Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hướng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh part 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 10 trang )


[ ]
1
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 1:
Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit



!
!!
!
Bộ CPM1 dành cho việc đào tạo thử nghiệm - CPM1 Training Kit


1.1 Bộ CPM1 chuẩn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 trong phòng thí nghiệm)




Là bộ PLC có thêm các khoá
chuyển mạch mô phỏng đầu vào
và các đèn hiển thị đầu ra, có
khung gá và kèm theo sách
hớng dẫn và phần mềm






1.2 Bộ CPM1 thu gọn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 xách tay - CPM1 Laptop
Training Kit)



Cũng có thêm các công tắc đầu
vào nh trên nhng bộ PLC nhỏ
gọn hơn, không có khung gá, đèn
chỉ thị đầu ra là đèn nằm chỉ thị
của PLC.






Môđen PLC dùng cho bộ thử nghiệm là loại CPM1-20CDR-A có 20 đầu vào ra,
trong đó 12 đầu vào 24V một chiều, và 8 đầu ra tiếp điểm rơle.




[ ]
2
H−íng dÉn tù häc PLC CPM1 qua h×nh ¶nh

Ch−¬ng 1:
Giíi thiÖu chung bé CPM1 Training Kit



!
!!
!
C¸c model trong hä CPM 1


CPM1-10CDR-


CPM1-20CDR-


☞☞


CPM1-30CDR-














11

12



3
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

!
!!
!
Cấu trúc cơ bản của bộ điều khiển logic lập trình
PLC
(Programmable Logic Controller)

2.1 Các hệ đếm (Number System)


" Hệ nhị phân (hệ 2) (Binary)
" Hệ thập phân (hệ 10) (Decimal)
" Hệ thập lục (hay hệ hexa - hệ 16) (Hexadecimal)


1. Hệ nhị phân (hay hệ 2 - Binary (BIN))
Là hệ đếm trong đó chỉ sử dụng 2 con số là 0 và 1 (gọi là bit) để biểu diễn tất
cả các con số và đại lợng. Tất cả các giá trị bên trong PLC đều ở dạng nhị phân



2. Hệ thập phân (hay hệ 10 - Decimal (DEC))
Là hệ đếm thông thờng và sử dụng 10 chữ số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8
9 để biểu diễn các con số. Hệ thập phân còn kết hợp với hệ nhị phân để có cách
biểu diễn gọi là BCD (Binary-Coded Decimal)


3. Hệ 16 (hay hệ 16 - Hexadecimal-HEX))
Là hệ đếm sử dụng 16 ký số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D
E F (trong đó có 10 chữ số từ 0-9, các chữ số từ 11 đến 15 đợc biểu diễn bằng các
ký tự từ A-F)


!
!!
!
Cách biểu diễn các đại lợng bên trong PLC

Khi biểu diễn các con số theo các hệ đếm khác nhau, để phân biệt ngời ta thờng
thêm các chữ BIN (hoặc số
2
), BCD hay HEX (hoặc h) vào các con số


HEX BCD Biểu diễn bằng số nhị phân 4 chữ số

2
3
= 8 2

2
= 4 2
1
= 2 2
0
= 1
0 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 1
2 2 0 0 1 0
3 3 0 0 1 1
4 4 0 1 0 0
5 5 0 1 0 1
6 6 0 1 1 0
7 7 0 1 1 1
8 8 1 0 0 0
9 9 1 0 0 1
A - 1 0 1 0
B - 1 0 1 1
C - 1 1 0 0
D - 1 1 0 1
E - 1 1 1 0
F - 1 1 1 1



4
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC



Ví dụ

Số 2F61 trong hệ Hexa sẽ đợc biểu diễn nh sau trong PLC








2.2

Cấu trúc cơ bản của PLC OMRON



















PLC gồm có 4 thành phần cơ bản sau:

1. Input Area : Các tí n hiệu nhận vào từ các thiết bị đầu
vào bên ngoài (Input Devices) sẽ đợc lu trong vùng
nhớ này
2. Output Area : Các lệnh điều khiển đầu ra sẽ đợc lu
tạm trong vùng nhớ này. Các mạch điện tử trong PLC sẽ
xử lý lệnh và đa ra tí n hiệu điều khiển thiết bị ngoài
(Output Devices)
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) là nơi xử lý mọi hoạt động
của PLC, bao gồm việc thực hiện chơng trình
4. Bộ nhớ (Memory) là nơi lu chơng trình điều khiển và
các trạng thái nhớ trung gian trong quá trình thực hiện

#
Mạch đầu vào (Input Unit)

Là các mạch điện tử làm nhiệm vụ phối ghép chuyển đổi giữa tí n hiệu điện
đầu vào (Input) và tí n hiệu số sử dụng bên trong PLC. Kết quả của việc xử
lý sẽ đợc lu ở vùng nhớ Input Area.
Mạch đầu vào đợc cách ly về điện với
các mạch trong của PLC nhờ các điốt quang. Bởi vậy, h hỏng mạch đầu vào sẽ
không ảnh hởng đến hoạt động của CPU.
Bộ PLC đào tạo thử nghiệm có điện áp đầu vào là 24V một chiều.
Input
area
Output

area
CPU
Memory
area
Power
Supply
INPUT DEVICES OUTPUT DEVICES
2F61
0010 1111 0110 0001



5
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

#
Mạch đầu ra (Output Unit)

Mạch điện tử đầu ra sẽ biến đổi các lệnh mức logic bên trong PLC (trong vùng
nhớ Output Area) thành các tí n hiệu điều khiển nh đóng mở rơle. Bộ training
kit có mạch đầu ra bao gồm 8 tiếp điểm rơle, chị u đ ợc dòng tối đa 2 A

Xin xem Phụ lục trong tài liệu Hớng dẫn tự học PLC để biết thêm chi
tiết thông số kỹ thuật đầu vào ra của PLC loại CPM1

% Các thiết bị vào ra thờng gặp



















Sensor tiệm cận
Sensor quang
ENCODER
COUNTER
LIMIT SWITCH
Bơm

Rơle
Can nhiệt
OUTPUT DEVICES
Đ

n
g



Đèn
INPUT DEVICES



6
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

% Nối dây đầu vào PLC Switch

Các công tắc trên bộ CPM1 PLC training kit sẽ lấy nguồn từ đầu ra
Power Supply Output 24 VDC có sẵn của PLC với dòng ra tổng cộng tối đa là
0.3A. Các công tắc này mô phỏng các đầu vào số (là các đầu vào chỉ có 2
trạng thái) trong thực tế bằng cách bật tắt bằng tay các công tắc này, do vậy
thuận tiện trong việc thử nghiệm hay đào tạo.

Dới đây là 1 ví dụ khi đấu dây đầu vào với các thiết bị có trong thực tế
thay cho công tắc mô phỏng :





























% Các cách nối đầu vào số của PLC có thể có 3 dạng sau:


1) Đầu vào là tiếp điểm rơle (Relay)









&

&

&
&

'


'
'


'

'


'



'


'


'
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
+ 24VDC
- 0V
Nút bấm
Công tắc giới hạn
Đ
ầu
p
hát
Sensor tiệm cận
Đ
ầu thu
Sensor quang
loại thu phát
Mạch liên động









'
COM








.

.

Relay

5 mA/12 mA

CPM1

IN
COM ( + )





7
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC


2) Đầu vào là transistor kiểu NPN











3) Đầu vào là transistor kiểu PNP












Chú ý Dòng vào của các đầu vào IN00000- IN00002 = 12 mA
Dòng vào của các đầu vào khác = 5 mA

Khi đầu vào của PLC ở mức ON, các đèn tơng ứng trên PLC đều sáng


#
Các đị a chỉ bộ nhớ (Address) trong PLC

Tất cả các đầu vào ra cũng nh các bộ nhớ lu trữ khác trên PLC khi sử dụng
trong chơng trình đều thông qua các đị a chỉ bộ nhớ tơng ứng. Các đị a chỉ
bộ nhớ đợc tổ chức thành các nhóm gồm 16 bit gọi là word hay Channel
(CH). Mỗi bit có giá trị 0 hoặc 1. Các bit đợc đánh số từ 00 đến 15 từ phải
qua trái.


Đị a chỉ đầy đủ của mỗi bit sẽ đợc ký hiệu bằng 5 chữ số: 3 chữ số đầu từ trái
qua là ký hiệu của channel, 2 chữ số tiếp theo là số thứ tự của bit.









15 14 13 12
11 10 09

08
07
06 05
04 03 00
01
02
0
1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0
CH000
CH001
CH002
CPM1
5 mA /12 mA
Sensor
IN
COM (+)
Sensor power
Supply
Output
+
0 V
























CPM1
5 mA /12 mA
IN
COM (-)
Sensor power
Supply
Output
+
0 V

















8
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC


Khi tham chiếu đến từng bit này, ta phải chỉ đị nh đị a chỉ của
channel (word) và số của bit trong word.











Các vùng nhớ (Memory Areas ) trong CPM1





Channel Bit
CH000
CH001
CH002
15 14 13 12
11 10 09
08
07
06 05 04 03 00
01
02
0
1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0
00000
00009
00006
00015
00100
00201
CH 000 CH 001 CH 002 CH 009
INPUT AREA
CH 010 CH 011 CH 012 CH 019
OUTPUT AREA
CH 200 CH 210 CH 211 CH 239
WORK AREA
SR 240
SR 255

SPECIAL REGISTERS
TR 0
TR 7
TEMPORARY REGISTERS (Relays)
HR 00 HR 19
HOLDING REGISTERS (Relays)
AR 00 AR 15
AUXILLIARY REGISTERS (Relays)
LR 00 LR 15 LINK REGISTERS (Relays)
TIM 000 TIM 127 TIMER / COUNTER
DM 0000 DM 1023
DATA MEMORY Read / Write
DM 6144 DM 6599
DATA MEMORY Read Only
DM 6600 DM 6655
DATA MEMORY PLC Set up



9
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

Các vùng nhớ thờng dùng trong bộ CPM1

CH000-CH009 INPUT AREA (các đầu vào)
CH010 - CH019 OUTPUT AREA (Các đầu ra)
CH200 - CH239 WORK AREA (vùng nhớ hỗ trợ dùng tự do)
SR240 - SR255 SPECIAL REGISTERS

TR0 - TR7 TEMPORARY REGISTERS (Relays)
HR00 - HR19 HOLDING REGISTERS (Relays)
AR00 - AR15 AUXILIARY REGISTERS (Relays)
LR00 - LR15 LINK REGISTERS (Relays)
TIM/CNT 000 - TIM/CNT 127 TIMER / COUNTER
(Đị a chỉ dạng bit và word của timer và
counter)
DM0000 - DM1023 DATA MEMORY READ / WRITE - Vùng
nhớ cho phép đọc ghi
DM6144 - DM6599 DATA MEMORY READ ONLY - Vùng nhớ
chỉ cho phép đọc
DM6600 - DM6655 DATA MEMORY PLC SETUP - Vùng nhớ
lu thiết lập của PLC


Với bộ CPM1 Training kit, các đị a chỉ bit trong word CH00 từ Bit 00 đến Bit 11
là cho các đầu vào, còn trong word CH010 các Bit 00 đến Bit 7 là cho các đầu
ra. Khi viết trong chơng trình, các đị a chỉ này thờng đ ợc viết dới dạng ví
dụ 000.01 (có dấu chấm giữa đị a chỉ của word và số của bit trong word) hoặc
00001 (không có dấu chấm).



10

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console



Programming Console là 1 bộ bàn phí m lập trình cầm tay cho PLC của
OMRON dùng ngôn ngữ lập trình dạng dòng lệnh Mnemonic Code. Nó cũng đợc
dùng để đọc chơng trình trong bộ nhớ và thiết lập các chế độ hoạt động của PLC.

Bộ Programming Console sẽ đợc nối vào cổng Peripheral Port của PLC dùng cáp
đi kèm, qua đây Programming Console sẽ nhận nguồn nuôi từ PLC, đồng thời có thể
đọc ghi chơng trình trong PLC.
































!
3.1
Khởi đầu


Khi mới nối Programming Console với PLC, màn hình của Programming Console sẽ
hỏi Password trên màn hiển thị (Display)







Để nhập Pasword truy cập, bấm nh sau :



<PROGRAM>
PASSWORD!

00000


MONTR
CLR CLR


PRO01
MONITOR
PROGRAM
RUN
FUN
CLR
NOT
CNT
TIM
EM

DM
TR

*EM
LR
SFT
SHIFT

AR
HR
CONT

#
CH

*DM
LD
OUT
OR
AND
3 2
0
INS
Programming Console
OMRON
OMRONOMRON
OMRON

1
EXT
WRITE
CHG SRCH
DEL SET

RESET
VER
MONTR
9
8 7
5
6
4
B C D
E
A

F

×