đẳng nhiệt ứng với T
max
, T
1
, T
2
vào

đồ thị đã cho.
ĐS:
8mR
V9p
T
00
max

Bài 9: Cho một chu trình như hình vẽ:
Một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu
trình trên.
21
: là quá trình đẳng tích.
32 
: là quá trình đẳng nhiệt
13 
: là một quá trình nén khi có áp suất tỉ lệ với
thể tích. ( trong hệ POV là đồ thị có đường kéo dài
qua gốc tọa độ O)
Tính hiệu suất của chu trình.
ĐS: 27%
Bài 10: Một lượng khí lý tưởng đơn nguyên tử thực
hiện một chu trình ABCDECA như hình vẽ. Cho
biết , T
A

T
E
300
K.

1. Tính T
B
, T
D
, V
E
.
2. Tính tổng nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất
cả các giao đoạn của chu trình mà nhiệt độ khí tăng.
3. Tính hiệu suất của chu trình.
ĐS:
1.
lít 5V K, 600T K, 150T
DB

2.
J 8625Q 
3. 87%
HẾT

×