Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

CHUYÊN ĐỀ: SẮC KÝ (CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG) part 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 9 trang )

CHUYÊN ĐỀ: SẮC KÝ
(CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG)
TS NGUYỄN ĐÌNH LÂM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ VẬT LIỆU, KHOA HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Sample Mobile phase
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
Detector
signals
Time
Detector
Sample Mobile phase


t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4

t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
Detector
signals
Time
Detector
A. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
(Chromatography)
Được phát minh bởi nhà sinh vật học người Nga – Mikhail Tswest
Tách Chlorophills và Xanthophylls bằng CaCO
3
Tiếng Hy-lạp: Chroma: màu
Graphein: ghi
Phương pháp sắc ký:
 Kỹ thuật tách (seperation) các cấu tử trong một hệ đồng thể (khí hoặc
lỏng)
 Cân bằng nồng độ của các cấu tử trong hai pha tiếp xúc nhau: pha tĩnh
(stationary phase) và pha động (mobile phase)
 Sự phân tách dựa trên tốc độ kéo theo (elution) khác nhau của các cấu tử
trong cột (column)
 Một đầu dò (detector) ở đầu ra của cột cho phép định lượng liên tục các
cấu tử trong hỗn hợp đầu

Sắc ký màng mỏng (planar chromatography), Sắc ký cột (Column chromatography)
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
(Chromatography)
T=0
T=10’
T=20’
Injector
Injector
Detector
Detector
Most
Most
Interaction with Stationary Phase
Interaction with Stationary Phase
Least
Least
Flow of Mobile Phase
Flow of Mobile Phase
T=0
T=10’
T=20’
Injector
Injector
Detector
Detector
Most
Most
Interaction with Stationary Phase
Interaction with Stationary Phase
Least

Least
Flow of Mobile Phase
Flow of Mobile Phase
Sắc ký phân tách
(Elution chromatography)
Phân tách sắc ký: Các chất tan bị rửa qua một pha tĩnh nhờ sự chuyển động
của pha động qua nó
Mẫu Pha động
Detector
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
t
0
t
1
t
2
t
3
t
4
Tín hiệu

detector
Thời gian
Sắc ký phân tách
(Elution chromatography)
Phân tách sắc ký: Các chất tan bị rửa qua một pha tĩnh nhờ sự chuyển động
của pha động qua cột chứa pha tĩnh
Pha động
Sắc ký đồ
(Chromatogrames)
Điều kiện để thu được sắc ký đồ:
- Đầu dò (Detector) được lắp đặt ở điểm cuối của cột
- Đầu dò tương thích với các chất cần phát hiện
Sắc ký đồ: Biểu diễn sự biến thiên của tín
hiệu ra theo thời gian hoặc theo thể tích
tiêu hao của pha động
Các peaks đối xứng (hoặc không đối xứng)
Phân tích định tính (qualitative) và định lượng (quantitative)
Sắc ký đồ
(Chromatogrames)
Sự phân giải (resolution)
• Vận tốc di chuyển tương đối (relative migration rates)
• Sự giãn peak (band broadening)
Vận tốc di chuyển của các chất tan
(Migration rates of solutes)
Thời gian lưu t
R
(Retention time)
Tốc độ di chuyển trung
bình của chất tan
R

t
L
v 
Tốc độ di chuyển trung
bình pha động
o
t
L
u 
Vận tốc di chuyển của các chất tan
(Migration rates of solutes)
M
s
c
c
K 
soluteofmolestotal
phasemobileinsoluteofmoles
uv 
Quan hệ giữa tốc độ di chuyển và hệ số phân bố
Hệ số phân bố K
(Partition Ratios)
Cân bằng phân bố của chất tan trong pha động và pha tĩnh
A
mobile
A
stationary
MS
MMSSSSMM
MM

VKV
uv
VcVc
u
VcVc
Vc
uv






1
1
1
1
V
S
và V
M
có thể xác định dựa
theo phương pháp chuẩn bị cột

×