Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kinh tế môi trường - Chương 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.93 MB, 92 trang )

Chương
Chương
2
2
KINH TẾ HỌC
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
I. Th
I. Th


trư
trư


ng v
ng v
à
à
hi
hi


u qu
u qu


th
th


trư


trư


ng
ng
 Thị trường: nơi người mua và người
bán gặp nhau, thỏa thuận mua bán,
trao đổi hàng hóa
 Cầu: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người mua có khả năng và sẵn lòng
chi trả ở các mức giá khác nhau
 Cung: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người bán có khả năng và sẵn lòng
bán ở các mức giá khác nhau
I. Th
I. Th


trư
trư


ng v
ng v
à
à
hi
hi



u qu
u qu


th
th


trư
trư


ng
ng
 Cân bằng thị trường: E(P*,Q*)
S
(MC)
P
Q
D
(MB)
P*
Q*
E
0
I. Th
I. Th


trư

trư


ng v
ng v
à
à
hi
hi


u qu
u qu


th
th


trư
trư


ng
ng
 Tổng lợi ích của người tiêu dùng tại E
 Tổng chi phí của nhà sản xuất tại E
 Phúc lợi xã hội ròng tại E là lớn nhất
I. Th
I. Th



trư
trư


ng v
ng v
à
à
hi
hi


u qu
u qu


th
th


trư
trư


ng
ng
 Thặng dư nhà sản xuất tại E
 Thặng dư người tiêu dùng tại E

II. H
II. H
à
à
ng h
ng h
ó
ó
a ch
a ch


t lư
t lư


ng môi trư
ng môi trư


ng
ng
1. Chất lượng môi trường là hàng
hóa
Hàng hóa: Sản phẩm, dịch vụ được
sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi,
mua bán
2 thuộc tính của hàng hóa:
- Thuộc tính giá trị sử dụng: thể hiện
khi con người tiêu dùng hàng hóa

- Thuộc tính giá trị: lao động xã hội
kết tinh trong hàng hóa
II. H
II. H
à
à
ng h
ng h
ó
ó
a ch
a ch


t lư
t lư


ng môi trư
ng môi trư


ng
ng
1. Chất lượng môi trường là hàng
hóa
Chất lượng môi trường:
- Có thuộc tính giá trị sử dụng: thể
hiện qua 3 chức năng của hệ thống
môi trường

- Có thuộc tính giá trị: thể hiện khi
con người phải tốn chi phí để có chất
lượng môi trường như mong muốn
-  chất lượng môi trường là hàng hóa
II. H
II. H
à
à
ng h
ng h
ó
ó
a ch
a ch


t lư
t lư


ng môi trư
ng môi trư


ng
ng
2. Chất lượng môi trường là hàng
hóa công cộng
2 thuộc tính của hàng hóa công cộng:
- Tính không cạnh tranh trong sử

dụng: việc sử dụng hàng hóa của
người này không làm mất đi tính sẵn
có của hàng hóa đó với người khác
- Tính không loại trừ trong sử dụng:
Không thể loại trừ những người
không trả tiền ra khỏi việc sử dụng
hàng hóa
II. H
II. H
à
à
ng h
ng h
ó
ó
a ch
a ch


t lư
t lư


ng môi trư
ng môi trư


ng
ng
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa

công cộng
Phân loại:
 HHCC không thuần túy
- Có cạnh tranh, không loại trừ
VD hàng hóa chất lượng môi trường: tài
nguyên thiên nhiên
- Có loại trừ, không cạnh tranh
VD hàng hóa chất lượng môi trường: cảnh
quan sinh thái
 HHCC thuần túy: VD hàng hóa chất
lượng môi trường: không khí
II. H
II. H
à
à
ng h
ng h
ó
ó
a ch
a ch


t lư
t lư


ng môi trư
ng môi trư



ng
ng
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
Thất bại thị trường do hàng hóa công cộng: thiếu
vắng cung trên thị trường
 Cần sự can thiệp của nhà nước
- Trực tiếp cung cấp hàng hóa công cộng
- Gián tiếp cung cấp hàng hóa công cộng thông
qua thuê tư nhân cung cấp
VD: các công ty môi trường tư nhân
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
Khái niệm
Khi một hành vi sản xuất hoặc tiêu
dùng gây ra tác động lên người thứ ba
nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại hoặc lợi ích cho người đó,
đồng thời người phải chịu thiệt hại
không được đền bù, còn người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền

 Hiện tượng đó gọi là ngoại ứng
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
Phân loại
 Ngoại ứng tiêu cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại cho người đó, đồng thời người
phải chịu thiệt hại không được đền bù
 VD: hút thuốc lá, đi xe máy, đi ô tô, sản xuất
xả nước thải, khí thải ra môi trường…
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
Phân loại

 Ngoại ứng tích cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra lợi
ích cho người đó, đồng thời người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền
 VD: tái chế, tái sử dụng chất thải, xử lý chất
thải, trồng rừng…
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
Hậu quả của ngoại ứng
Ngoại ứng xảy ra làm
- Thị trường sản xuất ra quá nhiều hoặc
quá ít so với mức xã hội mong muốn
- Giá trên thị trường không phản ánh
đầy đủ chi phí mà xã hội phải gánh
chịu hoặc lợi ích mà xã hội được hưởng
- Tổn thất phúc lợi xã hội
III. Ngo
III. Ngo


i

i


ng
ng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G có
lợi ích cận biên của người tiêu dùng là
MB, chi phí cận biên của nhà sản xuất
là MC
 Cân bằng thị trường tại MB = MC
 Tại A(Pm, Qm)
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A

0
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G
gây ô nhiễm môi trường, chỉ tạo ra
ngoại ứng tiêu cực
 Gây ra chi phí cho người thứ ba nằm
ngoài thị trường
 Gọi là chi phí ngoại ứng
 Được phản ánh qua hàm chi phí ngoại
ứng cận biên MEC (marginal external
cost)
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng

ng
a. Ngoại ứng tiêu cực
MEC cho biết chi phí ngoại ứng gia tăng
khi sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa G
 Tổng chi phí ngoại ứng
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A
0
MEC
III. Ngo
III. Ngo


i

i


ng
ng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Đối với xã hội:
- Tổng lợi ích xã hội = tổng lợi ích tiêu
dùng
- Tổng chi phí xã hội = tổng chi phí sản
xuất + tổng chi phí ngoại ứng
Hay: TSB = TB
TSC = TC + TEC
 MSB = MB
MSC = MC + MEC
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Cân bằng xã hội tại MSB = MSC
Hay MB = MC + MEC
 Điểm E (Ps, Qs)
So sánh: Pm < Ps

Qm > Qs
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
MC
P
Q
MB
P
m
Qm
A
0
MEC
MSB=MC+MEC
Ps
Qs
E
C
B
III. Ngo
III. Ngo



i
i


ng
ng
Phúc lợi xã hội:
Tại A:
Tại E:
 Tại A, phúc lợi xã hội bị tổn thất một
phần bằng diện tích tam giác EAB
III. Ngo
III. Ngo


i
i


ng
ng
Can thiệp của nhà nước
- Hạn mức sản lượng: các doanh nghiệp
chỉ được sản xuất tối đa Qs đơn vị sản
phẩm
 Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát (CAC
– command and control)
III. Ngo
III. Ngo



i
i


ng
ng
Can thiệp của nhà nước
- Thuế Pigou: thuế đánh trên một đơn vị
sản lượng
 Làm MC dịch chuyển lên trên song
song với MC cũ, cách MC cũ một
khoảng bằng thuế t*
- Mức thuế tối ưu: t* = MEC(Qs)
- Tổng thuế: T = t* x Qs

×