Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Luận văn: "Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.79 KB, 44 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Cơ chế thị trường là sự cạnh tranh gây gắt, muốn tồn tại và kinh doanh có lãi buộc
doanh nghiệp phải tự tìm nguồn vốn để sản xuất và nơi tiêu thụ hàng. Trong hoạt động
sản xuất kinh doanh kế toán với nhiệm vụ là ghi chép tính toán bằng con số phản ánh biến
động của tài sản và nguồn vốn đã thành công cụ quan trọng, kế toán được sử dụng như là
một công cụ sắc bén có hiệu lực nhất phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một trong
những phần hành chủ yếu trong doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả của tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa không tách rời mà gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để đạt được lợi nhuận thì trước hết doanh nghiệp phải hoàn thành tốt hai khâu
quan trọng đó là sản xuất sản phẩm và tiêu thụ. Hai yếu tố này sẽ kéo theo sự tiến triển
của các bộ phận khác, quyết định sự thành công hoặc thất bại của một doanh nghiệp. Vì
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 2
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
vậy để nâng cao lợi nhuận thì đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải có uy tín trên thị trường
và mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó việc tạo ra sản phẩm thế nào và tìm ra thị trường
tiêu thụ ra sao sẽ góp phần đáng kể vào việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đảm
bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp cần phải xác định kết quả kinh doanh,
lãi, lỗ, để có những biện pháp, kế hoạch nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.
Trong quá trình tìm hiểu thực tế, với kiến thức đã thu nhận được từ các Thầy Cô ở


trường và ở phòng kế toán trong chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen nên em đã
chọn đề tài "Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh"
làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
1.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
- Khái niệm: Tiêu thụ là kết quả cuối cùng của một chu kỳ sản xuất là khâu quan
trọng mà các doanh nghiệp luôn quan tâm hàng đầu.
- Nhiệm vụ: Phản ánh với giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu
bán thành phẩm, hàng hóa tình hình thanh toán của khách hàng…
1.1.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
* Các chứng từ sử dụng
- Khi bán doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT (nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ). Hóa đơn cần ghi đầy đủ giá bán (chưa thuế GTGT), khoản phụ ngoài giá bán
(nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
- Bảng kê bán lẻ thành phẩm, hàng hóa: Trường hợp doanh nghiệp bán trực tiếp cho
người tiêu dùng không thuộc diện lập hóa đơn.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi: Nếu doanh nghiệp có đại lý ký gửi.
- Chứng từ trả tiền bằng hàng.
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 3
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
- Sổ chi tiết bán hàng: Mở cho từng thành phẩm, hàng hóa bán, cung cấp cho khách
hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng: Lập kèm theo sổ chi tiết bán hàng.
1.1.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa kế toán sử dụng các tài khoản
chủ yếu sau:
- Tài khoản 157 “ hàng gửi đi bán”.
- Tài khoản 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Tài khoản 512 “ doanh thu nội bộ”.
- Tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại”.
- Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại”.
- Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”.
* Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN DOANH THU
TK521 TK 511, 512 TK111, 112, 131

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu Doanh thu bán hàng
thương mại vào doanh thu

TK531
Cuối kỳ kết chuyển giá trị hàng TK 641
bán bị trả lại vào doanh thu
Hoa hồng
TK 532 cho đại lý
Cuối kỳ kết chuyển giá trị giảm
giá hàng bán vào doanh thu
TK 133 TK 3331
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 4
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Cuối kỳ khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT
đầu vào với đầu ra phải nộp

1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Giá vốn hàng bán
* Tài khoản sử dụng
- Tk 632 “ giá vốn hàng bán”
* Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK154 TK632 TK911

Sản phẩm sản xuất bán Kết chuyển giá vốn để xác
trực tiếp định kết quả kinh doanh
TK157
Gửi đi bán giá vốn gửi bán
TK155,1561
Xuất gửi bán

Xuất kho tiêu thụ
Xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại nhập kho
1.2.2. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
- TK641 “ chi phí bán hàng”.
- TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”.
* Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK334,338 TK641,642 TK111,112

Chi phí lương phụ cấp và các Các khoản giảm chi phí bán hàng

khoản trích theo lương chi phí quản lý doanh nghiệp
TK152,153

Vật liệu,CCDC dùng cho bán
hàng , QLDN TK911
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 5
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng

TK 142, 242 Kết chuyển chi phí bán hàng chi
Phân bổ vật liệu, CCDC dùng Phí QLDN để xác định KQKD
bán hàng, QLDN
TK214
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ
TK142
phận bán hàng, QLDN
TK 335
Phân bổ chi phí bán hàng, chi
Trích trước chi phí bảo hành phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 331 TK133
Thuế GTGT được khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngoài

1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và thu nhập khác
a. Thu nhập của hoạt động tài chính
* Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu tài chính.

* Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THU NHẬP
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


TK911 TK515 TK111, 112, 121, 228

Doanh thu hoạt động đầu tư
chứng khoán
TK111, 112, 131

Thu nhập cho thuê TSCĐ
Kết chuyển doanh thu tài
chính để xác định KQKD
TK111(1), 112(1)
Lãi bán ngoại tệ

SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 6
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
TK111, 112, 138
Lãi cho vay vốn

TK 111,112
Lãi tiền gửi

TK331
Chiết khấu mua hàng được hưởng

TK133

Cuối kỳ khấu trừ thuế GTGT
b. Kế toán thu nhập của hoạt động khác

* Tài khoản sử dụng: TK711 - Thu nhập khác
* Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC
TK 911 TK 711 TK111, 112, 131

Kết chuyển doanh thu Doanh thu bằng tiền hoặc chưa
hoạt động khác để xác thu tiền từ hoạt động khác
định KQKD TK133
Thuế GTGT
phải nộp
1.2.4. Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
* Tài khoản sử dụng: - TK635 - Chi phí tài chính.
- TK811 - Chi phí khác.
* Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 7
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
TK111, 112, 141 TK 635 TK 911

Chi phí phát sinh do tham gia
liên doanh
TK 128,121,221,222,228 Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính để xác định KQKD
Lỗ do tham gia liên doanh liên
kết đầu tư chứng khoán
TK214


Trích khấu hao TSCĐ
cho thuê hoạt động tài chính
TK129, 229

Trích lập dự phòng, giảm giá
chứng khoán
TK111, 112, 335

Lãi tiền vay

TK131
Khoản chiết khấu khách hàng
được hưởng tính vào chi phí

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
TK111, 112, 152, 153 TK811 TK911
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Kết chuyển chi phí khác
TK211, 213
Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán để xác định KQKD
TK111, 112, 338(8) TK214
Giá trị hao mòn
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
TK111, 112, 152, 153
Hao hụt vật tư, tài sản tính vào chi phí
1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Tài Khoản Sử Dụng :
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 8
8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
- TK911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Phương Pháp Hạch Toán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK632 TK911 TK515

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu tài chính

TK641,642 TK511,512
Kết chuyển chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh ngiệp Kết chuyển doanh thu thuần

TK635 TK711

Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển thu nhập khác
tài chính để xác định KQKD
TK811
TK421
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển lỗ từ hoạt động
TK8211 kinh doanh

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh

Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
2.1.1.1. Tổng Công ty
- Thành lập ngày 08/08/2001, với số vốn điều lệ hiện nay là 700 tỷ đồng, Hoa Sen
Group có trụ sở chính tại số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương
và văn phòng đại diện tại số 215-217 Lý Tự Trọng, Q1, Tp.HCM.
- Theo chiến lược đã định, Hoa Sen Group phát triển theo mô hình công ty mẹ -
công ty con, hướng theo mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, bền vững. Theo
đó các công ty con thành viên đã được thành lập nhằm khai thác tối ưu những lợi thế từ
chuỗi giá trị gia tăng của Hoa Sen Group như: Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen, Công
ty TNHH MTV Cơ khí & Xây dựng Hoa Sen, Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hoa Sen,
Công ty Cổ phần Tiếp vận và cảng Quốc Tế Hoa Sen-Gemadept, Công ty TNHH MTV
Bất động sản Hoa Sen, và hàng loạt các công ty con sắp triển khai khác. Đến nay, Hoa
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 9
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Sen Group đã đưa vào hoạt động: nhà máy thép cán nguội công suất 180000 tấn/năm, nhà
máy Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF – công nghệ tiên tiến nhất thế giới, công
suất 150000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ kẽm công suất 100000 tấn/năm, hai dây
chuyền Tôn mạ màu công suất 100000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần, Dĩ An, Bình
Dương…hình thành nên cụm nhà máy liên hoàn, khép kín từ khâu tiết kiệm đầu vào tới
khâu thành phẩm đầu ra, giúp tập đoàn chủ động nguồn hàng, tiết kiệm thời gian và kiểm
soát toàn bộ giá trị gia tăng từ các sản phẩm: thép cán nguội, tôn mạ kẽm, tôn mạ lạnh,
tôn mạ màu. Bên cạnh đó, dự án công ty vật liệu xây dựng Hoa Sen cũng đã khánh thành
giai đoạn 1, với tổng số vốn đầu tư hơn 350 tỷ đồng, được xây dựng trong khuôn viên có
tổng diện tích gần 11 hecta, tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tiếp tục khởi
công giai đoạn 2 để hoàn thành tổng thể với những dòng sản phẩm cao cấp: hạt nhựa, ống
nhựa, tấm trần nhựa, ống thép, ống inox, thanh nhôm định hình…

- Kết quả sau 8 năm thành lập, Hoa Sen Group từ đội ngũ nhân lực ban đầu là 22
người đến nay đã tăng lên gần 2000 người: vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng đã tăng lên
570 tỷ đồng, doanh thu từ 3 tỷ đồng đến năm 2007 đã đạt hơn 2000 tỷ đồng và lợi nhuận
sau thuế trên 151 tỷ đồng. Trong niên độ tài chính 2008 (9 tháng), doanh thu thuần đạt
2.055 tỷ đồng, lợi nhuận ròng 198 tỷ đồng. Chỉ riêng quý III – niên độ tài chính 2008-
2009, doanh thu thuần ước đạt 779 tỷ đồng và lợi nhuận 108 tỷ đồng (tăng 92,2% so với
quý II). Hoa Sen Group tự hào đứng đầu nghành tôn thép cả nước về tốc độ tăng trưởng
và sản lượng tiêu thụ, là doanh nghiệp đầu tiên duy nhất tại Việt Nam có hệ thống vừa sản
xuất vừa kinh doanh khép kín với mạng lưới phân phối trực tiếp gần 82 chi nhánh trải dài
rộng khắp cả nước. Đây chính là sự khích lệ vô cùng to lớn giúp Hoa Sen Group tiếp tục
gặt hái những thành công mới, vươn mình trở thành một tập đoàn kinh tế năng động,
vững mạnh và phát triển bền vững, sẵn sàng, tự tin trong bối cảnh nền kinh tế trong và
ngoài nước còn gặp không ít khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và
suy thoái kinh tế toàn cầu…
2.1.1.2. Chi Nhánh Tôn Hoa Sen Tại Tuy An
* Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh
-Trong những năm gần đây do nhu cầu xây dựng cơ bản của nhân dân tại địa
phương và các vùng lân cận tăng mạnh, mặc khác do nhu cầu phát triển nền kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đòi hỏi phải xây dựng mới và phát triển mạnh các
khu công nghiệp, nhà ở, các công trình, nhà kho…Để đáp ứng nhu cầu cần thiết về tole
màu, tole kẽm, tole lạnh, xà gồ, ống thép, nhựa, lafond…Nên chi nhánh công ty cổ phần
tập đoàn Hoa Sen tại Tuy An đã ra đời.
- Tháng 3/2003 theo quyết định số 36 - 13 - 000012 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Phú Yên, ký ngày 21/03/2005. Chi nhánh Hoa Sen Tại Tuy An chính thức được thành lập.
Và được đặt ở quốc lộ 1A - khu phố Chí Đức - Thị Trấn Chí Thạnh - Tuy An, Phú Yên.
Số điện thoại : 0573767477 - 767478
Fax : 057 767 479
Mã số thuế : 3700381324025
Vốn : 1326677975 (đồng)
* Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh

• Chức năng:
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 10
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
- Chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen tại Tuy An là một doanh nghiệp kinh
doanh phụ thuộc, có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng
quy chế và thực hiện đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh.
- Các mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay:
+ Tole màu, tole kẽm, tole lạnh, xà gồ (đòn tay thép).
+ Ống nhựa, lafond nhựa, đinh dù, vít sắt, vít gỗ, nẹp.
• Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký giấy phép kinh doanh.
- Giữ đúng uy tín với khách hàng, thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh các hợp đồng đã
cam kết với khách hàng.
- Tuân thủ các chủ trương chích sách của nhà nước.
- Quản lý và chỉ đạo các tổ chức của chi nhánh theo chế độ hiện hành .
- Tạo nguồn vốn bổ sung để đảm bảo sự phát triển của chi nhánh.
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đưa ra.
2.1.2. Tổ chức quản lý, sản xuất và bộ máy kế toán tại chi nhánh
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý


- Giám đốc chi nhánh: Trực tiếp lãnh đạo mọi hoạt động sản xuất và quản lý kinh
doanh của chi nhánh công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý ngân sách quỹ của chi nhánh, thực hiện việc thu chi tiền mặt khi
có chứng từ và hóa đơn hợp lý. Ghi chép tiền vào sổ quỹ và báo cáo hàng tháng.
- Bán hàng: Phụ trách việc bán hàng, xuất phiếu bán hàng cho khách, vào sổ sách
bán hàng, ra phiếu cắt.

- Kế toán: Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán của chi nhánh công ty. Tập hợp các
chứng từ thanh toán, ghi chép sổ sách kế toán, hạch toán khối lượng tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa để phản ánh vào doanh thu của chi nhánh.
- Tiếp thị: Thu nợ khách hàng, quãng bá những mẫu mới, báo giá cho khách hàng…
- Công nhân: Cắt sản phẩm, hàng giao cho khách.
2.1.2.2. Tổ chức sản xuất
- Tiếp tục duy trì và phát huy việc đảm bảo nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về chất
lượng trong quy trình sản xuất.
- Thực hiện dự trữ nguyên liệu tồn kho hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của
việc tăng giá nguyên liệu đối với việc sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, quy trình sản xuất nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm
để nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm và nâng cao thị phẩm…
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 11
11
GIÁM ĐỐC
THỦ QUỶ BÁN HÀNG KẾ TOÁN TIẾP THỊ CÔNG NHÂN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
- Tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao công suất đi kèm với việc đảm bảo chất
lượng là ưu tiên sống còn cho sự phát triển tương lai của Hoa Sen.
- Phát triển hệ thống phân phối, chủ trương thiết lập trên 200 chi nhánh và từ 5 đến
10 siêu thị vật liệu xây dựng trải dài từ bắc tới nam.
- Phát triển đa dạng hóa sản phẩm, từ 15 - 20 sản phẩm vật liệu xây dựng.
- Trở thành nhà sản xuất và cung cấp hàng đầu các sản phẩm vật liệu xây dựng cho
thị trường trong nước và xuất khẩu sang các nước lân cận.
2.1.2.3. Tổ Chức Công Tác Kế Toán
- Hình thức áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Chứng từ gốc

Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế
chứng từ gốc toán chi tiết

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 12
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Sổ cái chi tiết


Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo tài chính
* Ghi chú : : Ghi hằng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản :
+ Chi nhánh Hoa Sen tại Tuy An đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành
theo quyết định số 114/TC/CDKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính ban hành: TK152,
TK156, TK155, TK334, TK111, TK512, TK131…
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Niên độ kế toán : Từ ngày 01 đầu tháng đến ngày cuối tháng .
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh.
2.2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

* Các chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 - GTKT - 3LL).
- Bảng kê chi tiết bán thành phẩm, hàng hóa.
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 01 - VT ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC).
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC).
- Đơn vị hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh theo tháng.
* Đơn vị tiến hành tính giá thành phẩm, hàng hóa nhập kho xuất kho theo phương
pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
* Đơn vị nhập kho thành phẩm, hàng hóa từ công ty, hàng tháng đơn vị kết chuyển
hàng tiêu thụ trong kỳ về công ty để thanh toán nội bộ (tài khoản sử dụng TK336).
Đơn Vị : Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An Mẫu số : 01 - VT
Địa Chỉ : Chí Đức-Chí Thạnh-Tuy An-Phú Yên (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 4 năm 2010 Nợ TK : 155,1331
Số: MND1004026 Có TK : 336
- Họ tên người giao hàng:
- Theo Seri số: EC/2010N của hóa đơn số:0119178 ngày 24 tháng 4 năm 2010
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 13
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Của:Hoa Sen Group (CN025-CTY001)
- Lý do nhập: Nhập tôn kẽm,tôn mạ màu xanh ngọc,tôn kẽm sóng tròn.
- Nhập tại kho: Kho NL,HH mua từ Hoa Sen Group (02)

STT Tên nhãn hiệu quy cách mã số Đvt số lượng đơn giá thành tiền


theo CT thực nhập

1 Tôn kẽm Z8:0.3x1200 TKEM-ZN080 Kg 3.690 16.773 61.892.370
2 Tôn kẽm sóng tròn 0.15 TTAM-ZNST-0.15 Tấm 1.546 48.026 74.248.196
3 Tôn kẽm Z8 mạ màu
xanh ngọc TMKE-ZN080 Kg 3.855 18.177 70.072.335
CỘNG 206.212.901
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm lẻ sáu triệu hai trăm mười hai ngàn chín trăm lẻ một
ngàn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : Số hóa đơn : 0119178
- Ngày hóa đơn : 24/04/2010
Người lập Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phương thức bán hàng của chi nhánh công ty là phương thức bán hàng trực tiếp bởi
chi nhánh công ty thường thực hiện bán hàng khi khách hàng có nhu cầu cần cung cấp sản
phẩm, hàng hóa.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, bộ phận bán hàng sẽ viết phiếu xuất kho cho
khách hàng và căn cứ vào đó kế toán viết hóa đơn GTGT
Đơn Vị: Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An Mẫu số: 01- VT
Địa Chỉ: Chí Đức-Chí Thạnh-Tuy An-Phú Yên (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 9 tháng 4 năm 2010 Nợ TK: 63211, 1311
Số: BH10040001 Có TK: 1561, 5111, 33311
- Họ tên người nhận hàng: Chị Đào (CN025-KH00001)
- Địa chỉ: Chí Thạnh- Tuy An- Phú Yên
- Lý do xuất: Xuất TP, HH tiêu thụ nội địa
- Xuất tại kho: Kho NL, HH mua từ Hoa Sen Group (02) Địa điểm:

STT Tên nhãn hiệu quy cách mã số Đvt số lượng đơn giá thành tiền


SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 14
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Yêu cầu thực nhập

1 Tấm trần xanh 20 PTTR-TAMTRAN Mét 28,80 4.338,19 124.940
2 Nẹp nâu nhỏ PNEP-NEPNAU Cây 1 6.810 6.810

CỘNG 131.750
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi một ngàn bảy trăm năm mươi đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: Số hóa đơn: 21354
- Ngày hóa đơn: 9/04/2010
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Theo phương thức bán hàng trực tiếp, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được kế
toán theo dõi và ghi chép trên hóa đơn GTGT. Mỗi khách hàng được kế toán ghi rõ trên
một hóa đơn riêng biệt và trên hóa đơn có ghi hình thức thanh toán tiền hàng.
- Khi khách hàng yêu cầu kế toán sẽ tổng hợp từ các phiếu xuất kho bán hàng của
cùng một khách hàng và phản ánh vào hóa đơn GTGT về doanh số đã bán cho khách
hàng: Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên
Liên 01: liên tím (lưu).
Liên 02: liên đỏ (giao khách hàng).
Liên 03: liên xanh (nội bộ).
Vd: Ngày 03/04/2010 phiếu xuất kho BH10040213 xuất bán cho Cửa hàng vật liệu
xây dựng Chín Thuận: Co 27 số lượng 200 cái, Co 60 số lượng 100 cái.
Kế toán sẽ viết hóa đơn cửa hàng vật liệu xây dựng Chín Thuận như sau:


HÓA ĐƠN Mẫu số: 01/GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ME/2008N
Số: 0149538
Ngày 03 tháng 04 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Cty CP tập đoàn Hoa Sen tại Tuy An
Địa chỉ: Thôn chí đức - TT Chí Thạnh, huyện Tuy An
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 3700381324025
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Chín Thuận
Tên đơn vị:
Địa chỉ: An thạch- Tuy An- Phú yên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 4400126212
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 15
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 (3=1x2)
1 Co 27 Cái 200 1.818 363.600
2 Co 60 Cái 100 3.637 363.700
Cộng tiền hàng 727.300
Thuế suất :10% Tiền thuế GTGT 72.730
Tổng cộng tiền thanh toán 800.030
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ngàn không trăm ba mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Hằng ngày căn cứ vào liên 1 của liên 1 của hóa đơn GTGT, kế toán tiêu thụ ghi
vào:

Sổ chi tiết TK 5111 “doanh thu bán hàng hóa”.
Sổ chi tiết TK 5112 “doanh thu bán thành phẩm”.
Sổ chi tiết TK 5121 “doanh thu bán hàng hóa”.
Sổ chi tiết TK 5122 “doanh thu bán thành phẩm”.
Sổ chi tiết TK 3331 “thuế GTGT đầu ra”.
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 16
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Đơn Vị:Chi Nhánh Cty Cp Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 5111
Ngày
thán
g
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/04 001 01/04 Xuất hàng tiêu thụ nội
địa
1311 160.953
02/04 002 02/04 Xuất hàng tiêu thụ nội
địa
1311 2.633.636
02/04 003 02/04 Xuất hàng tiêu thụ nội
địa
1311 250.000

… … … …
… … …
30/04 30/04 Kết chuyển doanh thu
911 314.331.746
Cộng số phát sinh tháng 4 314.331.746 314.331.746
Số dư cuối tháng 4
Tổng cộng số phát sinh 314.331.746 314.331.746

Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán lập sổ chi tiết cho các tài khoản: TK5112, TK5121, TK5122 tương tự.
Đơn Vị:Chi Nhánh Cty Cp Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 3331
Ngà
y
thán
g
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/04 001 01/04 Xuất hàng tiêu thụ nội địa
1311 16.095
02/04 002 02/04 Xuất hàng tiêu thụ nội địa
1311 263.364
02/04 003 02/04 Xuất hàng tiêu thụ nội địa
1311 25.000
… … … …


… …
29/04 026 29/04 Giảm trừ thuế
1311 31.998
30/04 30/04 Kết chuyển thuế GTGT
đầu vào
133 180.931.855
Cộng số phát sinh tháng 4 180.931.853 180.931.853
Số dư cuối tháng 4
Tổng cộng số phát sinh 180.931.853 180.931.853
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 17
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Đối với các nghiệp vụ bán hàng nếu người mua trả tiền ngay bằng tiền mặt thì kế toán
vào sổ quỹ tiền mặt, nếu trả bằng tiền ngân thì vào sổ tiền gửi, nếu chưa trả tiền ngay kế
toán vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Tập hợp các hóa đơn kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vào
cuối tháng và phản ánh vào sổ cái.
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.001
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có

Doanh thu bán hàng hóa 1311 5111 314.331.746
Doanh thu bán sản phẩm 1311 5112 1.449.675.076
Tổng cộng X x 1.764.006.822
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.002
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Hàng bán trả lại 531 511 319.980
Giảm giá hàng bán 532 511 134.000
Tổng cộng x x 453.980

NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 18
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.003
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu

Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Doanh thu bán hàng nội bộ 1368 5121 4.541.020
Doanh thu bán hàng nội bộ 1368 5112 41.090.688
Tổng cộng X x 45.631.708
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.004
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu 511 911 1.763.552.842
Kết chuyển doanh thu 512 911 45.631.708
Tổng cộng X x 1.809.184.550
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 19
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Đơn Vị: Chi Nhánh Cty Cp Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An Mẫu Số S03b- DN
Địa Chỉ: Thôn Chí Đức, TT Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên (Ban Hành Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI

Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày Số chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/04 BH.001 Xuất thành phẩm,hàng
hóa tiêu thụ nội địa
1311 1.764.006.822
30/04 BH.002 Các khoản giảm trừ
doanh thu
531 319.980
30/04 BH.002 Giảm giá hàng bán
532 134.000
30/04 BH.004 Bút toán kết chuyển
911 1.763.552.842
Cộng phát sinh tháng 4 1.764.006.82
2
1.764.006.822
Số dư cuối tháng 4
Tổng cộng số phát sinh 1.764.006.82
2
1.764.006.822
- Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang
- Ngày ghi sổ:…
Ngày…tháng…

năm…
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 20
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Đơn Vị: Chi Nhánh Cty Cp Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An Mẫu Số: S03b - DN
Địa Chỉ: Thôn Chí Đức, TT Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên (Ban Hành Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng nội bộ
Số hiệu:512
Ngày Số chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/04 BH.003 Xuất thành phẩm, hàng
hóa tiêu thụ nội địa
1368 45.631.708
30/04 BH.004 Bút toán kết chuyển
911 45.631.708
Cộng phát sinh tháng 4 45.631.708 45.631.708
Số dư cuối tháng 4
Tổng cộng số phát sinh 45.631.708 45.631.708

- Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang
-Ngày ghi sổ:…

Ngày…Tháng…Năm
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Các sản phẩm, hàng hóa của công ty thuộc đối tượng chịu thuế suất 10% và tính theo
phương pháp khấu trừ. Khi phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán chỉ hạch toán theo giá
chưa có thuế GTGT còn thuế GTGT đầu ra phản ánh riêng để theo dõi số thuế phải nộp cho
nhà nước.
Thuế GTGTđầu ra = Số lượng * Đơn giá
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 21
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.005
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Xuất Tp, HH tiêu thụ nội địa 1311 3331 176.400.682,2
Doanh thu bán hàng nội bộ 1368 3331 4.563.170,8
Tổng cộng X x 180.963.853
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)



Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.006
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Hàng bán bị trả lại giảm trừ thuế 3331 1311 31.998
Tổng cộng x x 31.998
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên )
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 22
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng

Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.007
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào 3331 133 180,931,855
Tổng cộng x x 180,931,855

NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên )
Đơn Vị: Chi Nhánh Cty Cp Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An Mẫu Số S03b - DN
Địa Chỉ: Thôn Chí Đức, TT Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên (Ban Hành Theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Tên tài khoản:Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Số hiệu:3331
Ngà
y
Số chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/0
4
BH.005
Xuất Tp, HH,tiêu thụ nội
địa
1311 176.400.682,2
30/0
4
BH.005
Doanh thu bán hàng nội
bộ

1368 4.563.170,8
30/0
4
BH.006
Thuế GTGT đầu ra
1311 31.998
30/0
4
BH.007
Kết chuyển thuế GTGT
đầu vào
133 180.931.855
Cộng số phát sinh tháng 4 180.963.853 180.963.853
Số dư cuối tháng 4
Tổng cộng số phát sinh 180.963.853 180.963.853
- Sổ này có trang,đánh số từ trang đến trang…
- Ngày ghi số:. Ngày…Tháng…Năm…
Người Lập Biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 23
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng

Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.008
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu

Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Doanh thu hoạt động tài chính 515 911 14.700
Thu nhập khác 711 911 2.681.973
Tổng cộng x x 2.696.673
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Giá vốn hàng bán
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.009
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Giá vốn bán hàng hóa 632 1561 276.570.239
Giá vốn bán thành phẩm 632 155 1.119.360.933
Tổng cộng x x 1.395.931.172
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 24
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim
Trọng
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.010
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Hàng bán bị trả lại nhập kho 1561 632 382.552
Tổng cộng x x 382.552
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chi Nhánh Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen Tại Tuy An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: BHH.011
Ngày 31 tháng 4 năm 2010
Trích yếu
Tài khoản đối
ứng Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.395.548.620
Tổng cộng x x 1.395.548.620
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: Đỗ Thị Như Linh
Trang: 25
25

×