Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỌP DỆT_CHƯƠNG 6 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.7 KB, 18 trang )

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
96
CHNG VI
thiết kế mạng điện
của phân XNG sửa chữa cơ khí
1. Đánh giá các phụ tải của phân xng sửa chữa cơ khí:
Tổng công suất định mức (P
đm
) của các thiết bị dùng điện trong
PXSCCK là 369,55 KW trong đó có 74% là của các thiết bị điện là máy cắt
gọt, mài để gia công kim loại vừa và nhỏ, yêu cầu về cung cấp điện không cao
lắm, điện áp yêu cầu không có gì đặc biệt mà chỉ là điện áp 0,38 KV . Còn lại
26 % là công suất của các lò điện và bể điện phân, nhóm này có thể đ-ợc xếp
vào phụ tải loại II của phân x-ởng. Nh- vậy qua phân tích trên ta đánh giá phụ
tải phân x-ởng SC cơ khí là hộ loại III.
2. Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân x-ởng SC cơ khí :
a/ Giới thiệu các kiểu sơ đồ:
Sơ đồ cung cấp điện cho mạng động lực của phân x-ởng sửa chữa cơ khí
có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và phân nhánh trong đó lại đ-ợc chia làm
nhiều kiểu khác nhau, cụ thể nh- sau:
2 2
Kiểu 1 Kiểu 2
Kiểu 3
Kiểu 4



1 1
1 1
2 3


Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
97
Kiểu 5
Kiểu 6
Hình (6-1)
1- Thanh cái tủ phân phối
2- Thanh cái tủ động lực hay động cơ
3- Thanh cái
4- Đ-ờng trục
b/ Phân tích và chọn sơ đồ thích hợp:
* Phân tích các kiểu sơ đồ:
- Kiểu 1 : Là kiểu hình tia hoàn toàn để cung cấp điện cho các phụ tải phân tán
trên diện rộng, điện đ-ợc lấy từ thanh cái của tủ phân phối đến trực tiếp các tủ
động lực. Kiểu sơ đồ này có độ tin cậy cao song chi phí tốn kém hơn .
- Kiểu 2 : là kiểu hình tia hoàn toàn cung cấp điện cho các phụ tải tập trung và
động cơ có công suất lớn. Điện đ-ợc lấy từ thanh cái tủ phân phối đến thẳng
động cơ hoặc các phụ tải lớn tập trung, độ tin cậy của kiểu sơ đồ này cao.
- Kiểu 3 : là kiểu phân nhánh hoàn toàn dùng để cung cấp điện cho các phụ tải
không quan trọng, chi phí rẻ hơn dạng hình tia nh-ng độ tin cậy thấp.
- Kiểu 4 : là kiểu thanh cái phân nhánh, kiểu này thì các thanh cái đ-ợc bố trí
chạy dọc theo phân x-ởng và từ các thanh cái sẽ có dây dẫn đến các tủ động
lực hoặc các phụ tải tập trung khác, sơ đồ này thích hợp cho các phân x-ởng
có các thiết bị công suất lớn và phân bố đều trên diện rộng
- Kiểu 5 : là kiểu thanh cái, phân nhánh bằng đ-ờng trục, kiểu này dùng để
cung cấp điện cho các phụ tải rải đều theo chiều dài.
- Kiểu 6 : là kiểu hình tia có phân nhánh để cung cấp điện cho các phụ tải lớn,
nhỏ quan trọng và không quan trọng độ tin cậy của kiểu sơ đồ này t-ơng đối
cao phù hợp cho các phân x-ởng có nhiều loại phụ tải.
* Chọn sơ đồ:

1 4 1
2 2

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
98
Qua phân tích ở trên và căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị điện của phân
x-ởng sửa chữa cơ khí trên mặt bằng ta chọn kiểu sơ đồ số 6 là kiểu sơ đồ hỗn
hợp hình tia và phân nhánh để cung cấp điện cho phân x-ởng sửa chữa cơ khí.
3. Chọn vị trí tủ động lực và phân phối :
a/ Nguyên tắc chung : Vị trí của tủ động lực và phân phối đ-ợc xác định theo
các nguyên tắc nh- sau:
+ Gần tâm phụ tải
+ Không ảnh h-ởng đến giao thông đi lại
+ Thuận tiện cho việc lắp đặt và vận hành
+ Thông gió thoáng mát và không có chất ăn mòn và cháy chập
b/ Công thức xác định vị trí của các tủ :
M
o
(X
o
;Y
o
)
Trong đó : x
i
,y
i
là toạ độ của các thiết bị hay tủ động lực
P

i
là công suất của nhóm thiết bị hay của từng thiết bị
M
o
(X
o
;Y
o
) là vị trí đặt tủ
c/ Xác định vị trí các tủ động lực: Căn cứ theo bản vẽ mặt bằng phân x-ởng
ta chọn trục toạ độ có trục tung và trục hoành trùng với chiều rộng và chiều dài
của phân x-ởng. Gốc trục toạ độ đ-ợc đăt tại góc vuông trên trái phía d-ới trên
mặt bằng của PXSC cơ khí.
* Xác định vị trí của tủ động lực cho nhóm 3 (ĐL3) theo công thức (6-1):
Nh- vậy vị trí tủ động lực 3 là : M
3
(X
3
;Y
3
)=M
3
(149;41). Trên mặt bằng
để đảm bảo mỹ quan, giao thông đi lại ta dịch tủ vào sát t-ờng và ở toạ độ mới
là : M
3
(135;57)
* Xác định vị trí cho các tủ động lực khác đ-ợc tính nh- cho tủ động lực 3 sau
đó đ-ợc điều chỉnh lại theo các nguyên tắc chung và ta đ-ợc vị trí đặt của các
tủ động lực còn lại là :M

1
(284;3) , M
2
(208;30), M
4
(53;57).
* Xác định vị trí tủ phân phối của phân x-ởng





i
ii
o
i
ii
o
P
yP
Y
P
xP
X
*
;
*
(6
-
1)

41
95
40*1037*3049*2538*30
149
95
125*10152*30164*25143*30
3
3








Y
X
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
99
34
55,369
42*9,7941*9530*5,10320*15,91
178
55,369
53*9,79148*95229*5,103270*15,91
3
3







Y
X
Tủ phân phối phân x-ởng : M(178,34) và di chuyển đến vị trí mới cho
thích hợp là M(208;54)
* Nh- vậy vị trí của các tủ động lực và phân phối của phân x-ởng đ-ợc thể
hiện trên mặt bằng theo bản vẽ số 2.
4. Sơ đồ đi dây trên mặt bằng và ph-ơng thức lắp đặt các đ-ờng cáp :
- Dẫn điện từ trạm biến áp T4 về phân x-ởng dùng loại cáp ngầm đặt trong
rãnh
- Dẫn điện từ tủ phân phối của phân x-ởng đến các tủ động lực và đến các thiết
bị sử dụng điện đ-ợc dùng bằng cáp đi trong hầm cáp và các ống thép chôn
d-ới mặt sàn nhà x-ởng.
5. Chọn tủ phân phối và tủ động lực
5.1. Nguyên tắc chung:
- Đảm bảo điều kiện làm việc dài hạn:
U
đmtủ
U
mạng
I
đmtủ
I
lvmax
(của nhóm hay phân x-ởng)
- số lộ ra và vào phù hợp với sơ đồ đi dây:

I
đmra
I
tt
- Thiết bị bảo vệ phù hợp với sơ đồ nối dây và yêu cầu của phụ tải
- Kiểu loại tủ phù hợp với ph-ơng thức lắp đặt , vận hành , địa hình và khí hậu
5.2. Chọn tủ phân phối
- Phân x-ởng sửa chữa cơ khí có:
+ 4 Nhóm máy và hệ thống chiếu sáng ; (kết quả bảng phân nhóm ch-ơng II)
+ I
lvmax
= I
ttpx
= 344,87; ( kết quả mục 1-4c ch-ơng II)
Vậy ta chọn loại tủ đặt trên sàn nhà x-ởng có 1 đầu vào và 5 đầu ra
U
đmtủ
=690V
I
đmtủ
= 400 A
+ Chọn áp tô mát (ATM) đặt tại trạm biến áp T4 và áp tô mát tổng của tủ phân
phối:
. ở 2 vị trí này ta chọn cùng 1 loại ATM:
Ta có : I
ttpx
=344,87A (kết quả mục 1-4c ch-ơng II)
Vậy ta chọn loại ATM: NS400N-690V do Pháp chế tạo
+ Chọn ATM nhánh:
Đồ án Tốt nghiệp

Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
100
Theo kết quả tính toán trong bảng (2-3) ch-ơng 2 ta có :
I
ttnh1
=72,35 A
I
ttnh2
=82,16 A
I
ttnh3
=153,54 A
I
ttnh4
=66,99 A
Do vậy chọn ATM cho các nhánh 1,2,4 cùng 1 loại ATMC100E và
ATM cho nhánh 3 loại ATMNS225E đều do Pháp chế tạo.
+ Bảng thông số kỹ thuật của các áp tô mát chọn cho tủ phân phối của phân
x-ởng và ATM đặt tại trạm biến áp T4 nh- sau:
Bảng (6-1)
Loại ATM Số l-ợng Số cực U
đm
; V I
đm
;A I
cắt
;KA
NS400N 2 3 690 400 10
NS225E 1 3 500 225 7,5
C100E 3 3 500 100 7,5

+Sơ đồ nguyên lý tủ phân phối
NS400N
0,4KV
C100E C100E NS225E C100E
ĐL1 ĐL2 ĐL3 ĐL4 CS
5.3. Chọn tủ động lực cho các nhóm phụ tải:
- Để cấp điện cho 4 nhóm phụ tải của phân x-ởng ta chọn tủ động lực có đặt 1
cầu dao và cầu chì tổng có 1 đầu vào , và các đầu ra nhiều nhất là 8 đầu , loại
tủ đặt trên sàn, giáp từơng với một mặt thao tác
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
101
- Tủ động lực cấp điện cho phụ tải không phải là động cơ thì dây chẩy của cầu
chì tổng đ-ợc chọn theo điều kiện nh- sau:
I
dc
I
ttnhóm
; (6-2)
- Tủ động lực cấp điện cho phụ tải là nhóm nhiều động cơ thì dây chẩy của cầu
chì tổng đ-ợc chọn theo điều kiện sau:
I
dc
I
ttnhóm
;
I
dc
I
đnnhóm

/;
I
dctổng
2 cấp so với I
dcmax
- Cầu chì của các nhánh thì dây chảy đ-ợc chọn theo điều kiện:
+ Cầu chì cho phụ tải không là động cơ:
I
dc
I
tt
+ Cầu chì cho phụ tải là 1 động cơ:
I
dc
I
đmđci
I
dc
Kmm*I
đmđc
/
+Cầu chì cho 2 đến 3 động cơ:
+ trong các điều kiện thì:
I
ttnhóm
là dòng điện tính toán của nhóm máy ; A
I
đmdci
là dòng điện định mức của động cơ thứ i; A
I

đnnhóm
là dòng điện đỉnh nhọn của nhóm ; A
I
dcmax
là dòng điện định mức dây chẩy C nhánh lớn nhất trong nhóm; A
K
mm
là hệ số mở máy và lấy K
mm
= 6
I
mmmax
là dòng điện mở máy của động cơ có dòng mở máy lớn nhất trong nhóm
; A
là hệ số phụ thuộc điều kiện lắp đặt và vận hành ; với nhóm máy công cụ ta
lấy =2,5 lúc khởi động không tải
a/ Tính toán chọn cầu chì cho tủ động lực I (TĐLI)
- Tủ ĐLI đ-ợc là loại có 1 đầu vào và 8 đầu ra để cấp điện cho 18 thiết bị có
các thông số cho ở bảng 2-3 ch-ơng II thuộc nhóm máy I của phân x-ởng sửa
chữa cơ khí.
- Số thiết bị của nhóm I đ-ợc phân ra làm 8 nhánh, mỗi nhánh có 2 hoặc 3
thiết bị, cầu chì bảo vệ cho các nhánh đầu ra và cầu chì tổng của tủ động lực I
đ-ợc tính toán theo công thức (6-5) và 6-3) nh- sau:
(6
-
3)
(6
-
4)









1
1
max
n
i
dmdcimm
dc
dmdcidc
II
I
II
(6
-
5)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
102
* Tính toán dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 1 gồm 2 máy tiện tự động
có ký hiệu trên mặt bằng là 2; công suất mỗi máy là 5,1 KW:
Ta có :
I
dc
I

đm
= 2*12,93 = 25,86A
I
dc
(6*12,93 +12,93 ) /2,5 = 36,2 A
nên ta chọn I
dc
= 40A
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 2 gồm 2 máy có ký hiệu trên mặt
bằng là 2;1 với công suất t-ơng ứng là 5,1 ; 4,5 KW:
Ta có : I
dc
I
đm
=12,93+11,41 = 24,34A
I
dc
(6*12,93 +11,41 ) /2,5 = 35,6 A
nên ta chọn I
dc
= 40 A
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ nhánh 3 gồm 3 máy có ký hiệu trên mặt bằng
là: 18;19 ; 28 với công suất t-ơng ứng là 9; 5,6 ; 1,35 KW:
ta có : I
dc
I
đm
= 22,82+14,2+ 3,42 = 40,44A
I
dc

(6*22,82 +14,2 + 3,42) /2,5 = 62 A
Nên ta chọn I
dc
=80A
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ nhánh 4 gồm 2 máy có ký hiệu trên mặt bằng
là: 14;16 với công suất t-ơng ứng là 2,8 ; 4,5 KW:
ta có : I
dc
I
đm
= 7,1+11,41 = 18,51A
I
dc
(6*11,41 +7,1 ) /2,5 = 30,2 A
Nên ta chọn I
dc
=40A
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 5 gồm có 2 máy ký hiệu trên mặt
bằng là 9 với công suất môĩ máy là 14 KW:
Ta có : I
dc
I
đm
= 2*35,49 = 70,98A
I
dc
(6*35,49 +35,49 ) /2,5 = 99 A
Nên ta chọn I
dc
= 100A

- Dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 6 gồm có 2 máy ký hiệu trên mặt
bằng là 7;6 với công suất t-ơng ứng là 3,4; 1,7 KW:
Ta có : I
dc
I
đm
= 8,62+4,31 = 12,93A
I
dc
(6*8,62 +4,31 ) /2,5 = 22,4 A
Nên ta chọn I
dc
= 30A
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 7 gồm có 3 máy ký hiệu trên mặt
bằng là 8;10;17 với công suất t-ơng ứng là 1,8; 7; 1,7 KW:
Ta có : I
dc
I
đm
= 4,56+17,75+4,31 = 26,62A
I
dc
(6*17,75 +4,56+4,31 ) /2,5 =46 A
Nên ta chọn I
dc
= 50A
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
103
- Dây chảy của cầu chì bảo vệ cho nhánh 8 gồm có 2 máy ký hiệu trên mặt

bằng là 20;29 với công suất t-ơng ứng là 2,8; 1,7 KW:
Ta có : I
dc
I
đm
= 7,1+4,31 = 11,41A
I
dc
(6*7,1 +4,31 ) /2,5 = 18,8 A
Nên ta chọn I
dc
= 30A
* Tính toán dây chẩy của cầu chì tổng của tủ động lựcI:
Theo điều kiện chọn (6-3) ta đ-ợc :
I
dc
I
ttnhóm
=72,35A
I
dc
I
đnnhóm
/ =280/2,5=112A
I
dc
2 cấp so vớiI
dcmax
=100A
Nên ta chọn I

dc
=200A
b/ Tính toán chọn cầu chì cho các tủ động lực còn lại của phân x-ởng
- Bằng cách tính toán và chọn nh- với tr-ờng hợp chọn tủ động lực I ta chọn
đ-ợc cầu chì của các tủ còn lại cho phân x-ởng. Với các thông số của cầu chì
đ-ợc ghi trong bảng số (6-4) phần sau.
- Thông số kỹ thuật cầu chì và loại cầu chì đ-ợc tra theo bảng (2-32) trang 141
Giáo trình cung cấp điệnII.
c/ Chọn tủ động lực :
Qua phần tính toán dây chảy và chọn cầu chì cho các tủ động lực của
phân x-ởng ta tra bảng 2-10 trang 125 Giáo trình cung cấp điện II để chọn
tủ động lực cho phân x-ởng sửa chữa cơ khí. Kết quả chọn nh- sau :
- Tủ phân phối động lực trọn bộ loại C-58 do Liên xô sản xuất.
+ Bảng kết quả chọn:
Bảng(6-2)
Thứ tự Tên tủ động lực Kiểu tủ
Iđm tủ;
(Thiết bị
(A)
đầu vào)
Số nhánh và Iđm
Cầu dao Cầu chì Cầu chì; A
1 Tủ động lực I
C58-7/I
400 400 8x100
2 Tủ động lực II
C58-7/I
400 400 8x100
3 Tủ động lực III
C58-7/I

400 400 8x100
4 Tủ động lực IV
C58-7/I
400 400 8x100
(6
-
3)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
104
+ Sơ đồ nguyên lý tủ động lực
1 2 7 8
6. Chọn dây dẫn cho mạng điện hạ áp phân x-ởng sửa chữa cơ khí
6.1. Nguyên tắc chung
* Trong mạng điện phân x-ởng thì cáp và dây dẫn điện đ-ợc chọn theo các
điều kiện sau:
- Đảm bảo điều kiện phát nóng
- Tiết diện phải phù hợp với thiết bị bảo vệ là cầu chì hay áp tô mát
- Đảm bảo tổn thất điện áp trong phạm vi cho phép. Trong phân x-ởng thì điều
kiện này có thể bỏ qua vì chiều dài đ-ờng dây rất ngắn nên U không đáng kể
- Kiểm tra độ sụt áp khi có động cơ lớn khởi động. Điều kiện này ta cũng có
thể bỏ qua do phân x-ởng không có động cơ có công suất qúa lớn.
* Nh- vậy cáp và dây dẫn đ-ợc chọn chủ yếu phải thoả mãn các điều kiện sau:
a/ Phát nóng : k
1
*k
2
*I
cp
I

lvmax
; (6-6)
CD400
H-2-400
0,4KV
H-2-100
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
105
Trong đó : + k
1
, k
2
là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi tr-ờng đặt cáp và số
l-ợng cáp đi song song trong rãnh
+ I
cp
là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây cáp chọn
đ-ợc;A
+ I
lvmax
là dòng điện làm việc lớn nhất của phân x-ởng, nhóm, hay
các thiết bị điện đơn lẻ
Nếu phân x-ởng thì I
lvmax
= I
tt
là nhóm nhỏ thì I
lvmax
= I

đmi
Là thiết bị lẻ thì I
lvmax
= I
đm
b/ Phù hợp với thiết bị bảo vệ:
- Khi thiết bị bảo vệ là ATM khởi động nhiệt thì :
K > I
kđn
/I
cp
=> I
cp
> I
kđn
/K; (6-7)
- Khi thiết bị bảo vệ là ATM khởi động điện từ thì :
K > I
kđđtừ
/I
cp
=> I
cp
> I
kđđtừ
/K; (6-8)
- Khi thiết bị bảo vệ là cầu chì thì :
K > I
dc
/I

cp
=> I
cp
> I
dc
/K; (6-9)
Trong đó :- I
kđnh
là dòng điện khởi động nhiệt của ATM i
kđn
= 1,2 I
đmATM
- I
kđđt
là dòng điện khởi động điện từ của ATM I
kđđt
=1,2 I
đn
- I
dc
là dòng điện định mức của dây chẩy cầu chì
K = 1,25 khi ATM có khởi động nhiệt
K = 4,5 khi ATM có khởi động điện từ
K=0,8 hoặc K = 3 khi thiết bị bảo vệ là cầu chì cho mạch chiếu
sáng hoặc mạch động lực.
6.2. Chọn dây cáp từ trạm biến áp T4 về đến tủ phân phối của phân
x-ởng sửa chữa cơ khí.
- ở mục 4-2b bảng 3-11 của ch-ơng III ta đã chọn đ-ợc cáp từ trạm T4 về phân
x-ởng là loại 4G150 thoả mãn theo điều kiện phát nóng nên ở mục này ta chỉ
cần kiểm tra lại theo điều kiện (6-7) là đ-ợc. Theo điều kiện (6-7) thì :

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
106
I
kđn
/K < I
cp
(1,2*I
đmATM
)/K <I
cp
Trong đó : I
đmATM
=400A; (kết quả bảng 6-1)
I
cpc
=387A; (kết quả bảng 3-11 ch-ơng III)
K = 1,25
+ Thay số vào ta đ-ợc:
1,2*400/1,25 = 384A< I
cp
=387A
Nh- vậy cáp chọn đ-ợc thoả mãn các điều kiện. Song để dự trữ ta nâng tiết
diện của cáp lên một cấp là :
chọn cáp : 4G185 có I
cp
= 434A
6.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực
a/ Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực I ( cho nhóm 1)
+ Cáp đ-ợc bảo vệ bằng áp tô mát C100E có I

đm
= 100A (Kết quả bảng 6-1) và
là loại có khởi động nhiệt.
+ I
ttnhôm1
=72,35A(kết quả bảng 2-3 ch-ơng II)
+ Theo điều kiện (6-7) ta có :
1,2*100/1,25 = 96 A<I
cp
Tra bảng PL.V.13 trang 302 sách Thiết kế cấp điện ta chọn đ-ợc loại cáp
đồng có 4 lõi mã hiệu là 4G25 có I
cp
= 144A>96A.
+ Kiểm tra lại theo điều kiện (6-6) ta có :
. Nhiệt độ trong rãnh cáp là 20
0
c nên k
1
=1
. tủ phân phối có 5 lộ ra nên k
2
= 0,78; ( tra bảng PL.VI.II trng 314 Thiết kế
cấp điện).
=> k
1
*k
2
*I
cp
= 1*0,78*144 = 112 > I

lvmax
= 72,35A
Nh- vậy cáp chọn đ-ợc thoả mãn điều kiện.
b/ Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ đông lực khác:
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
107
Cũng theo cách tính toán giống nh- chọn cáp cho tủ động lực I ta chọn
đ-ợc cáp cho các tủ còn lại với mã hiệu và thông số ghi trong bảng số (6-3)
nh- sau:
Bảng (6-3)
Tên đ-ờng cáp I
ttnhóm
;(A) Mã hiệu và tiết
diện cáp; mm
2
I
cpcáp
;A k
hc
I
cp
;A
Tủ PP TĐL1 72,35 4G25 144 0,78 112
-nt- - TĐL2 82,16 4G25 144 0,78 112
-nt- - TĐL3 153,54 4G95 301 0,78 235
-nt- - TĐL4 66,99 4G25 144 0,78 112
6.4. Chọn cáp từ tủ động lực đến các nhóm nhỏ
a/ Chọn cáp cho nhánh 1 của tủ động lực 1 (số lộ ra là 8)
+ Số thiết bị : n=2

+ I
lvmax
= I
đmđci
=25,86A
+ Thiết bị bảo vệ cho nhánh là cầu chì có I
dc
= 40A
+ K = 3
+ k
1
= 1
+ k
2
= 0,75 ( Tra theo bảng PLVI-11 trang 314 Thiết kế cấp điện )
- Theo điều kiện (6-9) ta có
I
dc
/K = 40/3 = 13,33A < I
cp
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
108
Tra bảng PL.V.13 trang 302 sách Thiết kế cáp điện ta chọn loại cáp
đồng lõi có mã hiệu 4 G 2,5 có I
cp
= 41A > 13,33A.
- Kiểm tra lại cáp theo điều kiện (6-6) ta đ-ợc:
k
1

*k
2
*I
cp
= 1*0,75*41 = 31A > I
lvmax
= 25,86A
Nh- vậy cáp chọn đ-ợc thoả mãn các điều kiện.
b/ Chọn cáp cho các nhánh còn lại của tủ động lực I:
Bằng cách tính toán giống nh- cho nhánh 1 ta chọn đ-ợc cáp cho các
nhánh còn lại (7 nhánh ) của tủ động lực. Kết quả chọn đ-ợc ghi ở bảng số (6-
4)
c/ Chọn cáp từ tủ động lực đến các nhóm nhỏ của các tủ động lực còn lại
của phân x-ởng: đ-ợc tính toán giống nh- tr-ờng hợp chọn cáp cho tủ động
lực 1 và kết quả chọn đ-ợc ghi ở bảng (6-4)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
109
Bảng (6-4)
Thứ tự P
tt
I
tt
I
tt
Cầu chì bảo vệ Dây dẫn Dòng điện cho
phép; A
nhánh Tên thiết bị sử dụng thiết bị thiết bị nhánh Mã hiệu Ivỏ/Idc Mã hiệu T. diện I
cp
I'

cp
dây ra KW A A A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Tủ động lựcI:
máy tiện tự động 5,1 12,93
máy tiện tự động 5,1 12,93 25,86
H-2
100/40 4G2,5 2,5 41 31
2 máy tiện tự động 5,1 12,93
Máy tiện ren 4,5 11,41 24,34
H-2
100/40 4G2,5 2,5 41 31
3 Máy mài phẳng 9 22,82
Máy mài tròn 5,6 14,2
Máy c-a tay 1,35 3,42 40,44
H-2
100/80 4G6 6 66 50
4 Máy xọc 2,8 7,1
Máy doa ngang 4,5 11,41 18,51
H-2
100/40 4G1,5 1,5 31 23
5 Máy phay đứng 6H82 14 35,49
Máy phay đứng 6H82 14 35,49 70,98
H-2
100/100 4G16 16 113 85
6 Máy phay vạn năng 3,4 8,62
Máy tiện rêvônve 1,7 4,31 12,93
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
7 Máy phay ngang 1,8 4,56

Máy phay đứng 6H12 7 17,75
Máy khoan h-ớng tâm 1,7 4,31 26,62
H-2
100/50 4G2,5 2,5 41 31
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
110
8 Máy mài trong 2,8 7,1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Máy c-a máy 1,7 4,31 11,41
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
Tổng I 28,58 72,35
H-2
400/200
Tủ động lực II
1 Máy tiện tự động 2A62 14 35,49
Máy tiện tự động 2,2 5,58 41
H-2
100/100 4G6 6 66 50
2 Máy tiện tự động 2A62 14 35,49
Máy tiện tự động 1615M 5,6 14,2
Máy tiện tự động 1615M 5,6 14,2 63,89
H-2
100/100 4G10 10 87 65
3 Máy bào ngang 9 22,82
Máy bào ngang 9 22,82 45,64
H-2
100/80 4G6 6 66 50
4 Máy xọc 8,4 21,3

Máy xọc 8,4 21,3
Máy xọc 8,4 21,3 63,9
H-2
100/80 4G10 10 87 65
5 Máy mài dao cắt gọt 2,8 7,1
máy mài sắc vạn năng 0,65 1,65
Máy mài phá 3 7,61 16,36
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
6 Máy mài 2,2 5,58
Máy khoan vạn năng 4,5 11,41 16,99
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
7 Máy phay vạn năng 3,4 8,62 8,62
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
8 Máy khoan bàn 0,65 1,65
Máy ép trục khuỷu 1,7 4,31 5,96
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
Tổng II 32,46 82,16
H-2
400/200
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
111
Tủ động lực III
1 Lò điện kiểu buồng 30 53,69 53,69
H-2
100/60 4G16 16 113 85

2 Lò điện kiểu đứng 25 44,74 44,74
H-2
100/50 4G16 16 113 85
3 Lò điện kiểu bể 30 53,69 53,69
H-2
100/60 4G16 16 113 85
4 Bể điện phân 10 17,9 17,9
H-2
100/30 4G4 4 53 39
Tổng III 85,79 153,54
H-2
400/200
Tủ động lực 4
1 Máy tiện ren IK620 10 25,35
Máy tiện ren 16/6 4,5 11,41 36,76
H-2
100/80 4G4 4 53 39
2 Máy tiện ren IK620 10 25,35
Máy tiện ren 1A62 7 17,75 43,1
H-2
100/80 4G6 6 66 50
3 Máy phay vạn năng 2,8 7,1
Máy phay vạn năng 2,8 7,1 14,2
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
4 Máy xọc 2,8 7,1 7,1
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
5 Máy bào ngang 7,6 19,27
Máy bào ngang 7,6 19,27 38,54

H-2
100/60 4G4 4 53 39
6 Máy phay răng 2,8 7,1
Máy mài tròn 7 17,75 24,85
H-2
100/50 4G2,5 2,5 41 31
7 Máy khoan đứng 1,8 4,56
Máy nén khí 10 25,35 29,91
H-2
100/80 4G2,5 2,5 41 31
8 Quạt 3,2 8,11 8,11
H-2
100/30 4G1,5 1,5 31 23
Tổng IV 26,85 66,99 400/200
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
112
6.6. Sơ đồ nguyên lý mạng điện phân x-ởng sửa chữa cơ khí
Tủ
Chiếu sáng
C100E 225N C100E C100E C100E
4G185
NS400N
4G4
4G6
4G1,5
4G1,5
4G4
G2,5
4G2,5

4G1,5
C58 7/I T4
100 100 100 100 100 100 100 100
80 80 30 30 60 50 80 30
400 400 400 400
400 400 400 400
200 200 200 200
T3 T2 T1
TPP
0,4KV
4G25
4G95
4G25
4G25
Mã và tiết diện dây
vào tủ phân phối
Tủ PP hạ
áp
Kiểu
ATM
I
đm
;A
Mã và tiết diện dây vào tủ
động lực
Tủ
động
lực
Dòng định mức cầu dao
C.chì Dòng định mức;A

tổng Dây chảy
C.chì Dòng định mức;A
nhánh Dây chảy
Tủ
động
lực
C.chì Dòng định mức;A
nhánh Dây chảy
Mã và tiết diện dây
Kiểu và dòng định mức Kđ từ
Mã và tiết diện dây
Thiết Ký hiệu trên mặt bằng
bị Công suất định mức
điện dòng: Iđm/Ikđ
43 45 43 44 46 47 49 50 50 48 51 52 53 54
10 4,5 10 7 2,8 2,8 2,8 7,6 7,6 2,8 7 1,8 10 3,2
25,35
152,1
11,41
68,5
85,35
152
17,75
107
7,1
43
7,1
43
7,1
43

19,27
116
19,27
116
7,1
43
17,75
103
4,56
27
25,35
152
8,4
49
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh - Khoa tại chức HTĐ - ĐHBK
113
TĐL2
43
Bộ phận nhiệt luyện
30
56
61
Mặt bằng, sơ đồ đi dây của phân x
ởng sửa chữa cơ khí (Bản vẽ số 2) tỉ lệ 1/250
46
59
49
64
55

68
54
52
53
12
12
13
8
10
7
9
16
14
3
9
6
4
4
28
19
18
1
2
2
2
3
5
64
45
44

47
50
50
51
43
60
48
58
63
Khu lắp ráp
Bộ phận sửa chữa
Bộ phận máy công cụ
Phòng kiểm
tra kỹ thuật
Phòng thử
nghiệm
Bộ phận mài
Kho thành
phẩm
Kho phụ tùng và
vật liệu
Bộ phậ
n khuôn
Bộ phận sửa chữa điện
66
69
67
70
65
26

30
7
27
21
22
15
11
24
23
25
30
38
33
31
42
41
40
32
35
39
36
38
34
13
13
13
17
20
29
TĐL1

TĐL4
TĐL3
TPP

×