Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ- LỚP 12 Năm học : 2010-2011 Môn thi : HÓA HỌC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.96 KB, 3 trang )

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ- LỚP 12-
Năm học : 2010-2011
Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 180 phút.
Câu1: (2điểm)
Hòa tan hoàn toàn 0,765 gam 1 oxit kim loại vào nước thu được 1 lít
dung dịch X có pH=12.
a) Cho biết công thức oxit kim loại.
b) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch H
2
SO
4
0,05M với dung
dịch HCl 0,02M được dung dịch A. Trộn 2 phần thể tích dung dịch X với 1
phần thể tích dung dịch NaOH 0,04M được dung dịch B. Hỏi phải trộn dung
dịch A với dung dịch B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để có dung dịch C có
pH=2
(Giả thiết thể tích thu được bằng tổng thể tích các dung dịch được trộn ).
Câu 2: (3 điểm)
Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn
hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V
1
lít hỗn hợp
khí C. Tỷ khối của C so với H
2
bằng 13. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành
Fe
2
O
3
và SO


2
cần V
2
lít O
2
.
a)Tìm tương quan giá trị V
1
và V
2
(đo ở cùng điều kiện)
b)Tính % khối lượng các chất trong B theo V
1
và V
2
.
Câu 3: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m
1
gam bột Cu trong 600ml dung dịch HNO
3
1M
thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch A. Trung hòa A bằng 400 ml
dung dịch KOH rồi đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m
2
gam muối
khan B. Nung nóng B đến khối lượng không đổi được khí K và 29 gam chất
rắn C. Dẫn toàn bộ khí K hấp thụ vào nước thu được 1 lít dung dịch D.
a. Tính V, m
1

, m
2
và nồng độ dung dịch KOH đã dùng.
b. Tính tỷ khối hơi của K so với O
2
, tính pH của dung dịch D.
c. Cho từ từ dung dịch NH
3
2M vào dung dịch A thấy tạo 9,8 gam kết
tủa. Tính thể tích (ml) dung dịch NH
3
đã dùng.
Câu 4: 3 điểm
1. Viết phương trình phản ứng của (CH
3
)
2
C=CH
2
với các chất dưới
đây để tạo sản phẩm chính.
a) H
2
O(H
+
) b) Nước Clo Hãy trình bày cơ chế của phản
ứng (a)
2. Hoàn thành các phương trình hóa học:
a) (CH
3

)
2
CHOH+ K
2
Cr
2
O
7
+H
2
SO
4


(CH
3
)
2
CO + Cr
2
(SO
4
)
3
+……………
b) C
6
H
5
CH

2
OH+KMnO
4


C
6
H
5
COOK+MnO
2
+
c)
OH
OH
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4

HOOC-(CH
2
)
4

-COOH +
Cr
2
(SO
4
)
3
+……………
Câu 5: (4điểm)
1. Ba chất hữu cơ có cấu tạo mạch hở không nhánh, phân tử chỉ có 1
loại nhóm chức và chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, phân tử khối
đều nhỏ hơn 150. Trong các hợp chất trên % khối lượng C và H tương ứng
bằng 54,545% và 9,1% còn lại là Oxi.Dung dịch X tác dụng được với
AgNO
3
trong dung dịch NH
3
tạo kết tủa. Y và Z không có phản ứng này. Y
tác dụng với Na và NaOH. Z tác dụng được với Na nhưng không tác dụng
được với dung dịch NaOH. Y hoặc Z khi tác dụng với Cu(OH)
2
trong những
điều kiện thích hợp tạo ra hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT
C
8
H
14
O
4
Cu. Xác định CTCT của X, Y và Z. Viết các phương trình hóa học

minh họa.
2. Đun nóng hỗn hợp rượu A với axit B(đều là những hợp chất có cấu
tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X thu được 1,344 lít khí CO
2
(đktc) và 0,72 gam H
2
O. Lượng O
2
cần
dùng là 1,344 lít (đktc)
a) Tìm CTPT của X, biết tỷkhối hơi của X so với không khí nhỏ hơn
6.
b) Xác định CTCT của A, B, X. Biết giữa A, B và X có mối quan hệ
qua sơ đồ sau:
C
x
H
y

Q

A

M

B

X
Câu 6: (4điểm)

1. Y là hợp chất trong thành phần chỉ gồm nguyên tố X và oxi. Trong
Y, oxi chiếm 72,72% vè khối lượng.
a) Xác định nguyên tố X.
b) B là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có X, 150<M
X
<170. Đốt
cháy hoàn toàn m gam B sinh ra mgam H
2
O. B không tác dụng được với Br
2

có mặt bột Fe. Đun nóng hơi B với Br
2
chiếu sáng thu được dẫn xuất mono
brom duy nhất. Xác định CTCT của B.
c) Từ sơ đồ chuyển hóa:
0 0
4
2
dd KMnO ,t
HCl t
KCl H O
B D E Z

 
  

Cho biết CTCT của D, E, Z. Biết trong Z chỉ gồm nguyên tố X và Oxi, trong
đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
2.Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất hữu cơ A cần 21,84 lít không

khí(đktc). Sau phản ứng, cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O, N
2
hấp
thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư, thấy khối lượng của
dung dịch giảm 22,5 gam, có 31,52 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình
chiếm thể tích 17,696 lít (đktc).
a) Xác định CTPT của A. Biết trong không khí gồm 20% oxi và 80%
nitơ theo thể tích.
b) Xác định CTCT của A, biết A không làm mất màu brom trong CCl
4

và A được hình thành từ chất hữu cơ X và chất hữu cơ Y, Phân tử khối của
X và Y đều lớn hơn 50, khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Mối
quan hệ của A, X, Y thể hiện trong các sơ đồ phản ứng sau đây:
A+NaOH

X+B+H
2
O A+HCl

Y+D
D+NaOH

X+NaCl+H

2
O B+HCl

Y+NaCl


×