Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG CỌC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.43 KB, 38 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG CỌC
5.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG CỌC TRỤC B-2: (MÓMG M2)
5.1.1. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, thuỷ văn khu vực xây dựng:
- Theo Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình của khu vực xây dựng ta thấy
nền của khu vực xây dựng được cấu tạo bởi các lớp chính sau.
+ Lớp 1: Đất đắp cát hạt trung màu xám vàng lẫn cuội sỏi, dày 0,8m.
+ Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, dày 3,2m.
+ Lớp 3: Sét màu xám vàng, dày 4,0m.
+ Lớp 4: Cát hạt hạt trung màu vàng xám trắng, chưa gặp đáy lớp đất trong
phạm vi lỗ khoan sâu 30m.
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT
STT Tên lớp đất
Chiều
dày
(m)
Tỷ
trọng

γ
(T/m
3)
W
(%)
W
nh
(%)
W
d
(%)
ϕ






C
(T/m
2
)
E
(T/m
2
)
N
1
Đất đắp 0,8 - 1,70 - - - - - -
2
Sét pha 3,2 2,68 1,92 30 38 24
1
8
1,8 450 8
3
Sét 4,0 2,72 1,90 35 50 25
1
7
2,2 600 10
4
Cát hạt trung 8 2,64 2,01 20 - -
3
3
0,3 2400 42

Nền nhà cốt ±0,000m tôn nền cao hơn mặt đất tự nhiên 0,2m.
Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên 4,0m.
a. Đánh giá các trạng thái các lớp đất:
a1. Lớp 1: Lớp đất đắp có chiều dày h = 0,8m.
a2. Lớp 2: Lớp sét pha có chiều dày h = 3,2m.
Chỉ số dẻo: A = W
nh
- W
d
= 38 – 24 = 14
Độ sệt:
30 24
0,43
14
d
W W
B
A


= = =
Ta thấy: 0,25 < B ≤ 0,5. Nên đây là lớp đất sét pha ở trạng thái dẻo.
a3. Lớp 3: Lớp đất sét có chiều dày h = 4,0m.
Chỉ số dẻo: A = W
nh
- W
d
= 50 – 25 = 25
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 160

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
Độ sệt:
35 25
0,4
25
d
W W
B
A


= = =
Ta thấy: 0,25 < B ≤ 0,5. Nên đây là lớp đất sét ở trạng thái dẻo.
a4. Lớp 4: Lớp cát hạt trung.
Chỉ tiêu đánh giá trạng thái của đất rời là hệ số rỗng e
0
và độ bão hòa G.
0
. .(1 0,01. )
2,64.1.(1 0,01.20)
1 1 0,58
2,01
n
W
W
e
γ
γ
∆ +
+

= − = − =
Ta thấy:
0
0,55 0,65e≤ ≤
. Nên lớp cát hạt trung có trạng thái chặt vừa, đây là
lớp đất tốt
0
0,01. . 0,01.20.2,64
0,91
0,58
W
G
e

= = =
Ta thấy: G = 0,91 > 0,8. Nên đất nền ở trạng thái bão hoà nước.
5.1.2. Đề xuất các phương án móng:
Với công trình này ta sử dụng giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép toàn
khối, công trình được xây dựng trong thành phố, xung quanh là khu dân cư, ta
chọn phương án móng cọc dưới cột để thi công công trình.
So với các loại móng khác thì móng cọc có nhiều ưu điểm rõ rệt hơn như:
giảm khối lượng làm đất, tiết kiệm được vật liệu, có thể cơ giới hoá thi công
được dễ dàng. Nó không những đáp ứng yêu cầu về biến dạng và cường độ tương
đối tốt mà còn có thể chịu được lực ngang và lực nhổ một cách hữu hiệu.
Do công trình cao tầng, tải trọng truyền lớn nên chọn giải pháp cọc ép hoặc
cọc khoan nhồi. Do công trình ở trung tâm thành phố nên việc triển khai thi công
cọc khoan nhồi gặp rất nhiều khó khăn và không kinh tế nên phương án này
không khả thi. Vì vậy phương án móng cọc ép là hiệu quả nhất.
5.1.3. Xác định tải trọng tác dụng xuống móng.
Dựa vào bảng “TỔ HỢP NỘI LỰC" khung trục 2 ta xác định được các cặp

nội lực tính toán bất lợi nhất tại đỉnh đài thuộc tổ hợp sau:
N
max
= -367,72 T, M

= -36,89 Tm, Q

= 13,552 T
Khi tính toán với TTGH1 dùng tải trọng tính toán.
Khi tính toán với TTGH2 dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Do khi tính toán khung ta dùng tải trọng tính toán nên nội lực trong khung là
nội lực tính toán. Để xác định tổ hợp nội lực tiêu chuẩn ta phải tính khung chịu
tải trọng tiêu chuẩn, nhưng để đơn giản trong tính toán nội lực tiêu chuẩn có thể
lấy như sau:
1, 2
TT
TC
N
N =
;
1,2
TT
TC
M
M =
;
1, 2
TT
TC
Q

Q =
(Trong đó: n=1,2: là hệ số vượt tải).
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
367,72
306,43
1, 2
tt
tc
o
o
N
N T
n
= = =
36,89
30,74
1,2
tt
tc
o
o
M
M Tm
n
= = =
13,552
11,29
1,2

tt
tc
o
o
Q
Q T
n
= = =
5.1.4. Chọn độ sâu đặt đế đài.
- Đối với móng cọc đài thấp: h
m
≥ 0,7.h
min
Với:
b.
H
).(tgh
o
min
γ
ϕ
−=

2
45
Trong đó: + ϕ: góc ma sát trong của lớp đất tại đáy đài ϕ = ϕ
2
= 18
0
.

+
13,552
tt
H Q T= =

: tổng lực xô ngang tác dụng lên đài.
+ γ: Trọng lượng riêng của lớp đất tại đáy đài γ
2
=1,92T/m
3
.
+ b = 1,6m: bề rộng của đài theo phương vuông góc với phương của lực
xô ngang.
=>
min
18 13,552
(45 ). (45 ). 1,52
2 . 2 1,92.1,6
o o
H
h tg tg m
b
ϕ
γ
= − = − =

=> 0,7.h
min
= 0,7.1,52 = 1,064m
Vậy chọn h

m
= 2,0m. tính từ mặt đất tự nhiên.
Lớp lót bê tông đá 4x6 M100, dày 100.
5.1.5. Chọn vật liệu, loại cọc, chiều dài, kích thước tiết diện, biện pháp thi công:
a. Chọn vật liệu:
Bê tông :
+ Sử dụng bê tông M300.
+ Khối lượng riêng : γ = 2500 kG/m
3
+ Cường độ chịu nén tính toán : R
n
= 130 kG/cm
2
+ Cường độ chịu kéo tính toán : R
k
= 10 kG/cm
2
+ Môđun đàn hồi : E = 290.10
3
kG/cm
2
Cốt thép :
- Thép AI: thép φ < 10
+ Cường độ chịu nén, kéo tính toán : 2300 kG/cm
2
+ Cường độ chịu cắt khi tính cốt ngang : 1800 kG/cm
2

+ Mô đun đàn hồi : 21.10
5

kG/cm
2
- Thép AII: thép φ ≥ 10
+ Cường độ chịu nén, kéo tính toán : 2800 kG/cm
2
+ Cường độ chịu cắt khi tính cốt ngang : 2200 kG/cm
2

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
+ Mô đun đàn hồi : 21.10
5
kG/cm
2
b. Sơ bộ chọn kích thước cọc:
- Tải trọng tác dụng xuống móng khá lớn, căn cứ vào điều kiện địa chất công
trình ở trên ta dùng loại cọc ma sát cắm vào lớp đất cát.
- Sử dụng cọc đúc sẵn bằng BTCT, tiết diện (30x30), F
cọc
= 0,09m
2
.
- Cốt thép cọc dùng 4φ16, f
a
= 8,04cm
2
.
- Chọn chiều dài cọc L
cọc

= 11m.
- Cọc ngàm vào đài cọc một đoạn 30d = 50cm, phần đập vỡ đầu cọc dài 35cm.
- Vì công trình được xây dựng ở trong thành phố, xung quanh là khu dân dụng
nên sử dụng biện pháp ép hạ cọc, dùng kích thuỷ lực phù hợp với lực ép đầu cọc.
5.1.6. Xác định sức chịu tải của cọc.
a. Sức chịu tải theo vật liệu làm cọc:
P
VL
= ϕ.(R
b
.F
b
+ R
a
.F
a
)
Trong đó:
ϕ : hệ số uốn dọc ϕ = 1;
R
b
: Cường độ chịu nén của bê tông, R
b
=130(kG/cm
2
);
R
a
: Cường độ chịu nén của cốt thép, R
a

=2800(kG/cm
2
);
F
a
: Diện tích cốt thép, F
a
=8,04(cm
2
);
F
b
: Diện tích tiết diện cọc, F
b
=(30x30-8,04)=892(cm
2
);
=> P
VL
= 1.(130.892 + 2800.8,04) = 138472kG = 138,5T
b. Sức chịu tải của cọc theo đất nền.
- Xác định theo phương pháp thống kê theo công thức:
1
.( . . . . . )
n
gh R fi i i
i
P m m R F u m f l
=
= +


Trong đó:
m: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. Đối với cọc chữ nhật m= 1
m
R
; m
fi
: hệ số điều kiện làm việc của đất, kể đến ảnh hưởng của phương pháp
thi công đối với cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc và xung quanh cọc. Với
cọc loại 1, m
R
; m
fi
tra theo Bảng 3 – 20TCN 21-86.
F : diện tích tiết diện ngang chân cọc.
u : chu vi tiết diện ngang cọc.
l
i
: chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
f
i
: cường độ tính toán của ma sát thành lớp đất thứ i với bề mặt xung quanh
cọc, tra theo bảng 2 – 20TCN 21-86.
R : cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc. Tra theo bảng 1–20TCN21-86
- Chia đất nền thành các lớp đất đồng chất, (chiều dày mỗi lớp này = 2m, ở đây
Z
i
và H tính từ cốt thiên nhiên -0.200.
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 163

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
- Độ sâu hạ mũi cọc là 12,0m, tra theo bảng 1-20TCN21-86 ta có:
R = 4160Kpa = 416,0T/m
2

Lớp
đất
h
(m)
Tên đất
z
i

(m)
f
i
(T/m
2
)
l
i
(m)
m
fi
f
i
.l
i
.m
fi

2 3,2 Sét pha dẻo , B =0,43 3,0 2,35 2,0 0,9 4,23
3 4,0 Sét dẻo , B =0,4
5,0
2,9 2,0 0,9 5,22
7,0
3,2 2,0 0,9 5,76
4 >4,0 Cát hạt trung, chặt vừa
9,0 6,35 2,0 1,0 12,7
11,0 6,64 2,0 1,0 13,28
Tổng cộng: 41,19
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
=>
1
.( . . . . . ) 1.(1, 2.416.0,3.0,3 0,3.4.41,19) 94,36
n
gh k fi i i
i
P m m R F u m f l T
=
= + = + =

=>
94,36
67,4
1, 4 1,4
gh
dn
P

P T= = =
c. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
Dựa vào SPT xác định sức chịu tải của cọc.
Xác định theo công thức:
s
F.N.nF.N.mP +=
Trong đó :
P : sức chịu tải, KN.
m : cọc ép m = 400.
N : số SPT của đất ở chân cọc.
N
: số SPT trung bình của đất trong phạm vi chiều dài cọc.
n : hệ số, n = 2 với cọc ép.
F : diện tích tiết diện ngang chân cọc.
F
s
: diện tích mặt xung quanh cọc.
1 1 2 2 3 3
1 2 3
. . .l N l N l N
N
l l l
+ +
=
+ +
=
3, 2.8 4.10 4.42
20,8
3, 2 4 4
+ +

=
+ +
. . . . 400.42.0,3.0,3 2.20,8.0,3.4.11,2 2071
s
P m N F n N F KN= + = + =
=> P = 207,1 T
Tải trọng cho phép xuống cọc:
S
P
P' 69,0
F
207,1
3
T= = =
. (F
S
: hệ số an toàn, F
S
= 2,5÷3)
Ta có:
P
vl
= 139,5 T
P
đn
= 67,4 T
P’ = 69,0 T
=> P
tk
= min(P

vl
, P
đn
, P’) = 67,4 T
5.1.7. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
a. Xác định số lượng cọc:
- Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc bố trí trong
mặt bằng sao cho khoảng cách tim các cọc a ≥ 3d.
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
P
tt
=
2
2 2
67,4
83,2 /
(3. ) (3.0,3)
tk
P
T m
d
= =
- Diện tích sơ bộ đáy đài:
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
F
sb
=
n.h.P

N
mtb
tt
tt
o
γ−
Trong đó:
:N
tt
o
Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
h
m
: Độ sâu đặt đáy đài, h
m
= 2,0m
n: hệ số vượt tải, n = 1,1.
γ
tb
: Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài. γ
tb
= 2 T/m
3
=> F
sb
=
n.h.P
N
mtb
tt

tt
o
γ−
=
2
367,72
4,7
83, 2 2.2,0.1,1
m=

- Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
N
tt
sb
= n.F
sb
.h
m

tb
= 1,1.4,7.2,0.2=20,68 T
- Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
=+=

tt
sb
tt
o
tt
NNN

367,72+20,68 = 388,4 T
- Số lượng cọc sơ bộ:
n
c
=
tk
tt
P
N
.

β
Với β: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Mô men, và trọng lượng đài.( β=1,2-2,0)
n
c
=
388,4
β. 1,2. 6,9
67,4
tt
tk
N
P
= =

cọc
=> Chọn 8 cọc
b. Bố trí cọc:
Bố trí cọc thoả mãn các yêu cầu cấu tạo.
Diện tích đáy đài thực tế:

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 166
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
F’
đ
= 3,1.2,5 = 7,75m
2
5.1.8. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ nhất: (về cường độ và
độ ổn định)
a. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: Dùng tổ hợp tải trọng tính toán.
Trọng lượng tính toán của đài và đất đắp trên đài:
=γ=
tbm
'
ñ
tt
ñ
.h.F.nN
1,1.7,75.2,0.2 = 34,1T
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán tác dụng đến mặt phẳng đáy đài:

=
tt
N

=+
tt
ñ
tt
NN

0
367,72 + 34,1 = 401,82 T
Mô men tính toán xác định tương đương với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc
tại đáy đài:
h.QMM
tt
o
tt
o
tt
+=
(với h là chiều dày đài cọc, h = 1,1m)
=+= h.QMM
tt
o
tt
o
tt
36,89 + 13,552.1,1 = 50,44 Tm
Lực truyền xuống cọc dãy biên:


±=
2
i
maxy
c
tt
tt
min

max
x
x.M
'n
N
P
Toạ độ cọc: x
max
= 1,2m;

=
2
i
x
4.1,2
2
+ 2.0,6
2
= 6,48m
2
max
max
2
min
.
401,82 50,44.1,2
' 8 6,48
tt
y
tt

c i
M x
N
P
n x
= ± = ±


max
min
59,57
40,88
tt
tt
P T
P T

=


=


Trọng lượng tính toán của cọc:
P
c
= 0,3.0,3.10,5.1,1 = 2,475T
Ta thấy
max
min

59,57 2,475 62,04 67,4
40,88 0
tt
c TK
tt
P P T P T
P T

+ = + = < =


= >


⇒ Cọc chịu nén nên không cần kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.
⇒ Cọc không bị phá hoại.
b. Kiểm tra tải trọng ngang tác dụng lên cọc:
Công thức kiểm tra:
gh
tt
tt
H
n
H
H ≤=


Trong đó:
H
tt

: tải trọng ngang tính toán tác dụng lên mỗi cọc (giả thiết tải trọng ngang
phân phối đều trên các cọc).
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 167
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
H
gh
: Sức chịu tải giới hạn theo phương ngang của cọc (xác định theo quy
phạm với chuyển vị ngang đầu cọc là ∆
ng
= 1cm). Tra bảng ta có H
gh
= 6T
=>
13,552
1,694 6
8
tt
tt
H
H
n
= = = ≤

. Vậy điều kiện kiểm tra được thoả mãn.
c. Kiểm tra sức chịu tải và ổn định của nền móng cọc:
- Sức chịu tải của nền móng cọc ma sát bao gồm sức chịu tải của nền đất dưới
mũi cọc và sức chịu do ma sát:
N
gh

= R
gh
.F’ + u.Σm
fi
.f
i
.l
i
Trong đó:
N
gh
: Sức chịu tải trọng đứng giới hạn của nền móng cọc ma sát.
R
gh
: Cường độ giới hạn của nền dưới móng cọc ma sát ứng với trạng thái cân
bằng giới hạn của nền xác định theo công thức Xôkôlôvxki tính với móng có đáy
là đường nối mép ngoài các cọc biên.
m
fi
: hệ số điều kiện làm việc của đất, kể đến ảnh hưởng của phương pháp thi
công đối với cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc và xung quanh cọc. Tra
theo bảng 3 – 20TCN 21-86.
F’: Diện tích đáy móng tạo bởi ở trên.
u: Chu vi của móng có diện tích F’
f
i
: cường độ tính toán của ma sát thành lớp đất thứ i với bề mặt xung quanh
cọc, tra theo bảng 2 – 20TCN 21-86.
- Để nền ổn định thì:
21,

N
NN
gh
tt
M
tt
o
≤+
Trong đó:
:N
tt
M
là trọng lượng tính toán của khối có diện tích đáy F’, chiều cao từ chân
cọc đến cốt nền.
1,2 : hệ số ổn định đất nền.
- Ta có: a’=2,7m, b’=2,1m => F’=a’.b’=2,7.2,1=5,67m
2
; u=(2,7+2,1).2=9,6m.
Tính toán
:N
tt
M
+ Đối với lớp đất dưới mực nước ngầm tính theo dung trọng đẩy nổi
Dựa vào bảng chỉ tiêu cơ lý ta có:
+ Lớp đất sét: (lớp thứ 3): e
o
= 0,93
( 1).
(2,72 1).1
0,891

1 1 0,93
n
dn
o
e
γ
γ
∆ −

= = =
+ +
.
+ Lớp cát hạt trung: (lớp thứ 4): e
o
= 0,58
( 1).
(2,64 1).1
1,038
1 1 0,58
n
dn
o
e
γ
γ
∆ −

= = =
+ +
.

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 168
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
+ Trong phạm vi từ đáy đài trở lên tính theo công thức
=
tt
N
1
n.F’.h
m

tb
= 1,1. 5,67. 2,0. 2 = 24,95T
+ Trọng lượng khối đất giới hạn từ đáy đài đến mực nước ngầm:
=
tt
N
2
n.(F’
đ
–n’. d
2
).h
2
.γ = 1,1.( 5,67–8. 0,3
2
).2,0.1,92 = 20,9 T
+ Trọng lượng khối đất giới hạn từ mực nước ngầm đến đáy lớp thứ 3:
=
tt

N
3
n.(F’
đ
–n’. d
2
).h
3

đn
=1,1.(5,67 –8. 0,3
2
).4,0.0,891=19,41T
+ Trọng lượng từ đáy lớp 4 đến mũi cọc:
4
tt
N =
n.(F’
đ
–n’. d
2
).h
4

đn
=1,1.(5,67 –8. 0,3
2
).4,0.1,038=22,61T
+ Trọng lượng tính toán của các cọc:
5

tt
N =
8. 10,15. 0,3. 0,3. 2,5. 1,1 = 20,1T
Vậy
1 2 3 4 5
tt tt tt tt tt tt
M
N N N N N N= + + + + =
107,97T
tt tt tt
o M
N N N= + =

367,72+107,97 = 475,69T
R
gh
=
tc
K
m.m
21
(A.b.γ
II
+ B.h.γ’
II
+ D.c
II
- γ’
II
h

o
)
Trong đó :
m1 : hệ số điều kiện làm việc của nền, lấy theo bảng 2.2, m
1
= 1,2
m2 : hệ số điều kiện làm việc của công trình, lấy theo bảng 2.2, m
2
=1,3.
K
tc
: hệ số tin cậy; chỉ tiêu cơ lý lấy theo thí nghiệm trực tiếp thì K
tc
=1,0.
A,B,D : các hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong ϕ, tra bảng 2.1.
b : bề rộng đáy móng, b= 2,1.
h : độ sâu chôn móng, h = 12,0m.
γ
II
: trị tính toán trung bình dung trọng của đất nằm trực tiếp dưới đế móng.
γ’
II
: trị tính toán trung bình dung trọng của đất kể từ đáy móng trở lên.
c
II
: trị tính toán thứ hai của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đế
móng.
h
o
: Chiều sâu khi có tầng hầm, nếu không có tầng hầm h

o
= 0
'
3,2.1,92 4,0.0,891 4,0.1,038
1, 238
3,2 4,0 4,0
II
γ
+ +
= =
+ +
T/m
3
c
II
= 0,3T/m
2
Lớp đất đặt mũi cọc ϕ = 33
o

⇒ A = 1,445 ; B = 6,78; D = 8,88
R
gh
=
tc
K
m.m
21
(A.b.γ
II

+ B.h.γ’
II
+ D.c
II
- γ’
II
h
o
) =
1, 2.1,3
.(1,445.2,1.1,038 6,78.12,0.1,238 8,88.0,3) 166,198
1
+ + =
T/m
2
N
gh
= R
gh
.F’ + u.Σm
fi
.f
i
.l
i

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 169
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
= 166,198.6,51 + 10,4.41,19 =1510,32 T

Để nền ổn định thì:
1510,32
475,69 1258,6
1, 2 1, 2
gh
tt tt tt
o M
N
N N N T T= + = < = =

⇒ Vậy nền ổn định.
5.1.9. Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai: (Theo điều kiện
biến dạng)
- Ta kiểm tra độ lún của nền dưới móng cọc.
- Để tính độ lún ta coi móng như một móng khối quy ước trên cơ sở quan niệm
rằng: Nhờ ma sát xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của móng được
truyền trên một diện tích rộng hơn xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc α. Móng khối quy ước nói trên đặt tại mặt phẳng mũi cọc được
giới hạn bởi các mặt như hình vẽ.
1 1 2 2 3 3
1 2 3
.
. . .
1 1 1
. . .
4 4 4
i i
tb
i
l

h h h
l h h h
ϕ
ϕ ϕ ϕ
α ϕ
+ +
= = =
+ +


Trong đó:
1 2 3
, ,
ϕ ϕ ϕ
: góc ma sát trong các lớp đất trong khối móng quy ước;
1 2 3
h h h+ +
: chiều dày các lớp đất cọc đi qua;
=>
0
1 18.1,9 17.4 33.4
. 6
4 1,9 4 4
α
+ +
= =
+ +
Kích thước của đáy móng khối quy ước:
A


= 2.h.tgα + 2,7 = 2.9,9.tg6
o
+ 3,1 = 4,78m
B

= 2.h.tgα + 2,1 = 2.9,9.tg6
o
+ 2,1 = 4,18m
Diện tích khối móng quy ước:
F

= A

. B

= 4,78.4,18 = 19,98m
2
.
Độ sâu khối móng quy ước: H
M
= 12,2m
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 170
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
α
α
α
α
Giả thiết biến dạng của bản thân của các cọc được bỏ qua. Để tính độ lún của
nền, trước hết ta phải kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng khối quy ước :

Điều kiện để kiểm tra:
max
σ
.
6.
σ .(1 ) 1,2.
tc
tc tc
tc tc
o abcd
tb
qu qu qu
tc
tc tc
A
qu qu
N
N N
R
F A B
N
e
R
F A

+
= = ≤





= + ≤




Trong đó:
:
tc
abcd
N
trọng lượng tiêu chuẩn của móng khối quy ước có mặt cắt abcd.
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 171
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
e
A
: độ lệch tâm theo phương cạnh dài.

=
tc
tc
A
N
M
e
M
tc
: mô men tiêu chuẩn tương ứng với trọng tâm đáy khối quy ước.
=+= H.QMM

tc
o
tc
o
tc
30,74 + 11,29.11,1 = 154,93 Tm
R
tc
: Cường độ tiêu chuẩn của nền đất tại mặt phẳng đáy của móng khối quy
ước:
R
tc
=
tc
K
m.m
21
(A.b.γ
II
+ B.h.γ’
II
+ D.c
II
- γ’
II
h
o
)
Theo kết quả tính toán ở phần trên ta có:
R

tc
=
1, 2.1,3
.(1,445.2,1.1,038 6,78.12,0.1,238 8,88.0,3) 166,198
1
+ + =
T/m
2
Xác định N
tc
abcd
:
+ Trong phạm vi từ đáy đài trở lên tính theo công thức
=
tc
N
1
F’

.h
m

tb
= 4,78.4,18. 2,0. 2 = 79,92T
+ Trọng lượng khối đất giới hạn từ đáy đài đến mực nước ngầm:
=
tc
N
2
(F’


–n’. d
2
).h
2

2
= (4,78. 4,18 – 8. 0,3
2
).2,0.1,92 = 73,96T
+ Trọng lượng khối đất giới hạn từ mực nước ngầm đến đáy lớp thứ 3:
=
tc
N
3
(F’
đ
–n’. d
2
).h
3

đn3
= (4,78. 4,18 –8. 0,3
2
).4,0.0,891 = 68,64T
+ Trọng lượng khối đất lớp thứ 4 đến mũi cọc:
=
tc
N

4
(F’
đ
–n’. d
2
).h
4

đn4
=(4,78. 4,18 –8.0,3
2
).4,0.1,038 = 79,97T
+ Trọng lượng của các cọc:
5
tc
N =
8.10,15.0,3.0,3 2,5 = 18,27T
=> N
tc
abcd
= ∑
=
tt
i
N
320,76T
154,93
0,247
306,43 320,76
tc

A
tc
M
e
N
= = =
+

m
- Ứng suất trung bình tại đáy móng khối quy ước:
306,43 320,76
31,39
. 4,78.4,18
tc
tc tc
tc
o abcd
tb
qu qu qu
N
N N
F A B
σ
+
+
= = = =

T/m
2
- Ứng suất max tại đáy móng khối quy ước:

max
6. 306,43 320,76 6.0,247
.(1 ) .(1 ) 41,12
4,78.4,18 4,78
tc
tc
A
qu qu
N
e
F A
σ
+
= + = + =

T/m
2
2
2
max
σ 31,39 166,198T/m
σ 41,12 1,2. 199,43T/m
tc tc
tb
tc tc
R
R

= < =



= < =


ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 172
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
Vậy thoả mãn điều kiện áp lực. Do đó ta có thể tính được độ lún của nền theo
quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
- Xác định áp lực gây lún:
gl tc bt
z tb
σ σ σ
= −
Xét ứng suất bản thân:
+ Tại đáy lớp đất đắp:
bt
z
σ
=
1,7.0,8 =1,36 T/m
2
+ Tại đáy lớp đất số 2:
bt
z
σ
=
1,36 + 3,2. 1,92 = 7,5 T/m
2
+ Tại đáy lớp đất số 3:

bt
z
σ
=
7,5 + 4,0. 0,891 = 11,06 T/m
2
+ Tại đáy móng khối quy ước:
bt
σ
=
11,06 + 4,0. 1,038 = 15,21 T/m
2
Vậy
gl tc bt
z tb
σ σ σ
= −
=30,15 – 15,21 = 14,94 T/m
2
Chia đất nền dưới đáy móng khối quy ước thành từng lớp phân tố có chiều dày
bằng nhau và bằng: h
i

1
.
5
qu
B
=
1

.4,18
5
= 0,836m.
BẢNG TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG
Lớp
đất
Điểm
Độ sâu A
qu
/B
qu
2z/B
qu
Koi
σ
gl
zi
σ
bt
zi
Pi
Si
z (m) (m) (m) (T/m3) (T/m3) (T/m3) ( m )
cát hạt trung
0 0,000
1,24
0,000 1,000 14,94 15,21
1 0,836 0,400 0,969 14,47 16,08 14,71 0,0041
2 1,672 0,800 0,834 12,45 16,94 13,46 0,0038
3 2,508 1,200 0,658 9,83 17,81 11,14 0,0031

4 3,344 1,600 0,503 7,52 18,67 8,67 0,0024
5 4,180 2,000 0,386 5,76 19,54 6,64 0,0019
6 5,016 2,400 0,300 4,48 20,41 5,12 0,0014
7 5,852 2,800 0,237 3,55 21,27 4,02 0,0011
8 6,688 3,200 0,192 2,86 22,14 3,20 0,0009
9 7,524 3,600 0,157 2,34 23,00 2,60 0,0007
10 8,360 4,000 0,131 1,95 23,87 2,15 0,0006
Độ lún của nền xác định theo công thức:
1 1
. .
n n
i
i i i
i i
i
S S P h
E
β
= =
= =
∑ ∑
Trong đó:
S
i
: Độ lún của lớp thứ i
h
i
: Chiều dày lớp thứ i
E
i

: Môđun biến dạng của lớp thứ i
β
i
= 0,8
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 173
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
P
i
: ứng suất phụ thêm trung bình của lớp thứ i.
, 1 ,
2
gl gl
z i z i
Pi
σ σ

+
=
n: Số lớp tính lún.
Phạm vi lớp đất tính lún là:
1
5
gl bt
z z
σ σ
<

α
α

σ
σ
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 174
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
- Tại điểm 7 (z
i
= 5,852m) ta có:
1
3,55 0,2.21,27 4,25
5
gl bt
z z
T T
σ σ
= < = =
- Độ lún tổng cộng S
i
= 0,018m = 1,8cm < S
gh
= 8cm.
Vậy điều kiện biến dạng được thoả mãn.
5.1.10. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc:
Dùng bê tông M300, cốt thép AII. Đài có chiều dày h = 1,1m, dưới đáy làm
lớp bê tông lót dày 0,1m.
a. Kiểm tra điều kiện chọc thủng.
Vẽ hình tháp chọc thủng ta thấy đáy hình tháp chọc thủng nằm trùm ngoài
trục các cọc dãy biên. Như vậy đài cọc không bị đâm thủng.
b. Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt:
Xét tiết diện nghiêng xuất phát từ mép cột và đi tới mép trong của hàng cọc

biên. Điều kiện cường độ được viết như sau:
Q ≤ β.b.h
o
.R
k
Trong đó:
Q: tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng.
Q = 3.P
tt
max
= 3.59,57 = 178,71T
b: bề rộng của đài, b = 2,5m
h
o
: chiều cao làm việc của tiết diện, h
o
= 1,1 - 0,15 =0,95m
R
k
: Cường độ chịu kéo của bê tông, R
k
= 10kG/cm
2
= 100T/m
2
β : hệ số xác định theo công thức
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 175
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
2

2
0,95
0,7. 1 0,7. 1 1,31
0,6
o
h
c
β
 
 
= + = + =
 ÷
 ÷
 
 
Q =178,71T ≤ β.b.h
o
.R
k
= 1,31. 2,5. 0,95.100 = 311,125T
Vậy đài cọc đảm bảo cường độ trên tiết diện nghiêng.
Tính toán đài chịu uốn:
Đài tuyệt đối cứng, xem đài làm việc như bản congson ngàm vào mép cột.
2
.
'
tt
tt
y i
tt

xi
c i
M x
N
P
n x
= ±


1 6 min
40,88
tt
P P P T= = =
3 8 max
59,57
tt
P P P T= = =
max min
2 7
59,57 40,88
50,22
2 2
tt tt
P P
P P T
+
+
= = = =
4
4

5
5
54,89
401,82 50,44.0,6
45,56
8 6,48
tt
P T
P
P T
=

= ± =

=

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 176
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
Mômen ứng với mặt ngàm I-I:
M
I-I
= r
1
.(P
3
+P
8
)+r
1’

.P
5
=0,85.2.59,57+0,25.54,89= 114,99Tm
Tính toán tiết diện: a = 15cm, h
o
= 110 -15 = 95cm.
5
2
0
114,99.10
48,03
.γ. 2800.0,9.95
I I
a
a
M
F cm
R h

= = =
Chọn thép 16ị20 có F
ac
= 50,24 cm
2
Khoảng cách giữa hai tim cốt thép cạnh nhau:
250 100 2
10
15
a cm
− −

= =
, chọn a = 10cm
Mômen ứng với mặt ngàm II-II:
M
II-II
= r
2
.(P
1
+P
2
+P
3
)=0,7.(40,88+50,22+59,57)=105,47Tm
Tính toán tiết diện: a = 16cm, h
o
= 110 -16 = 94cm.
5
2
0
105,47.10
44,52
.γ. 2800.0,9.94
a
a
M
F cm
R h
= = =
Chọn thép 15ị20 có F

ac
= 47,25 cm
2
Khoảng cách giữa hai tim cốt thép cạnh nhau:
310 100 2
14,8
14
a cm
− −
= =
, chọn a = 15cm
5.1.11. Kiểm tra cường độ của cọc khi vận chuyển và khi treo lên giá búa:
- Cọc dài 12m ta dùng giải pháp nối cọc. Chia làm 2 đoạn.
- Nối cọc bằng phương pháp hàn.
- Khi vận chuyển và khi treo cọc lên giá búa thì cọc sẽ chịu lực theo sơ đồ sau:
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 177
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
q=337kG/m
M
M
q=337kG/m
M
M
Trọng lượng bản thân cọc (tính với hệ số vượt tải 1,5)
q = F
c
.γ.n = 0,3.0,3. 2,5. 1,5 = 0,337 T/m
Bố trí móc cẩu như hình vẽ theo điều kiện chịu lực cắt tốt nhất
- Khi vận chuyển cọc:

Khi vận chuyển, cọc được đặt lên hai gối tựa theo hai vị trí như sơ đồ sao cho
1
M
+

1
M

xấp xỉ bằng nhau. Giá trị a=0,207.L
cọc
= 0,207.6=1,2m.
Nội lực tại gối và nhịp:
2
1 1 1
. 0,337.1,2
0,2
2 2
q a
M M M Tm
+ −
= = = = =
.
- Khi treo cọc lên giá búa:
Cọc được treo lên một đầu còn đầu kia tì lên mặt đất, sơ đồ làm việc của cọc
như hình vẽ trên. Để cho
2
M
+

2

M

xấp xỉ bằng nhau. Giá trị b=0,294.L
cọc
=
0,294.6=1,764m.
Ta có:
2
2 2 2
. 0,337.1,764
0,3
2 2
q b
M M M Tm
+ −
= = = = =
Kiểm tra tiết diện cọc:
Ta thấy M
1
< M
2
nên ta dùng M
2
để tính toán kiểm tra.
5
2 2
0
0,3.10
0,0113
. . 130.30.(30 4)

n
M
A
R b h
= = =

)A (, 21150 −+=γ
=
0,5.(1 1 2.0,0113) 0,994+ − =
M
td
=R
a
.F
a
.γ.h
o
= 2800.4,02.0,994.(30-4) =290900,064kGcm = 2,9Tm
Ta có: M
td
=2,9T> M
2
= 0,3T
Vậy cọc đảm bảo độ bền khi vận chuyển và treo lên giá.
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 178
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
d. Tính toán cốt thép làm móc cẩu:
- Lực kéo ở móc cẩu trong trường hợp cẩu lắp cọc: F
k

= q.l
cọc
- Lực kéo ở một nhánh, tính gần đúng:
F’
k
= F
k
/2 = q.l
cọc
/2 = 0,337.6/2 = 1,011T
- Diện tích cốt thép của móc cẩu: F
a
= F’
k
/R
a
= 1,011/28000 = 0,361cm
2
- Chọn thép móc cẩu Ø12 có F
a
= 1,13cm
2
5.1.12. Thể hiện bản vẽ cấu kiện móng, cọc, các chi tiết móng.
Xem bản vẽ KC-06/08.
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 179
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG CỌC TRỤC E-2: (MÓNG M4)
5.2.1. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, thuỷ văn khu vực xây dựng:
Theo mục 5.1.1

5.2.2. Đề xuất các phương án móng:
Theo mục 5.1.2
5.2.3. Xác định tải trọng tác dụng xuống móng.
Dựa vào bảng “TỔ HỢP NỘI LỰC" khung trục 2 ta xác định được các cặp nội
lực tính toán bất lợi nhất tại đỉnh đài thuộc tổ hợp sau:
N
max
= -236,73 T; M

= +17,67 Tm; Q

= 7,507 T
Khi tính toán với TTGH1 dùng tải trọng tính toán.
Khi tính toán với TTGH2 dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Do khi tính toán khung ta dùng tải trọng tính toán nên nội lực trong khung là
nội lực tính toán. Để xác định tổ hợp nội lực tiêu chuẩn ta phải tính khung chịu
tải trọng tiêu chuẩn, nhưng để đơn giản trong tính toán nội lực tiêu chuẩn có thể
lấy như sau:
1, 2
TT
TC
N
N =
;
1,2
TT
TC
M
M =
;

1, 2
TT
TC
Q
Q =
(Trong đó: n=1,2: là hệ số vượt tải).
236,73
197,28
1, 2
tt
tc
o
o
N
N T
n
= = =
17,67
14,73
1,2
tt
tc
o
o
M
M Tm
n
= = =
7,507
6,26

1, 2
tt
tc
o
o
Q
Q T
n
= = =
5.2.4. Chọn độ sâu đặt đế đài.
- Đối với móng cọc đài thấp: h
m
≥ 0,7.h
min
Với:
b.
H
).(tgh
o
min
γ
ϕ
−=

2
45
Trong đó: ϕ: góc ma sát trong của lớp đất tại đáy đài ϕ = ϕ
2
= 18
0

.
7,507
tt
H Q T= =

: tổng lực xô ngang tác dụng lên đài.
γ: Trọng lượng riêng của lớp đất tại đáy đài γ
2
=1,92T/m
3
.
b = 1,6m: bề rộng của đài theo phương vuông góc với phương của lực xô
ngang.
=>
min
18 7,507
(45 ). (45 ). 1,14
2 . 2 1,92.1,6
o o
H
h tg tg m
b
ϕ
γ
= − = − =

=> 0,7.h
min
= 0,7.1,14 = 0,798m
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08

Trang: 180
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
Vậy chọn h
m
= 2,0m. tính từ mặt đất tự nhiên.
Lớp lót bê tông đá 4x6 M100, dày 100.
5.2.5. Chọn vật liệu, loại cọc, chiều dài, kích thước tiết diện, biện pháp thi
công:
a. Chọn vật liệu:
Bê tông :
+ Sử dụng bê tông M300.
+ Khối lượng riêng : γ = 2500 kG/m
3
+ Cường độ chịu nén tính toán : R
n
= 130 kG/cm
2
+ Cường độ chịu kéo tính toán : R
k
= 10 kG/cm
2
+ Môđun đàn hồi : E = 290.10
3
kG/cm
2
Cốt thép :
- Thép AI: thép Φ < 10
+ Cường độ chịu nén, kéo tính toán : 2300 kG/cm
2
+ Cường độ chịu cắt khi tính cốt ngang : 1800 kG/cm

2

+ Mô đun đàn hồi : 21.10
5
kG/cm
2
- Thép AII: thép Φ ≥ 10
+ Cường độ chịu nén, kéo tính toán : 2800 kG/cm
2
+ Cường độ chịu cắt khi tính cốt ngang : 2200 kG/cm
2

+ Mô đun đàn hồi : 21.10
5
kG/cm
2
b. Sơ bộ chọn kích thước cọc:
- Tải trọng tác dụng xuống móng khá lớn, căn cứ vào điều kiện địa chất công
trình ở trên ta dùng loại cọc ma sát cắm vào lớp đất cát.
- Sử dụng cọc đúc sẵn bằng BTCT, tiết diện (30x30), F
cọc
= 0,09m
2
.
- Cốt thép cọc dùng 4φ16, f
a
= 8,04cm
2
.
- Chọn chiều dài cọc L

cọc
= 11m.
- Cọc ngàm vào đài cọc một đoạn 30d = 50cm, phần đập vỡ đầu cọc dài 35cm.
- Vì công trình được xây dựng ở trong thành phố, xung quanh là khu dân dụng
nên sử dụng biện pháp ép hạ cọc, dùng kích thuỷ lực phù hợp với lực ép đầu cọc.
5.2.6. Xác định sức chịu tải của cọc.
a. Sức chịu tải theo vật liệu làm cọc:
P
VL
= ϕ.(R
b
.F
b
+ R
a
.F
a
)
Trong đó:
ϕ : hệ số uốn dọc ϕ = 1;
R
b
: Cường độ chịu nén của bê tông, R
b
=130(kG/cm
2
);
R
a
: Cường độ chịu nén của cốt thép, R

a
=2800(kG/cm
2
);
F
a
: Diện tích cốt thép, F
a
=8,04(cm
2
);
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 181
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
F
b
: Diện tích tiết diện cọc, F
b
=(30x30-8,04)=892(cm
2
);
=> P
VL
= 1.(130.892 + 2800.8,04) = 138472kG = 138,5T
b. Sức chịu tải của cọc theo đất nền.
- Xác định theo phương pháp thống kê theo công thức:
1
.( . . . . . )
n
gh R fi i i

i
P m m R F u m f l
=
= +

Trong đó:
m: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. Đối với cọc chữ nhật m= 1
m
R
; m
fi
: hệ số điều kiện làm việc của đất, kể đến ảnh hưởng của phương pháp
thi công đối với cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc và xung quanh cọc. Với
cọc loại 1, m
R
; m
fi
tra theo Bảng 3 – 20TCN 21-86.
F : diện tích tiết diện ngang chân cọc.
u : chu vi tiết diện ngang cọc.
l
i
: chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
f
i
: cường độ tính toán của ma sát thành lớp đất thứ i với bề mặt xung quanh
cọc, tra theo bảng 2 – 20TCN 21-86.
R : cường độ tính toán của đất dưới mũi cọc. Tra theo bảng 1–20TCN21-86
- Chia đất nền thành các lớp đất đồng chất, (chiều dày mỗi lớp này = 2m, ở đây
Z

i
và H tính từ cốt thiên nhiên -0.200.
- Độ sâu hạ mũi cọc là 12,0m, tra theo bảng 1-20TCN21-86 ta có:
R = 4160Kpa = 416,0T/m
2

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 182
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
Lớp
đất
h
(m)
Tên đất
z
i

(m)
f
i
(T/m
2
)
l
i
(m)
m
fi
f
i

.l
i
.m
fi
2 3,2 Sét pha dẻo , B =0,43 3,0 2,35 2,0 0,9 4,23
3 4,0 Sét dẻo , B =0,4
5,0
2,9 2,0 0,9 5,22
7,0
3,2 2,0 0,9 5,76
4 >4,0 Cát hạt trung, chặt vừa
9,0 6,35 2,0 1,0 12,7
11,0 6,64 2,0 1,0 13,28
Tổng cộng: 41,19
=>
1
.( . . . . . ) 1.(1, 2.416.0,3.0,3 0,3.4.41,19) 94,36
n
gh k fi i i
i
P m m R F u m f l T
=
= + = + =

ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 183
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DD&CN - KHÓA 2008-2010 GVHD: Th.S PHAN VĂN HUỆ
=>
94,36
67,4

1, 4 1,4
gh
dn
P
P T= = =
c. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
Dựa vào SPT xác định sức chịu tải của cọc.
Xác định theo công thức:
s
F.N.nF.N.mP +=
Trong đó :
P : sức chịu tải, KN.
m : cọc ép m = 400.
N : số SPT của đất ở chân cọc.
N
: số SPT trung bình của đất trong phạm vi chiều dài cọc.
n : hệ số, n = 2 với cọc ép.
F : diện tích tiết diện ngang chân cọc.
F
s
: diện tích mặt xung quanh cọc.
1 1 2 2 3 3
1 2 3
. . .l N l N l N
N
l l l
+ +
=
+ +
=

3, 2.8 4.10 4.42
20,8
3, 2 4 4
+ +
=
+ +
. . . . 400.42.0,3.0,3 2.20,8.0,3.4.11,2 2071
s
P m N F n N F KN= + = + =
=> P = 207,1 T
Tải trọng cho phép xuống cọc:
S
P
P' 69,0
F
207,1
3
T= = =
. (F
S
: hệ số an toàn, F
S
= 2,5÷3)
Ta có:
P
vl
= 139,5 T
P
đn
= 67,4 T

P’ = 69,0 T
=> P
tk
= min(P
vl
, P
đn
, P’) = 67,4 T
5.2.7. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
a. Xác định số lượng cọc:
- Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc bố trí trong
mặt bằng sao cho khoảng cách tim các cọc a ≥ 3d.
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
P
tt
=
2
2 2
67,4
83,2 /
(3. ) (3.0,3)
tk
P
T m
d
= =
- Diện tích sơ bộ đáy đài:
ĐT: NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM – CN TP.ĐÀ NẴNG SV: NGUYỄN VĂN QUA – LỚP XDLTPY08
Trang: 184

×