Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.42 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
CHƯƠNG II
CHỌN MÁY MÁY BIẾN ÁP ,CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
I. Chọn máy biến áp:
- Công suất của máy biến áp phải đủ khả năng cung cấp theo yêu cầu phụ
tải, không những ngay trong trong điều kiện bình thường mà ngay cả khi xảy ra
sự cố
- Giả sử máy biến áp được chọn hiệu chỉnh theo nhiệt độ
1.phương án 1
a.Chọn máy biến áp B
3
:
- Công suất của máy biến áp được chọn
S
đmB3
≥ S
đmF1
= 62,5 (MVA)
- Tra TLTK I, chọn được máy biến áp với các thông số sau:
Điện áp cuộn
dây
U
N
%
Loại
S
(MVA)
C H
P


o
(KW)
P
N
(KW)
C-H
C-
T
C-H
T-
H
I
o
% Giá
TДЦ 80 121 10,5 70 310 10,5 0,55
35KV
B2
F5F4F3
B1
F2F1
B3
110KV
HT
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
b. Chọn máy biến áp liên lạc:
- Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện:
S
đmB


2
4412,185
2

th
S
= 92,7206 (MVA)
Trong đó:
S
th
: là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy phát
S
thừa
=


4
1i
S
đmFi
-


4
1i
S
tdFi
- S
UFmin
= 4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588 = 185,4412 (MVA)

Tra TLTK I, chọn được máy biến áp 3 cuộn dây loại
Điện áp cuộn dây U
N
%
Loại
S
(MVA)
C T H
P
o
(KW)
P
N
C-H
C-T C-H T-H
I
o
%
120 121 38,5 11 240 550 10,5 10,5 6 3,9
c. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
c.1. Quá tải bình thường:
Bình thường công suất cực đại qua cuộn hạ B
1
, B
2
S
HB1
= S
HB2
=

2
S
th
= 92,706 (MVA)
Khi đó hệ số mang tải cuộn hạ là:
K
H
=
120
706,92

dmHA
H
S
S
= 0,773 < 1 (thỏa)
Kết luận: ở chế độ bình thường cuộn hạ đảm bảo truyền hết công suất
thừa ở thanh góp cấp điện áp máy phát lên cho phụ tải cấp điện áp cao và trung
và chiếm 77,3% công suất định mức
c.2. Quá tải sự cố:
- Khi có sự cố một trong hai máy biến áp liên lạc B
1
, B
2
. Giả sử B
1
khi
đó công suất truyền qua B
1
, B

2
là:
S
HB2max
= K
sc
qt
. S
đmB2
= 1,4 . 120 = 168 (MVA)
Trong khi đó:
S
UTmax
= 37,5 (MVA)
Vậy công suất tải qua cuộn cao lúc sự cố B
1
là:
S
CB2
= S
HB2max
- S
UTmax
= 168 – 37,5 = 130,5 (MVA)
Hệ sô mang tải cuộn cao:
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
K
C
=

120
5,130
2

dmC
CB
S
S
= 1,0875 < 1,4 (thỏa)
Hệ số mang tải cuộn trung là:
K
T
=
120.67,0
5,37
120.67,0
2

CT
S
= 0,466 < K
qtsc
= 1,4 (thỏa)
Kết luận: Khi sự cố B
1
, B
2
còn lại đảm bảo khả năng quá tải cho phép khi
đó cuộn hạ vừa đủ khả năng quá tải cho phép. Còn cuộn trung áp với hệ số
mang tải K

T
= 0,466 < K
qtsc
= 1,4;và cuộn cao áp với hệ số mang tải
K
C
=1,0875<K
qtsc
=1,4.
2. Phương án 2:
a. Chọn máy biến áp nối bộ B
3
, B
4
:
- Công suất máy biến áp được chọn theo điều kiện:
S
đmB3(B4)
≥ S
đmF1(F2)
= 62,5 (MVA)
Tra TLTK I chọn được máy biến áp loại:
Điện áp cuộn dây P (KW)Loại máy
biến áp
S
(MVA)
Cao Hạ P
o
P
N

U
N
% I
o
%
TДH
80 121 10,5 70 310 10,5 0,55
b. Chọn máy biến áp liên lạc B
1
, B
2
:
- Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện:
S
đmB

2
S
th
F2
B4
HT
110KV
B3
F1 F3
B1
F4 F5
B2
35KV
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN

GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
Trong đó: + S
th
: là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy
phát
S
thừa
=


3
1i
S
đmFi
-


3
1i
S
tdFi
- S
UFmin
=
= 3 . 62,5 - 3 .0,07 . 62,5 - 47,0588 = 140,6512 (MVA)
 S
đmB1
= S
đmB2


2
6512,140
2

th
S
= 70,3256 (MVA)
Tra TLTK I ta có máy biến áp 3 cuộn dây loại TДTH 100/67/100
Điện áp cuộn dây U
N
%
Loại
S
(MVA)
C T H
P
o
(KW)
P
N
C-H
C-T C-H T-H
I
o
%
TДTH 80 115 38,5 11 82 390 10,5 17 6,5 0,6
c. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
c.1. Bình thường công suất cực đại qua cuộn hạ B
1
, B

2
là:
S
HB1
= S
HB2
=
2
S
th
= 70,3256 (MVA)
- Khi đó hệ số mang tải cuộn hạ:
K
H
=
80
3206,70

dmH
H
S
S
= 0,879 < 1
c.2. Quá tải sự cố:
* Khi sự cố máy biến áp liên lạc giả sử máy biến áp B
1
- Công suất tối đa tải qua cuộn hạ B
2
lúc B
1

bị sự cố là:
S
Hmax(B2)
= K
qtsc
. S
đmHA
= 1,4 . 80 = 112 (MVA)
Lúc này công suất phát của mỗi máy phát lúc sự cố B
1
chỉ có:
S
F
=
3
1
. [112 + S
UFmax
+ S
tdti
] =
3
1
. [112 + 58,823 + S
tdti
]
=
3
1
. [170,823 + S

tdti
]
Trong đó: S
tdti
là công suất tự dùng của mỗi máy phát tại thời điểm t
i
- Công suất qua cuộn trung B
2
là:
S
TB2
= S
UTmax
= 37,5 (MVA)
K
T
=
80.67,0
5,37
= 0,699
- Công suất tối đa cho phép tải qua cuộn cao B
2
lúc sự cố B
1
là:
S
CB2
= S
Hmax(B2)
- S

TB2
= 112 – 37,5 = 74,5(MVA)
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
K
C
=
80
5,74
2

dmCA
CB
S
S
= 0,931 < K
qtsc
= 1,4  thỏa
Kết luận: khi sự cố B
1
, máy biến áp B
2
còn lại đảm bảo đủ khả năng quá
tải cho phép. Khi đó cuộn hạ vừa đủ khả năng quá tải, còn cuộn trung áp với hệ
số mang tải K
T
= 0,699 < K
qtsc
= 1,4 và cuộn cao áp với hệ số mang tải K
C

=
0,931<1,4 .
II. Chọn kháng điện cho cấp điện áp máy phát:
- Mục đích của việc chọn kháng điện phân đoạn ở thanh góp cấp điện áp
máy phát. Nhằm để hạn chế dòng ngắn mạch, khi xảy ra sự cố trên 1 phân đoạn
bất kỳ và để nâng cao điện áp dư khi xảy ra ngắn mạch sau kháng
- Do có ưu điểm trên mà ta chọn được các khí cụ điện hạng nhẹ và kinh
tế hơn
- Điều kiện để chọn kháng điện phân đoạn như sau:
+ U
đmK
 U
mạng
(U
mạng
- điện áp đặt trên kháng)
+ I
đmK
 I
lvcb
(I
lvcb
dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng)
+ Chọn x
K
%
+ Kiểm tra ổn định động I
ođđ
 i
XK

+ Kiểm tra ổn định nhiệt I
2
nh
. t
nh
 B
N
- Do chưa tính toán ngắn mạch nên chọn kháng điện theo 3 điều kiện
đầu. Việc kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt được tiến hành sau khi tính
toán ngắn mạch
1. Chọn kháng điện phân đoạn cho phương án 1:
a. Sơ đồ phân bố phụ tải cấp điện áp máy phát:
- Phụ tải phân đoạn I và IV:
2 x 2,5MW
2 x 5MW 2 x 5MW 2 x 5MW
2 x 2,5MW 2 x 2,5MW 2 x 2,5MW
F2 F3 F4 F5
S
td2
S
td3
S
td4
S
td5
PĐI
PĐII PĐIII PĐIV
K4
K1 K2 K3
B1 B2

TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
S
pđImax
=
85,0
10
= 11,76 (MVA) S
pđIVmax=
85,0
12
=14,12
S
pđImin
= 0,8 . 11,76 = 9,408 (MVA) S
pđIVmin
=0,8.14,12=11,29
- Phụ tải phân đoạn II và phân đoạn III
S
pđIImax
= S
pđIIImax
=
85,0
14
=16,47 (MVA)
S
pđIImin
= S
pđIIImin

= 0,8 . 16,47 = 13,17 (MVA)
*xác định dòng làm việc bình thường qua kháng
S
K1
= S
K2
=
2
1
.[S
đmF3
- S
tdF3
- S
pđ2min
]
=
2
1
.[62,5 - 4,375 – 13,17] = 22,4775(MVA)
- Công suất truyền qua kháng điện K
3
và K
4
S
K3
= S
K4
=
2

1
.[S
đmF5
- S
tdF5
- S
pđ4min
]
=
2
1
.[62,5 – 4,375 - 9,408] = 23,4175 (MVA)
- Dòng điện làm việc bình thường qua kháng:
I
K1
= I
K2
=
5,10.3
4775,22
= 1,2359 (KA)
I
K3
= I
K4
=
5,10.3
4275,23
= 1,2287 (KA)
* xác định dòng làm việc cưỡng bức qua kháng

+Khi sự cố:
* Một máy biến áp liên lạc nghỉ, giả sử B
1
nghỉ
Trong trường hợp này công suất qua kháng K
2
, K
3
là lớn nhất
S
K2
= S
K3
=
2
1
.[S
đmB2
. K
qtsc
+ S
tdF4
+ S
pđ3max
- S
đmF4
]
=
2
1

.[120 . 1,4 + 4,375 + 16,47 - 62,5]= 63,1725 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F
3
+ Công suất qua K
1
và K
2
lớn nhất
S
K1
= S
K2
=
2
1
. S
pđIImax
=
2
1
. 16,47 = 8,235 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F
5
+ Công suất qua kháng K
3
, K
4
là lớn nhất
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ

S
K3
= S
K4
=
2
1
. S
pđIVmax
=
2
12,14
= 7,06 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F
4
+ Công suất qua kháng K
2
, K
3
là lớn nhất:
S
K2
= S
K3
=
2
1
. [S
B2
+ S

pđ3
]
Xét 2 trường hợp:
+ Trường hợp S
UFmin
Luồng công suất qua mỗi máy biến áp:
S
B1
= S
B2
=
2
1
.(

3
1
S
đmFi
-

3
1
S
tdFi
- S
UFmin
) =
=
2

1
. (3 . 62,5 - 3 . 0,07 . 62,5 - 47,0588) = 63,6581
(MVA)
Vậy: S
K2
= S
K3
=
2
1
.[S
B2
+ S
pđIIImin
] =
2
1
.[63,6581 + 13,17] =
38,414(MVA)
+ Trường hợp S
UFmax
:
Luồng công suất qua mỗi máy biến áp:
S
B1
= S
B2
=
2
1

.(

3
1
S
đmFi
-

3
1
S
tdFi
- S
UFmax
) =
=
2
1
. (3 . 62,5 - 3 . 4,375 - 58,823) = 57,776 (MVA)
Vậy: S
K2
= S
K3
=
2
1
.[S
B2
+ S
pđ3max

] =
2
1
.[57,776 + 16,47] = 37,123
(MVA)
* Khi sự cố máy phát F
2
:
Công suất truyền qua K
1
và K
4
là lớn nhất:
S
K1
= S
K4
=
2
1
. [S
B1
+ S
pđI
]
- Xét hai trường hợp:
+ Trường hợp S
UFmin
theo trên ta có:
S

B1
= S
B2
= 63,6581 (MVA)
S
K1
= S
K4
=
2
1
.[S
B1
+ S
pđ1min
] =
2
1
.[63,6581 + 11,29] = 36,4945
(MVA)
+ Trường hợp S
UFmax
theo trên ta có:
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
S
B1
= S
B2
= 57,776 (MVA)

S
K1
= S
K4
=
2
1
.[S
B1
+ S
pđ1max
] =
2
1
. [57,776 + 11,76] = 34,768
(MVA)
* Khi sự cố đứt kháng điện K
1
+ Công suất truyền qua K
2
lớn nhất:
S
K2
= S
đm3
- S
td3
- S
pđIImin
= 62,5 - 4,375 – 13,17 = 44,955 (MVA)

* Khi sự cố đứt mạch vòng:
+ Công suất qua K
3
lớn nhất:
S
K3
= S
đmF5
- S
tdF5
- S
pđIVmin
= 62,5 -4,375 –
11,29 = 46,835 (MVA)
Kết luận: qua các trường hợp vận hành bình thường và cưỡng bức ta
nhận thấy luồng công suất qua kháng điện nặng nề nhất là trường hợp 1 máy
biến áp liên lạc nghỉ (B
1
nghỉ).
S
cb
= 63,1725 (MVA)
I
cbK
=
5,10.3
1725,63
.3

F

cbK
U
S
= 3,474 (MVA)
Tra TLTK I chọn được loại kháng điện:
Loại
kháng điện
U
đm
(KV)
I
đm
(KA)
P
đm
(KW)
X
đm
(K)
I
ođđ
(KA)
I
ođn
(KA)
PbA-10-4000 10 4 29,7 0,17 67 53
* Kiểm tra tổn thất điện áp
a. Điều kiện làm việc bình thường:
U
Kbt

= X
K
% .
dmK
btK
I
I
. sin
cos = 0,85  sin = 0,527
Chọn: X
K
= 12% . U
Kbt
= 12% .
4
287,1
. 0,527 = 2,034% (không thỏa)
X
K
= 10% . U
Kbt
= 10% .
4
287,1
. 0,527 = 1,696% (thỏa mãn)
b. Điều kiện làm việc cưỡng bức:
U
Kcb
= X
K

% .
dmK
btK
I
I
. sin == 10% .
4
474,3
. 0,527 = 4,576% (thỏa mãn)
Kháng điện đã chọn thỏa mãn về yêu cầu tổn thất điện áp trên kháng
2. Chọn kháng điện phân đoạn cho phương án 2:
a.sơ đồ phân bố phụ tải cấp điện áp máy phát
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- Phụ tải phân đoạn I và III:
S
pđImax
= S
pđIIImax
=
85,0
16
cos
Im


axpd
P
= 18,23 (MVA)
S

pđImin
= 15,0588 (MVA)
- Phụ tải phân đoạn II:
S
pđIImax
=
85,0
18
cos
Im


axpdI
P
= 21,176 (MVA)
S
pđIImin
= 0,8 . 21,176 = 16,9408 (MVA)
b. Xác định dòng làm việc bình thường qua kháng:
S
K1
= S
K2
=
2
1
. (S
đmF4
- S
tdF4max

- S
pđ2min
)
=
2
1
.(62,5 - 0,07 . 62,5 – 16,9408) = 20,5921 (MVA)
 I
K1
= I
K2
=
5,10.3
5921,20
.3
1

dm
K
U
S
= 1,1322 (KA)
c. Xác định dòng làm việc cưỡng bức qua kháng:
* Khi 1 máy biến áp liên lạc nghỉ. Giả sử B
1
nghỉ
Công suất qua kháng K
2
là lớn nhất
S

K2
= [K
qtsc
.S
đmB2
+ S
tdpđIII
+ S
pđIIImax
- S
đmF5
] =
= [1,4 . 80 + 0,07 . 62,5 + 18,823 - 62,5] = 72,698 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F
3
:
Công suất qua kháng K
1
là lớn nhất:
S
K1
= S
B
+ S
pđI
Với:
B
1
K1
P Đ

II
P Đ I
F
4
F
3
2,5MW
3 x
5MW
3 x 2,5MW
S
td3
2,5M
W
S
td4
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
S
B
là công suất truyền qua máy biến áp trong trường hợp F
3
nghỉ:
S
B
=
2
1
.[S
đmF4,5

- S
tdF4,5
- S
UF
]
- Xét hai trường hợp:
+ Trường hợp S
UFmax
:
S
B
=
2
1
.[2 . 62,5 - 2 .4,375 - 58,823] = 28,7135 (MVA)
Vậy: S
K1
= S
B
+ S
pđImax
= 28,7135 + 18,823 =47,5365 (MVA)
+ Trường hợp S
UFmin
:
S
B
=
2
1

.[2 . 62,5 - 2 .4,375 - 47,0588] == 34,5956 (MVA)
Vậy: S
K1
= 34,5956 + 15,0588 = 49,6544 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F
4
:
Công suất qua K
1
, K
2
là:
S
K1
= S
K2
=
2
1
. S
pđIImax
=
2
1
. 21,176 =10,588 (MVA)
* Khi sự cố kháng điện phân đoạn giả sử sự cố K
2
+ Khi đó công suất qua kháng K
1
là lớn nhất:

S
K1
= S
đmF4
- S
td4
- S
pđIImin
=
= 62,5 – 4,375 – 16,9408 = 41,1842 (MVA)
Kết luận: qua các trường hợp vận hành bình thường và cưỡng bức ta
nhận thấy luồng công suất qua kháng nặng nề nhất là trường hợp khi sự cố máy
biến áp liên lạc B
1
S
cb
= 72,698 (MVA)
I
cbK
=
5,10.3
698,72
.3

F
cbK
U
S
= 3,997 (MVA)
- Tra TLTK I, chọn được loại kháng điện PbA-10-4000 có các thông số:

Loại
kháng điện
U
đm
(KV)
I
đm
(KA)
P
đm
(KW)
X
đm
(K)
I
ođđ
(KA)
I
ođn
(KA)
PbA-10-4000 10 4 29,7 0,17 67 53
d. Kiểm tra tổn thất điện áp trên kháng điện phân đoạn:
- Điều kiện kiểm tra :
+ Lúc sự cố :
U% = X
K
% .
dmK
cb
I

I
. sin  U
cp
= 5%
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
cos = 0,85  sin = 0,527.
+ Lúc bình thường U% 2%
Chọn: X
K
= 12% . U
Kbt
% = 12% .
4
1322,1
. 0,527
= 1,79% < U
cp
= 2% (thoả mãn)
U
Kcb
% = 12% .
4
997,3
.0,527 = 6,319% (không thỏa)
Chọn: X
K
= 10% . U
Kbt
% = 10% .

4
1322,1
. 0,527
= 1,491% < U
cp
= 2% (thỏa mãn)
U
Kcb
% = 10% .
4
997,3
.0,527 = 5,266% (không thỏa)
Chọn: X
K
= 8% . U
Kbt
% = 8% .
4
1322,1
. 0,527
= 1,193% < U
cp
= 2% (thỏa mãn)
U
Kcb
% = 8% .
4
997,3
.0,527 = 4,212% (thỏa mãn)
Vậy: PbA-10-4000-8 thỏa mãn yêu cầu tổn thất điện áp trên kháng.

III.TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp bao gồm 2 thành phần :
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải và bằng tổn thất không tải
của máy biến áp
+ Tổn thất đồng phụ thuộc vào phụ tải, khi phụ tải bằng công suất định
mức của máy biến áp thì tổn thất đồng bằng tổn thất ngắn mạch
I. Phương án I:
1. Tổn thất điện năng trong máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B
3
vận hành hằng
năm
Máy biến áp B
3
:
A
B3
= P
o
. t + P
N
.
2
dmB
bo
S
S









. t
Với: S
bộ
= S
đmF1
- S
tdF1
= 62,5 – 4,375= 58,125 (MVA)
 A
B3
= 70 . 8760 + 310 .
2
80
125,58






. 8760 = 2046746,411 (KWh)
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp biến áp pha biến áp cuộn dây B
1,2
vận hành hằng năm

- Lượng công suất truyền qua cuộn C,H,T của 2 máy biến áp B
1
, B
2
như
sau
S
H
=


4
1i
S
đm
-


4
1i
S
td
- S
UF
= 4 . 62,5 - 4 . 4,375 - S
UF
= 232,5 - S
UF
S
T

= S
UT
S
C
= S
H
- S
T
Kết hợp với bảng 1.1 ta có:
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
Do nhà chế tạo chỉ cho biết số P
NC-H
nên tổn thất ngắn mạch của các cuộn dây xem như giống nhau và bằng
0,5P
NC-H
Do đó:
P
N-C
= P
N-T
= 0,5 . P
NC-H
= 0,5 . 550 = 275 (MVA)
t(h) 0  4 4  6 6  8 8  10 10  12 1214 1416 1618 18 20 20 22 22 24
S
UF
(MVA)
47,0588 58,823 58,823 47,0588 52,941 58,823 58,823 52,941 52,941 47,088 47,0588
S

H
(MVA)
18185,4411 173,677 173,677 185,441 179,559 173,677 173,677 179,559 179,559 185,441 185,441
S
T
(MVA)
30 37,5 33,75 30 30 37,5 33,75 30 37,5 37,5 30
S
C
(MVA)
155,441 136,177 139,927 155,441 149,559 136,177 139,927 149,559 142,059 147,941 155,441
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp B
1
, B
2
được xác định như sau:
A = n . P . t .
n
1
.(P
N-C
.
2
dmB
2
2
Ti
TN

2
dmB
2
Ci
S.67,0
S
.P
S
S

 .P
N-
H
.
2
dmB
2
Hi
S
S
). t
Trong đó:
n: là số lượng máy biến áp vận hành song song
t: là thời gian vận hành trong 1 năm
S
Ci
, S
Ti
, S
Hi

: là công suất qua cuộn cao, trung, hạ trong thời gian t
Với:
S
2
Ci
. t = [155,441
2
. 8 + 136,177
2
. 4 +139,927
2
. 4 + 149,559
2
. 4 +
+ 142,059
2
. 2 + 147,941
2
. 2]. 365 =
= 519363,6953 . 365 = 189567748,8 (MVA
2
.h)
S
2
Ti
. t = [30
2
. 12 +37,5
2
. 8 +33,75

2
. 4] . 365 =
= 26606,25. 365 = 9711281,25 (MVA
2
.h)
S
2
Hi
. t = [185,441
2
. 10 + 173,677
2
. 8 + 179,659
2
. 6]. 365 =
= 778641,8543 . 365 =284204276,8 (MVA
2
.h)
S
B1,B2
= 2 . 240 . 8760 +
2
1
.
2
120
275
. [189567748,8 +
+
2

67,0
25,9711281
+284204276,8] == 8935234,772
(KWh)
II. Phương án II:
1. Tổn thất điện năng trong máy biến áp biến áp pha 2 cuộn dây vận hành
hằng năm (B
3
, B
4
)
Tổn thất điện năng trong từng máy biến áp B
3
, B
4
được xác định như sau
A
B3
= P
o
. t + P
N
2
dmB
bo
S
S









. t
S
bộ
= S
đmF
- S
tdF
= 62,5 – 4,375 = 58,125 (MVA)
 A = 70 . 8760 + 310 .
2
80
125,58






. 8760 = 2046746,411 (KWh)
2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha ba cuộn dây B
1,2
vận hành
hàng năm
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ

- Lượng công suất truyền qua cuộn c-T-H của 2 máy biến áp B
1
, B
2
như
sau
S
H
=


3
1i
S
đmFi
-


3
1i
S
tdFi
- S
UF
= 3 . 62,5 - 3 . 4,375 - S
UF
= 174,375 -
S
UF
S

T
= S
UT
S
C
= S
H
- S
T
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
Do nhà chế tạo chỉ cho biết số P
NC-H
nên tổn thất ngắn mạch của các cuộn dây xem như giống nhau và bằng 0,5P
NC-
H
Do đó:
P
N-C
= P
N-T
= 0,5 . P
NC-H
= 0,5 . 390 = 195 (MVA)
t(h) 0  4 4  6 6  8 8  10 10  12 1214 1416 1618 18 20 20 22 22 24
S
UF
(MVA)
47,0588 58,823 58,823 47,0588 52,941 58,823 58,823 52,941 52,941 47,088 47,0588
S

H
(MVA)
127,3162 115,552 115,552 127,3162 121,434 115,552 155,552 121,434 121,434 127,3162 127,3162
S
T
(MVA)
30 37,5 33,75 30 30 37,5 33,75 30 37,5 37,5 30
S
C
(MVA)
97,3162 78,052 81,802 97,3162 91,434 78,052 81,802 91,43 83,934 89,8162 97,3162
TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
Tổn thất điện năng trong máy biến áp B
1
, B
2
được xác định như sau:
A = n . P . t .
n
1
.(P
N-C
.
2
dmB
2
2
Ti
TN

2
dmB
2
Ci
S.67,0
S
.P
S
S

 .P
N-
H
.
2
dmB
2
Hi
S
S
). t
Trong đó:
n: là số lượng máy biến áp vận hành song song
t: là thời gian vận hành trong 1 năm
S
CD
, S
Ti
, S
Hi

: là công suất qua cuộn cao, trung, hạ trong thời gian t
Với:
S
2
Ci
. t = [97,316
2
. 8 + 78,052
2
. 4 + 81,8o2
2
. 4 +91,434
2
. 4 +
+ 83,934
2
. 2 + 89,8162
2
. 2]. 365 =
= 190562,3962 . 365 = 69555274,61 (MVA
2
.h)
S
2
Ti
. t = [30 . 12 + 37,5
2
. 8 + 33,75
2
. 4] . 365 =

= 26606,25. 365 =9711281,25 (MVA
2
.h)
S
2
Hi
. t = 127,3162
2
. 10 + 115,552
2
. 8 + 121,434
2
. 6]. 365 =
=130447004,8(MVA
2
.h)
S
B1,B2
= 2 . 82 . 8760 +
2
1
.
2
80
195
. [69555274,61 +
+
2
67,0
9711281,25

+ 130447004,8 = 4813122,682
(KWh)
III. Tổn thất điện năng trong máy biến áp của 2 phương án:
1. Phương án 1:
A
pa1
= A
B3
+ A
B1,B2
=
= 2046746,411 +8935234,772 = 10981981,18 (KWh)
2. Phương án 2:
A
pa2
= A
B3
+ A
B4
+ A
B1,2
=
= 2 . 2046746,411 + 4813122,682 = 8906615,504 (KWh)

×