Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng KHỐI PHỔ & LC-MS part 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 10 trang )

Xác định tạp
3. Detector
Nhân electron (electron multiplier):
Tác động của một ion lên bề mặt các
dynode khác để tạo ra các electron
ngày càng nhiều electron.
1  10
6
(hình bên)
Nhân quang (photomultiplier):
Các electron tạo ra theo cách trên va
chạm với một bề mặt phát quang
để tạo ra photon. Các photon này
được thu nhận và số lượng của
chúng tỷ lệ với cường độ tín hiệu
WS 2005
Máy MS tứ cực chập 3 (Trip Quad)
TSQ
(Thermo)
Waters Micromass Q-Tof Premier
1
2
3
4
Waters Micromass Q-Tof Premier
1. Phun: Z-spray sạch hơn
2. T-Wave = ion optics = ion guide: tạo thành
hình ống hướng ion vào giữa, ít mất mát
ion trên đường đi
3. T-Wave thứ hai: cho MS
2


4. TOF: Lựa chọn V mode/ W mode
GC-MS
Tách bằng GC Xác định bằng MS
Có thư viện phổ chuẩn
Mass spectrometer acts as a detector for GC
Interface
LC-MS
• Tách bằng LC Xác định bằng MS
• Khó khăn: loại ảnh hưởng của dung môi và các
thành phần trong pha động; không có thư viện phổ
• Để ghép nối giữa LC và MS:
• giao diện ion hoá hoá học ở áp suất thường APCI
(atmospheric pressure chemical ionisation)
• giao diện phun điện ESI (electrospray)
ion hoá hoá học ở áp suất thường APCI
• Nitơ được dùng để phun sương pha
động tạo thành một sol khí hay khí dung (aerosol) của
khí nitơ và các giọt nhỏ dung môi .
• Sol khí này dược đưa qua một khu vực
được đốt nóng. Ở đây dung môi bị loại và các
chất được ion hoá nhờ các phản ứng ion-phân tử ở áp
suất khí quyển, các electron và các ion sơ cấp được tạo
ra do phóng điện.
APCI: Atmospheric Chemical Ionization
giao diện phun điện ES
Các giọt dung dịch thu nhỏ và tăng điện tích.
Các phân tử dung môi không tích điện bị loại

×