Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LIÊN HỌP DỆT_CHƯƠNG 1 & 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.56 KB, 26 trang )

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
9
Chng I
Giới thiệu chung về nhà máy liên hợp dệt
I. Loại ngành nghề, qui mô và năng lực của nhà máy:
1.1: Loại ngành nghề
Công nghiệp dệt nói chung và nhà máy liên hợp dệt nói riêng là một
ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của n-ớc ta, có nhiệm
vụ cung cấp hàng tiêu dùng cho nhu cầu trong n-ớc và xuất khẩu nh- vải sợi
các loại, khăn mặt, khăn tay, khăn quàng, khăn dệt, quần áo dệt kim mặc
trong và mặc ngoài, bít tất
Ngoài ra nhà máy liên hợp dệt còn làm ra các sản phẩm để phục vụ các
ngành khác nh- vải sợi mành để làm cốt lốp ô tô, lốp xe đạp, sợi làm l-ới
đánh cá, vải bọc, bông băng y tế, chỉ phẫu thuật , chỉ khâu, vải làm bao bì, vải
bọc, vải lót
Trong nhà máy liên hợp dệt có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất
đa dạng, phong phú và phức tạp nh- các hệ thống kéo sợi, dệt không thoi, dệt
kim nhuộm in hoa. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện
đại do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy liên hợp dệt phải đảm bảo chất
l-ợng và độ tin cậy cao.
1.2 Qui mô, năng lực của nhà máy:
Nhà máy có tổng diện tích mặt bằng là 179000 m
2
trong đó có ba bộ
phận, ba phân x-ởng, một trạm bơm, một kho vật liệu trung tâm, một phòng
thí nghiệm và ban quản lý. Các bộ phận và phân x-ởng đ-ợc xây dựng t-ơng
đối liền nhau với tổng công suất dự kiến là 7 MW.
- Dự kiến trong t-ơng lai nhà máy liên hơp dệt sẽ xây dựng, mở rộng
thêm một số phân x-ởng và lắp đặt, thay thế các thiết bị, máy móc tiên tiến
hơn để sản xuất ra nhiều sản phẩm chất l-ợng cao đáp ứng theo nhu cầu trong


và ngoài n-ớc.
2. Giới thiệu các qui trình công nghệ của nhà máy
2.1 Qui trình công nghệ chi tiết
a. Tóm tắt qui trình công nghệ :
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
10
Chuẩn bị nguyên liệu:
Bộ phận sợi Phân x-ởng
Sửa chữa
Bộ phận dệt
Bộ phận nhuộm
Phân x-ởng là
Phòng thí nghiệm
Sản phẩm
Trạm bơm
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
11
Bảng 1-1
Công suất đặt và diện tích các phân x-ởng của nhà máy liên hợp dệt
Số
thứ tự
Tên phân x-ởng Diện tích
(m
2
)
Công suất đặt
(KW)
1 Bộ phận sợi 4275 1200

2 Bộ phận dệt 4275 2100
3 Phân x-ởng nhuộm 3150 1350
4 Phân x-ởng là 2250 300
5 Phân x-ởng sửa chữa cơ khí 1500 Theo tính toán
6 Phân x-ởng mộc 1750 260
7 Trạm bơm 1000 120
8
BBan Q.lý và phòng t
hí nghiệm 2000 250
9 kho vật liệu T.Tâm 2000 50
b. Chức năng của các khối trong qui trình sản xuất
* Khâu chuẩn bị nguyên liệu : Nguyên liệu chủ yếu để cung cấp cho bộ phận
kéo sợi gồm các chủng loại nh- bông, đay, gai, lanh, len, xơ hoá học. Mỗi
loại nguyên liệu này đ-ợc dùng cho một hệ thống kéo sợi t-ơng ứng có những
đặc điểm về thiết bị phù hợp với nguyên liệu sử dụng
* Bộ phận sợi : Nhiệm vụ của bộ phận sợi là kéo sợi để cấp cho bộ phận dệt.
Qui trình của các hệ thống kéo sợi đ-ợc mô tả nh- sau:
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
12
(Hệ chải liên hợp)
(Hệ chải kỹ)
(Hệ chải th-ờng)
Sợi đơn Sợi đơn Sợi vê
* Bộ phận dệt : Bộ phận này lấy sợi từ bộ phận sợi để đ-a vào quá trình dệt.
Dệt là quá trình đan sợi dọc và đan sợi ngang đ-ợc mô tả theo trình tự nh-
sau:
- Sợi dọc : Sợi đ-ợc quấn ống -> mắc sợi -> hồ sợi -> luồn go ->
- Sợi ngang: Sợi đ-ợc quấn ống -> quấn suốt -> làm ẩm
dệt

Nguyên liệu: Bông, đay, gai, len, xơ hoá học
Máy liên hợp
xé làm sạch
Máy chải thô
máy ghép 1và 2
Máy kéo sợi thô
Máy kéo sợi con
Máy ghép
Máy cuộn
cúi
Máy chải
kỹ
Máy ghép 1,2 và 3
Máy ké
o sợi thô
Máy kéo sợi con
Xé trộn ủ
Máy chải
liên hợp
hai toà
Máy kéo sợi
Hoàn
thành
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
13
* Bộ phận nhuộm : Có nhiệm vụ nhuộm mầu và in hoa văn theo chỉ tiêu
và đơn đặt hàng
* Phân x-ởng là: Có nhiệm vụ làm phẳng khổ vải và cuộn thành súc.
* Phòng thí nghiệm : Có nhiệm vụ kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu, các

tái chế phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm để chỉ đạo sản xuất
* Phân x-ởng sửa chữa cơ khí có nhiệm vụ kiểm tra sửa chữa các thiết
bị trong nhà máy đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
* Trạm bơm : Có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ n-ớc theo yêu cầu sản xuất
c. Mức độ tin cậy cung cấp điện đòi hỏi từ qui trình công nghệ:
- Để cho quá trình sản xuất của nhà máy dệt đảm bảo tốt thì việc cung
cấp điện cho nhà máy và cho các bộ phận quan trọng trong nhà máy nh- bộ
phận sợi, dệt phải đảm bảo chất l-ợng điện năng và độ tin cậy cao.
- Theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cấp điện
sẽ ảnh h-ởng đến chất l-ợng, số l-ợng sản phẩm gây thiệt hại về kinh tế. Vì
vậy theo " Qui phạm trang bị điện " thì nhà máy liên hợp dệt đ-ợc xếp vào
phụ tải loại II.
3 . Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
3.1. Các đặc điểm của phụ tải điện.
- Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm hai loại phụ
tải:
+ phụ tải động lực
+ phụ tải chiếu sáng.
- Phụ tải động lực th-ờng có chế độ làm việc dài hạn ,điện áp yêu cầu trực
tiếp đến thiết bị là 380/220V , công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến
hàng chục Kw và đ-ợc cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số công
nghiệp f=50Hz.
- Phụ tải chiếu sáng th-ờng là phụ tải một pha , công suất không lớn . Phụ
tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và th-ờng dùng dòng điện xoay
chiều tần số f=50Hz.
3.2 . Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy.
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
14
- Căn cứ theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy và đặc điểm của các

thiết bị, máy móc trong các phân x-ởng ta thấy tỷ lệ phần trăm phụ tải loại
2 lớn hơn phụ tải loại 3, do đó nhà máy đ-ợc đánh giá là hộ phụ tải loại 2
và việc cung cấp điện yêu cầu phải đ-ợc đảm bảo liên tục.
4. Phạm vi đề tài.
- Đây là loại đề tài thiết kế tốt nghiệp nh-ng do thời gian có hạn nên việc
tính toán chính xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối l-ợng lớn đòi hỏi
thời gian dài ,do đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng
của công trình.
- Sau đây là những nội dung chính mà bản thiết kế sẽ đề cập :
+ Thiết kế mạng điện phân x-ởng.
+ Thiết kế mạng điện nhà máy.
+ Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện nhà máy.
+ Tính toán nối đất cho các trạm biến áp phân x-ởng.
+ Thiết kế chiếu sáng cho phân x-ởng sữa chữa cơ khí.
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
15
ch-ơng II
xác định phụ tải tính toán các phân x-ởng
và toàn nhà máy.
I. Xác định phụ tải tính toán cho phân x-ởng sữa chữa cơ khí.
I.1-Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân x-ởng sữa chữa cơ
khí .
- Các thiết bị điện đều làm việc ở chế độ dài hạn.
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh trồng chéo và giảm chiều dài
dây dẫn hạ áp.
+ Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi quá chênh lệch
giữa các nhóm nhằm giảm chủng loại tủ động lực.

+ Số l-ợng thiết bị trong nhóm nên có một giới hạn
- Căn cứ vào vị trí , công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng
x-ởng ta chia ra làm 4 nhóm thiết bị (phụ tải ) nh- sau :
+ nhóm 1 : 1;2;6;7;8;9;10;14;16;17;18;19;20;28;29
+ nhóm 2 : 7; 3 ; 4 ; 5 ;11; 12 ; 13 ;15; 21; 22;23;24;27.
+ nhóm 3 : 31 ; 32 ; 33 ; 34 .
+ nhóm 4: 43 ; 44 ;45 ; 46 ; 47 ;48 ;49; 50 ; 51 ; 52 ;53 ;54 .
- Bảng công suất đặt tổng của các nhóm:
B 2-1
Nhóm phụ tải 1 2 3 4
Công suất tổng
(kW)
91,15 103,5 95 79,9
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
16
Bảng 2-2: Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân x-ởng sửa chữa cơ khí
TT Tên nhóm và Tên thiết bị ký hiệu
trên mặt
bằng
Số l-ợng Công suất
đặt
(kW)
Ghi chú
Nhóm 1
1 Máy tiện ren 1 1 4,5
2 Máy tiện tự động 2 3 5,1
3 Máy tiện rêvônve 6 1 1,7
4 Máy phay vạn năng 7 1 3,4
5 Máy phay ngang 8 1 1,8

6 Máy phay đứng 6H82 9 2 14,0
7 Máy phay đứng 6h - 12 10 1 7,0
8 Máy xọc 14 1 2,8
9 Máy doa ngang 16 1 4,5
10 Máy khoan h-ớng tâm 17 1 1,7
11 Máy mài phẳng 18 1 9,0
12 Máy mài tròn 19 1 5,6
13 Máy mài trong 20 1 2,8
14 C-a tay 28 1 1,35
15 C-a máy 29 1 1,7
Cộng theo nhóm 1 18 91,15
Nhóm 2
16 Máy tiện tự động 2A-62 3 2 14
17 Máy tiện tự động 1615M 4 2 5,6
18 Máy tiện tự động 5 1 2,2
19 Máy phay vạn năng 7 1 3,4
20 Máy mài 11 1 2,2
21 Máy bào ngang 12 2 9,0
22 Máy xọc 13 3 8,4
23 Máy khoan vạn năng 15 1 4,5
24 Máy mài dao cắt gọt 21 1 2,8
25 Máy mài sắc vạn năng 22 1 0,65
26 Máy khoan bàn 23 1 0,65
27 Máy ép kiểu trục khuỷ 24 1 1,7
28 Máy mài fá 27 1 3
Cộng theo nhóm 2 18 103,5
Nhóm 3
29 Lò điện kiểu buồng 31 1 30,0
30 Lò điện kiểu đứng 32 1 25,0
31 Lò điện kiểu bể 33 1 30,0

32 Bể điện phân 34 1 10,0
Công theo nhóm 3 4 95
Nhóm 4
33 Máy tiện ren IK620 43 2 10,0
34 Máy tiện ren 1A-62 44 1 7,0
35 Máy tiện ren 1616 45 1 4,5
36 Máy phay van ngang 46 1 2,8
37 Máy phay vạn năng 47 1 2,8
38 Máy phay răng 48 1 2,8
39 Máy xọc 49 1 2,8
40 Máy bào ngang 50 2 7,6
41 Máy mài tròn 51 1 7,0
42 Máy khoan đứng 52 1 1,8
43 Máy nén khí 58 1 10,0
44 Quạt 54 1 3,2
Cộng theo nhóm 4 14 79,9
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
17
I.2 - Giới thiệu các ph-ơng pháp tính phụ tải tính toán:
a- khái niệm về phụ tải tính toán :
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong
thực tế vận hành ở chế độ dài hạn ng-ời ta muốn rằng phụ tải thực tế không
gây ra những phát nóng các trang thiết bị CCĐ ( dây dẫn, máy biến áp, thiết
bị đóng cắt v.v ), ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó không đ-ợc gây tác
động cho các thiết bị bảo vệ ( ví dụ ở các chế độ khởi động của các phụ tải thì
cầu chì hoặc các thiết bị bảo vệ khác không đ-ợc cắt). Nh- vậy phụ tải tính
toán thực chất là phụ tải giả thiết t-ơng đ-ơng với phụ tải thực tế về một vài
ph-ơng diện nào đó. Trong thực tế thiết kế ng-ời ta th-ờng quan tâm đến hai

yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là phát nóng và tổn thất và vì vậy tồn tại hai
loại phụ tải tính toán cần phải đ-ợc xác định: Phụ tải tính toán theo điều kiện
phát nóng và phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài,
không đổi t-ơng đ-ơng với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả nhiệt lớn
nhất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất: (th-ờng gọi là phụ tải đỉnh
nhọn). Là phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong 1 thời gian ngắn từ 1 đến
2 giây, chúng ch-a gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nh-ng lại gây ra
các tổn thất và có thể là nhẩy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế
phụ tải đỉnh nhọn th-ờng xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi
đóng cắt các thiết bị cơ điện khác.
b- Các ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán:
1. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu:
Công thức tính:


cos
*
22
1
tt
tttttt
tttt
n
i
dinctt
P
QPS

tgPQ
PKP





(2-1)
(2-2)
(2-3)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
18
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
= P
đm
Khi đó
Trong đó :
- P
đi
, P
đmi
: Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (KW)
- P
tt
, Q
tt
, S
tt

: Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (KW, KVAR, KVA)
- n : Số thiết bị trong nhóm
- K
nc
: Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc tr-ng tra trong các tài liệu
tra cứu.
Ph-ơng pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có -u điểm là đơn
giản, thuận tiện. Nh-ợc điểm chủ yếu của ph-ơng pháp này là kém chính xác.
Bởi vì hệ số nhu cầu K
nc
tra đ-ợc trong sổ tay là một số liệu cố định cho tr-ớc,
không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy.:
2. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên 1 đơn vị
diện tích sản xuất:
Công thức tính: P
tt
= P
o
. F (2-5)
Trong đó : P
o
: Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (W/m
2
)
F : Diện tích sản xuất (m
2
)
Giá trị P
o

tra đ-ợc trong các sổ tay
Ph-ơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng
đều trên diện tích sản xuất, nên nó th-ờng đ-ợc dùng trong giai đoạn thiết kế
sơ bộ, thiết kế chiếu sáng.
3. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng
cho một đơn vị thành phẩm:
Công thức tính toán:
ã
0
.
m
tt
T
WM
P



n
i
dminctt
PKP
1
*
(2
-
4)
(2
-
6)

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
19
Trong đó : M: Số đơn vị sản phẩm đ-ợc sản xuất ra trong 1 năm
W
o
: Suất tiêu hao điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm (KWh)
T
max
: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ)
Ph-ơng pháp này th-ờng đ-ợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi nh- : Quạt gió, bơm n-ớc, máy nén khí, thiết bị điện
phân khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính
t-ơng đối chính xác.
4. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại:
Công thức tính:
Trong đó : n: Số thiết bị điện trong nhóm
P
đmi
: Công suất thiết bị thứ i trong nhóm
K
max
: Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ
K
max
= f (n
hq
, K
sd

)
Trong đó : n
hq
: Số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả
thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải
tính toán của nhóm phụ tải thực tế. (gồm các thiết bị có chế độ làm việc và
công suất khác nhau)
Công thức để tính n
hq
nh- sau:
Trong đó : P
đmi
: Công suất định mức của thiết bị thứ i
n: Số thiết bị có trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác định n
hq
theo công thức trên mất thời gian nên có
thể xác định n
hq
một cách gần đúng nh- sau:



n
i
tt
PKKP
1
dmisdmax



2
1
2
1
dmi











n
i
dm
n
i
hq
P
P
n
(2
-
7)
(2-8)

Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
20
1. Khi m =P
đmmax
/ P
đmmin
3 và k
sd
0,4 thì lấy n
hq
=n
Trong đó : P
đmmax
, P
đmmin
: Công suất định mức lớn nhất và bé nhất của
các thiết bị trong nhóm.
2. Khi m >3 và K
sd
0,2 thì số n
hq
có thể xác định theo công thức:
3. Khi m>3 và K
sd
< 0,2 thì số n
hq
đ-ợc xác định theo trình tự sau:
+ Tính n
l

- Số thiết bị có công suất 0,5 P
đmmax
+ Tính P
l
- Tổng công suất của n
l
thiết bị kể trên
+ Tính n
*
= ; P=
P: Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm
Dựa vào n
*
, P
*
tra bảng xác định đ-ợc n
hq*
= f(n,p)
Tính n
hq
=n
hq*
.n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ
ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn tr-ớc khi xác định n
hq
theo
công thức :
P
qd

=P
đm
. K
d%
(2-12)
K
d%
: Hệ số đóng điện t-ơng đối phần trăm
Cũng cần phải quy đổi công suất về 3 pha đối với các thiết bị dùng điện
1 pha.
* Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha.
P
qd
=3 P
đmfamax
Thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây
(2
-
10)
max
1
dmi
2
dm
n
i
hq
P
P
n













nl
i
l
PP
1
dmi
n
l
n
P
l
P



n
i
PP

1
dmi
(2
-
9)
(2
-
11)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
21
P
qd
= 3 .P
đm
(2-13)
Chú ý : Khi số hộ tiêu thụ hiệu quả n
hq
<4 thì có thể dùng ph-ơng pháp
đơn giản sau để xác định phụ tải tính toán:
1. Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn
lấy bằng công suất danh định của các thiết bị đó tức là :
n: Số hộ tiêu thụ thực tế trong nhóm
2. Khi số hộ tiêu thụ (số thiết bị ) trong nhóm >3 nh-ng số thiết bị tiêu
thụ hiệu quả <4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức:
K
ti
: Hệ số tải. Nếu không biết chính xác có thể lấy nh- sau
K
t

= 0,9 với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
K
t
=0,75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
5. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số hình dáng:
Công thức tính : P
tt
= K
hd
. P
tb
(2-16)
Q
tt
= P
tt
. tg
S
tt
= P
tt
2
+Q
tt
2
Trong đó K
hd
: Hệ sô hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay
P

tb
: Công suất trung bình của nhóm thiết bị khảo sát.
Trong đó:
A: Điện năng tiêu thụ của một nhóm hộ tiêu thụ trong khoảng
thời gian T.
6. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
độ lệch trung bình bình ph-ơng.



n
i
tt
PP
1
dmi



n
i
titt
PKP
1
dmi
.
T
A
T
P

P
T
dt
tb


0
(2
-
14)
(2
-
15)
(2
-
17)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
22
Công thức tính: P
tt
= P
tb
. (2-18)
Trong đó : : Hệ số tán xạ
: Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
Ph-ơng pháp này th-ờng đ-ợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm
thiế bị của phân x-ởng hoặc cuả toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên ph-ơng
pháp này ít đ-ợc dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều
thông tin về phụ tải mà chỉ phù hợp với các hệ thống đang vận hành.

7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Theo ph-ơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác
trong nhóm đang làm việc bình th-ờng và đ-ợc tính theo công thức sau:
I
dn
= I
kd(max)
+ (I
tt
- k
sd
.I
dm(max)
) (2-19)
Trong đó:
I
kd(max)
- Dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất trong nhóm máy.
I
tt
- Dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
dm(max)
- Dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
I.3- Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân x-ởng sửa

chữa cơ khí :
a- Giới thiệu ph-ơng pháp sử dụng :
Với phân x-ởng sửa chữa cơ khí đề thiết kế đã cho các thông tin khá chi
tiết về phụ tải vì vậy để có kết quả chính xác ta chọn ph-ơng pháp tính toán
là : Tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại. Nội dung
cơ bản của ph-ơng pháp này đã đ-ợc nêu ở phần trên.
b- Tính phụ tải tính toán cho nhóm 1
Số thiết bị trong nhóm : n=18
Tổng công suất P
đm
: 91,15 KW
Công suất của thiết bị có công suất lớn nhất : P
đmmax
= 14 KW
- Tra bảng PLI-1 thiết kế cấp điện ta có :
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
23
k
sd
= 0,16
Cos = 0,6 => tg = 1,33
- Tính m:
m=P
đmmax
/P
đmmin
= 14/1,35 = 10,37
- Vì m = 10,37 >3 ; k
sd

= 0,16 < 0,2 nên ta phải xác định số thiết bị sử dụng
điện hiệu quả theo trình tự nh- sau :
+ Tính n
1
( là số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng 1/2 công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất ):
theo bảng phân nhóm ta đ-ợc n
1
=4
+ Tính P
1
:


n
PP
dmi
1
1
1
Trong đó: P
1
tổng công suất định mức của n
1
thiết bị .
P
đmi
: công suất định mức của n
1
thiết bị.

Thay số vào công thức trên ta đ-ợc:



n
PP
dmi
1
1
1
= ( 14 +14 + 7 + 9 ) = 44 Kw.
- Xác định n
*
và P
*
P
P
P
n
n
n


1
*
1
*
;
Thay số vào công thức trên ta đ-ợc:
.48,0

15,91
44
;22,0
18
4
*
*

p
n
- Từ các giá trị n
*
=0,22 ; P
*
=0,48 tra bảng 3-3 trang 32 Giáo trình cung
cấp điện I đ-ợc n
hq*
= 0,69
- Tính số thiết bị sử dụng điện hiệu quả :
n
hq
= n.n
hq*
=18.0,69 = 12
Từ K
sd
= 0,16 và n
hq
=12 tra bảng 3-2 trang 30 Giáo trình cung cấp điện
I ta đ-ợc K

max
= 1,69.
- Tính phụ tải tính toán của nhóm I:
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
24
)(88,16
380*3
10.11,11
*3
)(56,4702,3858,28
var02,3833,1*58,28*
58,2815,91*16,0*96,1
3
22
22
18
1
max
A
U
tt
Kva
ttIttI
Ktg
KwPkk
S
I
Qp
S

pQ
p
tt
tt
ttIttI
n
dmisd
ttI







c- Tính phụ tải tính toán cho các nhóm còn lại (2-3-4):
Bằng ph-ơng pháp và cách tính giống nh- với nhóm I ta đ-ợc các kết
quả ghi trong bảng 2-3.
+ Ngoài các công thức giống nh- trên còn sử dụng công thức sau để tính
Cos
tb
:
( Bảng kết qủa tính toán B 2-3 ở trang sau)



n
dmi
n
idmi

P
P
1
1
tb
Cos*
Cos


Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
25
Phụ tải tính toán
Tên nhóm và thiết bị
Số
l-ợng

hiệu
Công suất đặt
P
đm
(Kw)
Hệ sô sử
dụng K
sd
Cos
Tg
SốTBhiệu
quả n
hq

Hệ số cực
đại K
max
I
đm
( A)
P
tt
(Kw)
Q
tt
(Kvar
)
S
tt
(Kva)
I
tt
(A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm 1
Máy tiện ren 1 1 4,5
0,16 0,6/1,33 11,41
Máy tiện tự động 3 2 5,1
0,16 0,6/1,33 12,93
Máy tiện rêvônve 1 6 1,7
0,16 0,6/1,33 4,31
Máy phay vạn năng 1 7 3,4
0,16 0,6/1,33 8,62
Máy phay ngang 1 8 1,8

0,16 0,6/1,33 4,56
Máy phay đứng 6H82 2 9 14,0
0,16 0,6/1,33 35,49
Máy phay đứng 6h - 12 1 10 7,0
0,16 0,6/1,33 17,75
Máy xọc 1 14 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy doa ngang 1 16 4,5
0,16 0,6/1,33 11,41
Máy khoan h-ớng tâm 1 17 1,7
0,16 0,6/1,33 4,31
Máy mài phẳng 1 18 9,0
0,16 0,6/1,33 22,82
Máy mài tròn 1 19 5,6
0,16 0,6/1,33 14,2
Máy mài trong 1 20 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
C-a tay 1 28 1,35
0,16 0,6/1,33 3,42
C-a máy 1 29 1,7
0,16 0,6/1,33 4,31
Kết quả tính nhóm 1
18 91,15 0,16 0,6/1,33 12 1,96 169,74 28,58 38,02 47,56 72,35
Nhóm 2
Máy tiện tự động 2A-62 2 3 14
0,16 0,6/1,33 35,49
Máy tiện tự động 1615M 2 4 5,6
0,16 0,6/1,33 14,2
Máy tiện tự động 1 5 2,2
0,16 0,6/1,33 5,58

Máy phay vạn năng 1 7 3,4
0,16 0,6/1,33 8,62
Máy mài 1 11 2,2
0,16 0,6/1,33 5,58
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
26
Máy bào ngang 2 12 9,0
0,16 0,6/1,33 22,82
Máy xọc 3 13 8,4
0,16 0,6/1,33 21,3
Máy khoan vạn năng 1 15 4,5
0,16 0,6/1,33 11,41
Máy mài dao cắt gọt 1 21 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy mài sắc vạn năng 1 22 0,65
0,16 0,6/1,33 1,65
Máy khoan bàn 1 23 0,65
0,16 0,6/1,33 1,65
Máy ép kiểu trục khuỷ 1 24 1,7
0,16 0,6/1,33 4,31
Máy mài fá 1 27 3
0,16 0,6/1,33 7,61
kết quả tính nhóm 2
18 103,5 0,16 0,6/1,33 12 1,96 147,32 32,46 43,17 54,01 82,16
Nhóm 3
Lò điện kiểu buồng 1 31 30,0
0,7 0,85/0,62 53,69
Lò điện kiểu đứng 1 32 25,0
0,7 0,85/0,62 44,74

Lò điện kiểu bể 1 33 30,0
0,7 0,85/0,62 53,69
Bể điện phân 1 34 10,0
0,7 0,85/0,62 17,9
Kết quả tính nhóm 3
4 95 0,7 0,85/0,62 4 1,29 170,02 85,79 53,19 100,94 153,54
Nhóm 4
Máy tiện ren IK620 2 43 10,0
0,16 0,6/1,33 25,35
Máy tiện ren 1A-62 1 44 7,0
0,16 0,6/1,33 17,75
Máy tiện ren 1616 1 45 4,5
0,16 0,6/1,33 11,41
Máy phay van ngang 1 46 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy phay vạn năng 1 47 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy phay răng 1 48 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy xọc 1 49 2,8
0,16 0,6/1,33 7,1
Máy bào ngang 2 50 7,6
0,16 0,6/1,33 19,27
Máy mài tròn 1 51 7,0
0,16 0,6/1,33 17,75
Máy khoan đứng 1 52 1,8
0,16 0,6/1,33 4,56
Máy nén khí 1 58 10,0
0,16 0,6/1,33 25,35
Quạt 1 54 3,2

0,16 0,8/0,75 8,11
Kêt quả tính nhóm 4
14 79,9
0,16 0,61/1,3 11 2,1 157,95 26,85 34,91 44,04 66,99
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
27
1-4/ Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân x-ởng sửa chữa cơ khí
a/ Phụ tải tính toán động lực của toàn phân x-ởng
Ta có :



m
i
ttnhi
dt
ttdl
P
k
P
1
*
Trong đó : P
ttdl
: là công suất tác dụng tính toán động lực của phân x-ởng
k
đt
: Là hệ số đồng thời đạt giá trị max công suất tác dụng
P

ttnhi
: Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i
m : Là số nhóm.
- Lấy k
đt
= 0,85 và thay P
tt
của nhóm vào công thức ta đ-ợc
P
ttđlpx
=0,85*(28,58 + 32,46 + 85,79 +26,85) = 147,63 KW
b/ Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân x-ởng:
Phụ tải chiếu sáng đ-ợc tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện
tích theo công thức sau :
P
cs
=P
0
*F.
Trong đó :P
cs
: Là công suất chiếu sáng (KW)
P
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
F : Diện tích cần đ-ợc chiếu sáng (m
2
)

- Theo PL1-2 thiết kế cấp điện ta có Po đối với PXSC cơ khí là Po =14
- Theo bảng 1-1 ch-ơng 1 ta có F
pxscck
=1500 m
2
=> P
cspx
=14*1500 = 21 KW.
c/ Phụ tải tính toán của toàn bộ phân x-ởng sữa chữa cơ khí:
Công thức tính toán:
22
1
.
1 1
.
ttpxttpxttpx
n
nhitt
dt
ttpx
n
csi
k
i
nhitt
dt
ttpx
QPS
Q
k

Q
pp
k
P






(2
-
20)
(2-21)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
28
áp dụng công thức ta có :
P
ttpx
=147,63 + 21 = 168,63 KW
Q
ttpx
=0,85*(38,02+43,17+53,19+34,91) = 151,55 KVAR
S
ttpx
= 168,63
2
+151,55
2

=226,72 KVA
AI
COS
ttpx
px
87,344
38,0*3
72,226
74,0
72,226
63,168



d/ Tính toán phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị và phân x-ởng
- Công thức tính:
I
đn
=I
kđmax
+(I
tt
-k
sd
*I
đmmax
) = k
mn
*I
đmmax

+(I
tt
k
sd
*I
đmmax
)
Trong đó : I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động
lớn nhất trong nhóm máy
I
tt
là dòng điện tính toán của nhóm máy
I
đmmax
là dòng điện định mức của thiết bị đang khởi động
k
mm
: là hệ số mở máy của động cơ (k
mm
=57)
Tính toán cho nhóm máy 1 : Trong nhóm có máy phay với công suất lớn
nhất là 14 kw - cos = 0,6.
Ta có I
đmmax
= 35,49 A (kết quả bảng 2-3)
Lấy k
mm
= 6 => I

kđmmax
= k
mm
* I
đmmax
=6*35,49 = 213A
I
tt
=72,35 A (Kết quả bảng 2-3)
Thay số vào công thức tính I
đn
ở trên ta đ-ợc :
I
đn1
= 213 + (72,35 0,16 * 35,49) 280 A
- Tính toán cho nhóm máy 2 : trong nhóm có máy tiện tự động với công
suất lớn nhất là 14 kw - cos = 0,6.
+ Bằng cách tính nh- cho nhóm 1 ta đ-ợc:
dm
ttpx
ttpx
ttpx
ttpx
px
U
S
I
S
P
COS

*3



(2-22)
(2-23)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
29
I
đn2
= 289A
- Tính toán cho nhóm máy 4 : trong nhóm, có máy với công suất lớn nhất là
10kw- cos = 0,6.
+ Bằng cách tính nh- cho nhóm 1 ta đ-ợc:
I
đn4
= 215A
- Tính toán cho nhóm 3 : Vì nhóm 3 chỉ có lò điện trở nên không tính dòng
đỉnh nhọn.
- Tính toán cho toàn phân x-ởng : trong phân x-ởng máy lớn nhất có công
suất là 14kw và cos = 0,6
Ta có : I
đmmax
= 35,49A(Kết quả bảng 2-3)
I
kđmax
= 213A (tính toán trên)
I
ttpx

= 344,87A ( kết quả mục 1-4,c)
Thay số liệu vào công thức tính toán I
đn
ta đ-ợc
I
đnpx
= 213 +(344,87-0,16*35,49) = 552A
2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân x-ởng khác trong toàn nhà
máy
2-1 Lựa chọn ph-ơng pháp tính: Đối với các phân x-ởng còn lại của nhà
máy ta chỉ biết đ-ợc công suất đặt tổng và diện tích của toàn phân x-ởng, vì
vậy để đơn giản, sơ bộ ta dùng ph-ơng pháp tính toán theo hệ số nhu cầu.
Nội dung chủ yếu của ph-ơng pháp này đã đ-ợc trình bày ở mục 1-2
ch-ơng này.
2.2 Tính phụ tải động lực và chiếu sáng cho các phân x-ởng.
a- Tính chi tiết cho toàn phân x-ởng nhuộm:
Công thức tính toán : P
tt
=k
nc
* P

đmi
Q
tt
=P
tt
* tg
Trong đó: P


đm
là tổng công suất đặt của phân x-ởng
k
nc
là hệ số nhu cầu của phân x-ởng
tg t-ơng ứng với cos của phân x-ởng

cos
22
tt
tttttt
P
QPS
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
30
+ Theo phụ lục 1-3 thiết kế cấp điện ta có : k
nc
=0,65; cos = 0,8 ->tg =
0,75
=> P
tt
= k
nc
* P
đm
= 0,65* 1350 = 878 KW
b- Tính phụ tải chiếu sáng cho phân x-ởng nhuộm
Công thức tính toán : P
cspx

=P
0
*F
Trong đó: P
cspx
là công suất chiếu sáng của phân x-ởng
P
0
là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
F là diện tích cần đ-ợc chiếu sáng
- Theo bảng 1-1 ch-ơng 1 ta có : F
nhuộm
=3150m
2
; P
0
=15W/m
2
=> P
cspx
=15*3150 = 47,25KW
c- Tính chi tiết cho các phân x-ởng còn lại:
-Bằng cách tính t-ơng tự nh- phân x-ởng nhuộm ta tính đ-ợc phụ tải tính toán
cho các phân x-ởng khác còn lại trong nhà máy. Kết quả tính toán đ-ợc ghi
trong bảng 2-4.
B ảng 2-4
Tên phân x-ởng

Kw
Knc

cos
tg
F
(m
2
)
Po
w/m
2
Ptt
Kw
Pcs
Kw
Qtt
Kvar
Stt
Kva
Bộ phận sợi 1200 0,65 0,8 0,75 4275 15 780 64,13 585 1027
Bộ phận dệt 2100 0,65 0,8 0,75 4275 15 1365 64,13 1203,7
5
1868,54
Bộ phận nhuộm 1350 0,65 0,8 0,75 3150 15 878,0 47,25 658,5 1135,65
Phân x-ởng là 300 0,65 0,8 0,75 2250 15 195 33,75 146,25 271,5
PX SC cơ khí 369,55 0,74 0,9 1500 14 147,63 21,00 151,55 226,72
Phân x-ởng mộc 260 0,5 0,6 1,33 1750 15 130 26,25 173 233
Trạm bơm 120 0,7 0,7 1,02 1000 15 84 15 85,68 131
Ban quản lý và
phòng T.nghiệm
250 0,7 0,8 0,75 2000 20 175 30 131,25 243,4
Kho vật liệu 50 0,4 0,85 0,62 2000 10 20 30 12,4 51,51

Tổng 5999,55 22.200 3774,63 331,51 3147,4 5188,32
3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy:
3.1. Phụ tải tính toán của nhà máy theo kết quả tính từ phụ tải
Công thức tính toán:
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
31
22
ttttttnm
ttpxidtttnm
cspxittpxidtttnm
QPS
QkQ
PPKP






Lấy kết quả từ bảng 2-4 ta thay vào công thức trên ta đ-ợc :
798,0
4437
3540
cos)(44373,26753540
var)(3,26754,3147*85,0
)(354051,33163,3774*85,0
22




nm
TTnm
TTnm
TTnm
Kva
K
Kw
S
Q
p

3-2. Phụ tải tính toán của nhà máy có kể đến sự phát triển của t-ơng
lai(lấy thời gian sau 10 năm)
- Công thức tính toán: S(t) = S
tt
(1+
1
t) (2-25)
Trong đó : S(t) Công suất của năm dự kiến;KVA
S
tt
Công suất tính toán hiện tại; KVA
t là thời gian dự kiến theo năm(10 năm)

1
là hệ số tăng tr-ởng hàng năm lớn nhất (
1
=0,0830,101)
trong tr-ờng hợp này ta lấy

1
= 0,09. (Hệ số tăng tr-ởng tra theo bảng 4-7
sách tra cứu CCĐ trg 262)
Thay số vào công thức tính toán ta đ-ợc
S(10) = 4437*(1 + 0,09 * 10) = 8430 KVA
4. Biểu đồ phụ tải của các phân x-ởng và nhà máy:
a- ý nghĩa của biểu đồ phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Biểu đồ phụ tải là một cách biểu diễn về độ lớn của phụ tải trên mặt
bằng nhà máy, nó cho biết sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng. Điều này cho
phép ng-ời thiết kế chọn đ-ợc vị trí đặt các trạm BA, trạm phân phối. Khi biết
rõ sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng còn giúp cho ng-ời thiết kế chọn đ-ợc
kiểu sơ đồ CCĐ thích hợp nhằm giảm đ-ợc tổn thất và đạt đ-ợc các chỉ tiêu
kinh tế cao. Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán
của phân x-ởng theo tỷ lệ lựa chọn.
b- Tính bán kính vòng tròn phụ tải cho các phân x-ởng :
Mỗi phân x-ởng có một biểu đồ phụ tải .Tâm đ-ờng tròn biểu đồ phụ tải
đ-ợc đặt tại trọng tâm của phụ tải phân x-ỏng , tính gần đúng ta có thể coi nh-
phụ tải của phân x-ởng đ-ợc phân bố đồng đều theo diện tích phân x-ởng. Vì
(2
-
24)
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
32
vậy trọng tâm của phụ tải phân x-ởng đ-ợc xem nh- tâm hình học của phân
x-ởng.
- Vòng tròn phụ tải đ-ợc chia làm 2 phần : Phần phụ tải động lực là phần hình
quạt đ-ợc gạch chéo, phần còn lại không gạch chéo là phần phụ tải chiếu sáng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải có thể đ-ợc xác định theo :
Công thức tính :

m
S
R
TTPXi
pxi
.
(mm) ( 2-26 )
Trong đó :
+ R
pxi
: Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân x-ởng thứ i , mm
+S
TTPX
: Phụ tải tính toán của phân x-ởng thứ i , Kva
+ m : Hệ số tỉ lệ lựa chọn Kva/mm
2
- Góc của phụ tải chiếu sáng trên biểu đồ :
p
p
TT
cs
cs
.360


Trong đó:
cs
: góc của phụ tải chiếu sáng phân x-ởng
P
cs

Phụ tải chiếu sang của phân x-ởng
P
tt
Phụ tải tính toán của phân x-ởng
Kết quả tính toán cho các phân x-ởng đ-ợc ghi trong bảng 2-5
B 2-5

hiệu
Tên phân x-ởng Ptt
Kw
Stt
Kva
m
kva/mm
2
R
mm
P
cs
(kw)
cs
1 Bộ phận sợi 780 1027 4 9 64,13 29,6
2 Bộ phận dệt 1365 1868,54 4 12,2 64,13 16,9
3 Bộ phận nhuộm 878 1135,65 4 9,5 47,25 19,4
4 Phân x-ởng là 195 271,5 4 4,6 33,75 62,3
5 PXSC cơ khí 147,63 226,72 4 4,2 21,00 51,2
6 Phân x-ởng mộc 130 233 4 4,3 26,25 72,2
7 Trạm bơm 84 131 4 3,2 15 64,3
8 Ban quản lý và
phòng thí nghiệm

175 243,4 4 4,4 30 61,7
9 Kho vật liệu trung
tâm
20 51,51 4 2 30 540
Đồ án Tốt nghiệp
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK
33
c/Vẽ biểu đồ phụ tải cho các phân x-ởng
Vòng tròn phụ tải :
Phụ tải chiếu sáng.
Phụ tải động lực.
1 : Tên phân x-ởng
1027 : Công suất tính toán của phân x-ởng ; KVA
4-2. Xác định trọng tâm phụ tải của toàn nhà máy:
a- ý nghĩa của trọng tâm phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Trọng tâm phụ tải của nhà máy là một số liệu quan trọng cho ng-ời thiết
kế tìm đ-ợc vị trí đặt các trạm bến áp , trạm phân phối nhằm giảm tối đa tổn
thất năng l-ợng, ngoài ra trọng tâm phụ tải còn có thể giúp cho nhà máy trong
việc qui hoạch và phát triển sản xuất trong t-ơng lai nhằm có các sơ đồ cung
4 3 2 1
271,5 1135,36 1858,54 1027
6
2
5
8
9
7
4
3
Từ hệ thống điện đến

5 8
226,72 243,4
6
233
0
7
131
9
51,51
1

×