Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Luận văn : NGHIÊN CỨU SUGARCANE YELLOW LEAF VIRUS GÂY BỆNH VÀNG GÂN LÁ TRÊN MÍA (YLS) BẰNG KÍNH HIỂN VI HUỲNH QUANG VÀ KỸ THUẬT RT-PCR part 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.14 KB, 25 trang )



40
Trong giai đoạn đẻ nhánh tỷ lệ nhiễm chỉ 32,89% nhƣng tới giai đoạn thu hoạch
tỷ lệ này tăng lên tới 77,5%. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ rằng tỷ lệ nhiễm
virus của cây ở giai đoạn đẻ nhánh là thấp. Trong quá trình điều tra cho thấy mía
thƣờng đƣợc tái sinh từ gốc của vụ trƣớc. Do đó, virus sẽ đƣợc truyền từ gốc mía sang
cây con. Tỷ lệ nhiễm bệnh trong giai đoạn đẻ nhánh thấp có thể là do giai đoạn này sự
biểu hiện triệu chứng thấp.
Kết quả chúng tôi thu đƣợc phù hợp với kết quả của Comstock và cộng sự
(2003), Parmessur và cộng sự (2002) và Schenck (2001) cho rằng triệu chứng vàng
gân lá biểu hiện rõ ràng và nhiều nhất ở giai đoạn cây trƣởng thành.
4.2.2 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo địa phƣơng
Tỷ lệ nhiễm bệnh theo địa phƣơng đƣợc trình bày ở Bảng 4.1 và biểu đồ 4.2.
Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng vàng gân lá ở các vùng có sự khác biệt lớn
(P<<0,05). Qua Bảng 4.2 và biểu đồ 4.2 chúng tôi nhận thấy tỷ lệ nhiễm bệnh vàng
gân lá cao nhất ở cánh đồng Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Long An (77,5%). Sau đó là
Tân An, Thủ Dầu Một (75%), An Phú (58,33%), Phú Lý, Vĩnh Cửu, Đồng Nai
(35,56%), tập đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú (29,03%),
giống mới nhập từ Thái Lan (25,00%).
Giống Thái Lan mới nhập có biểu hiện triệu chứng thấp là do giống này đã
đƣợc kiểm dịch nghiêm ngặt và đƣợc trồng xung quanh nhà kính, cách biệt với các
giống khác và đƣợc chăm sóc tốt. Tập đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía
đƣờng An Phú biểu hiện triệu chứng thấp do giống ở đây đƣợc chăm sóc tốt. Mặt
khác, mía tại đây đang trong giai đoạn đẻ nhánh nên triệu chứng cũng biểu hiện thấp.
Bảng 4.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo địa phƣơng
Nguồn gốc
Không có
triệu chứng (cây)
Có triệu
chứng (cây)


Tỷ lệ nhiễm bệnh
(%)
Thái Lan
21
7
25,00
An Phú
5
7
58,33
Giống gốc
22
9
29,03
Tân An
4
8
66,67
Mỹ Thạnh
9
31
77,50
Phú Lý
29
16
35,56


41
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh giữa các địa phƣơng

25.00
58.33
29.03
66.67
77.50
35.56
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
Thái Lan An Phú Giống
gốc
Tân An Mỹ
Thạnh
Phú Lý
Vùng
Tỷ lệ (%)

Ở Phú Lý tỷ lệ có triệu chứng vàng gân lá cao hơn ở giống Thái Lan và tập
đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú mặc dù chúng cùng giai
đoạn sinh trƣởng. Điều này có thể giải thích là do ở Phú Lý điều kiện chăm sóc không
tốt. Hơn nữa, mía ở đây đƣợc tái sinh từ gốc của các vụ trƣớc nên nguy cơ truyền virus
từ gốc sang cây con là rất cao. Điều này cũng làm cho tỷ lệ vàng gân lá ở đây cao hơn.
Mặt khác, đất ở đây khô cứng có thể làm cây bị stress nên tỷ lệ vàng gân lá biểu hiện

cao.
Tỷ lệ triệu chứng vàng gân lá ở các mẫu từ Mỹ Thạnh Tây cao nhất là do mía ở
đây đang trong giai đoạn thu hoạch. Đây là giai đoạn mà triệu chứng vàng gân lá biểu
hiện cao nhất.
Tỷ lệ vàng gân lá ở An Phú và Tân An cao cũng đƣợc giải thích tƣơng tự ở Mỹ
Thạnh Tây.
Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú là nơi tạo giống và cung cấp giống
cho nhiều vùng sản xuất mía đƣờng khác trong cả nƣớc. Tuy nhiên, tập đoàn giống
gốc tại đây đã xuất hiện triệu chứng vàng gân lá điều đó đồng nghĩa với việc đây có
thể là nơi truyền bệnh sang các vùng khác qua con đƣờng giống.
Qua điều tra cho thấy giống mới nhập từ Thái Lan mặc dù đã qua kiểm soát
chặt chẽ song vẫn có sự hiện diện của triệu chứng vàng gân lá. Ở đây chúng tôi không
thể khẳng định triệu chứng vàng gân lá trên tập đoàn giống này là do nhiễm virus


42
trƣớc khi nhập nội hay sau khi trồng tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú bởi
vì giống này đƣợc nhập không có sự kiểm soát ScYLV.
4.2.3 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo nguồn gốc giống
Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giống đƣợc trình bày ở Bảng 4.3 và biểu đồ 4.3.
Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng giữa các giống có sự khác biệt lớn (P<<0,05). Toàn
bộ mẫu lấy từ giống R570 đƣợc nhập từ Pháp và giống Việt Nam gốc Mỹ DLM 24 đều
có triệu chứng vàng gân lá (100%). Trong khi đó mẫu lấy từ giống RB 72454 nhập từ
Braxin thì không có biểu hiện triệu chứng. Ngoài ra các giống khác đều có biểu hiện
triệu chứng vàng gân lá.
Trên các giống R570 và DLM 24 tỷ lệ nhiễm cao có thể là do các giống này
mẫn cảm với ScYLV.
Giống Thái Lan tỷ lệ nhiễm là 42,55%, trong số này tỷ lệ nhiễm rơi vào các
giống nhập năm 1992, giống này đã đƣợc sản xuất đại trà trên các cánh đồng mía
thƣơng mại ở nƣớc ta. Trong các giống mới nhập nội tỷ lệ nhiễm thấp hơn so với

giống đang sản xuất đại trà (Bảng 4.2).
Bảng 4.3. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giống
Nguồn gốc
Không có
triệu chứng (cây)
Có triệu
chứng (cây)
Tỷ lệ nhiễm bệnh
(%)
Thái Lan
27
20
42,55
Ấn Độ
1
1
50,00
Việt Nam
6
22
78,57
Braxin
1
0
0,00
Cuba
35
12
25,53
Pháp

0
2
100,00
Australia
4
0
0,00
Hawaii
9
6
40,00
gốc Mỹ
0
1
100,00
Đài Loan
8
13
61,90



43
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo nguồn gốc giống
42,55
50,00
78,57
0,00
25,53
100,00

0,00
40,00
100,00
61,90
0,00
20,00
40,00
60,00
80,00
100,00
120,00
Thái Lan
Ấn Độ
Việt Nam
Braxin
Cuba
Pháp
Australia
Hawaii
gốc Mỹ
Đài Loan
Nguồn gốc
Tỷ lệ (%)

Trên giống Comus nhập từ Australia chúng tôi không ghi nhận thấy triệu chứng
vàng gân lá. Kết quả này phù hợp với kết quả trong nghiên cứu của Hà Đình Tuấn
(2004). Có thể là do trên giống này có khả năng kháng lại ScYLV nên mặc dù giống
này đƣợc trồng cạnh cánh đồng giống R570 (100% vàng gân lá) mà giống này vẫn
không có biểu hiện triệu chứng.
4.3 Quan sát mạch dẫn bằng kính hiển vi huỳnh quang

Chúng tôi tiến hành kiểm tra trên 150 mẫu gân lá bằng kính hiển vi huỳnh
quang. Kết quả cho thấy chỉ những mẫu nào có biểu hiện triệu chứng của bệnh vàng
gân lá thì bó mạch libe mới có khả năng tự phát huỳnh quang khi bị kích thích bởi ánh
sáng xanh ở bƣớc sóng 510nm (Hình 4.5). Sự tự phát huỳnh quang của mạch libe có
liên quan đến triệu chứng vàng gân lá (P = 0,379>0,05).
Đối với những mẫu không có triệu chứng thì bó mạch libe không có sự tự phát
huỳnh quang và không có khác biệt khi quan sát bởi kính hiển vi huỳnh quang và kính
hiển vi quang học (Hình 4.5 và 4.6).
Những hợp chất phenol có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu diệt ký sinh
gây bệnh của cây trồng. Phenol có vai trò tham gia vào quá trình suberin và lignin hóa
để hình thành các mô cơ giới là một trong những nhân tố cản trở sự phát triển của ký
sinh (Trần Kim Đồng và cộng sự, 1991).
Sự phát huỳnh quang trên các bó mạch libe có thể là do sự tích tụ các hợp chất
phenol trong các bó mạch khi bị virus tấn công. Sự phát huỳnh quang trong những bó


44
mạch libe cũng chứng tỏ rằng có sự rối loạn trong quá trình biến dƣỡng dẫn tới sự tích
lũy hợp chất phenol (Vega, 1997). Tuy nhiên, hợp chất phenol bao gồm lignan, lignin,
tanin, … để khẳng định hợp chất phenol nào có khả năng phát huỳnh quang thì cần
phải nghiên cứu thêm.
Đối với những lá có phản ứng chết sự tích tụ hợp chất phenol vẫn xảy ra. Tuy
nhiên, khi quan sát chúng dƣới kính hiển vi huỳnh quang chúng tôi nhận thấy xung
quanh bó mạch và vách các tế bào đều phát huỳnh quang nhƣng trong bó mạch libe
không có sự phát huỳnh quang (Hình 4.7)


Hình 4.5 Các bó mạch của gân lá đƣợc kiểm tra bởi kính hiển vi huỳnh quang
B
A



45
(A) Cây mía có triệu chứng vàng gân lá bó mạch libe có chất phát huỳnh quang màu vàng
xanh. (B) Cây mía bình thƣờng mạch libe bình thƣờng. Độ phóng đại 200X. (Hình chụp tại
Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 01/08/2006).


Hình 4.6. Các bó mạch gân lá đƣợc quan sát bằng kính hiển vi quang học (100X)
(Hình chụp tại Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
01/08/2006).

Hình 4.7. Sự phát huỳnh quang của tế bào do có phản ứng chết (200X)
(Hình chụp tại Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
ngày 01/08/2006).
Sự tự phát huỳnh quang cũng xảy ra tƣơng tự đối với các virus khác chỉ tồn tại
trong mạch libe nhƣ luteovirus, closterovirus và mycoplasma (Vega, 1997). Sự tự phát
huỳnh quang xảy ra không giúp chúng tôi khẳng định chính xác rằng có sự hiện diện


46
của ScYLV, nhƣng kết quả này bƣớc đầu giúp chẩn đoán có sự hiện diện của ScYLV,
giúp chúng tôi khẳng định đƣợc các mẫu trên có sự tấn công của virus. Để khẳng định
chính xác sự hiện diện của ScYLV cần có những chẩn đoán về mặt phân tử bằng các
kỹ thuật công nghệ sinh học nhƣ RT-PCR, ELISA, kính hiển vi điện tử, …
Có thể sử dụng kính hiển vi huỳnh quang để chẩn đoán sự tấn công của ScYLV.
4.4 Kết quả RT-PCR dựa theo qui trình của M. Irey
Chúng tôi tiến hành thay đổi qui trình do M. Irey cung cấp cho phù hợp với
điều kiện của phòng thí nghiệm. Kết quả thu đƣợc ở Hình 4.8 cho thấy khi thực hiện
theo qui trình chỉnh sửa chúng tôi vẫn thu đƣợc sản phẩm mong muốn (352 bp) và đây

là sản phẩm duy nhất. Điều này cho thấy qui trình phản ứng RT-PCR do chúng tôi
chỉnh sửa có thể sử dụng để phát hiện ScYLV.
Hai primer YLS111 và YLS462 đƣợc thiết kế bởi M. Irey để khuếch đại protein
vỏ của virus vàng gân lá (ScYLV) không những cho phép phát hiện ScYLV ở các
nƣớc khác (Florida, Hawaii, Brazil, Colombia, Taiwan, Mauritius và Mexico) mà còn
có thể phát hiện đƣợc ScYLV xuất hiện tại Việt Nam.

Hình 4.8. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR
(M: thang chuẩn kích thƣớc1kb, 1: sản phẩm PCR).
4.5 Kết Quả RT-PCR
Sau khi ổn định qui trình cho phù hợp với phòng thí nghiệm chúng tôi tiến hành
kiển tra đối với 9 mẫu đại diện. Kết quả ở Hình 4.9 cho thấy có 4 mẫu đƣợc kiểm tra
bằng kỹ thuật RT-PCR cho kết quả dƣơng tính với cặp mồi YLS111 và YLS462.
Các giống K84-200, ROC16, R570, DLM24 đều cho kết quả RT-PCR dƣơng
tính. Đồng thời các mẫu này cũng đều có biểu hiện rõ ràng của bệnh vàng gân lá do
ScYLV. Các giống Comus, ROC26, C2217, Ja6420, RB72454 không có biểu hiện
triệu chứng vàng gân lá và âm tính với phản ứng RT-PCR. Điều này chứng tỏ rằng các
352bp
M 1


47
triệu chứng vàng gân lá đã nêu ở mục 4.1 là các triệu chứng đặc trƣng cho bệnh vàng
gân lá do ScYLV gây ra.

Hình 4.9. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR
(Giếng 1: K84-200; giếng 2: R570; giếng 3: Comus; giếng 4: RB72454; giếng 5: ROC16;
giếng 6: ROC26; giếng 7: C2217; giếng 8: DLM24; giếng 9: Ja6420; M: thang chuẩn kích
thƣớc 1kb).
Các giống âm tính có thể mang đặc tính kháng với ScYLV hoặc có thể là chƣa

nhiễm với ScYLV tại thời điểm đƣợc kiểm tra. Khả năng các giống này chƣa nhiễm là
rất thấp vì các giống này đƣợc trồng cạnh các giống đang nhiễm nên chúng dễ dàng bị
nhiễm. Song khi đƣợc kiểm tra kết quả đều âm tính với các mẫu này. Điều này cho
thấy có thể giả thiết các giống này mang đặc tính kháng là nhiều hơn.
Kết quả RT-PCR này cũng là một trong những bằng chứng đầu tiên về mặt
phân tử chứng tỏ ScYLV đã hiện diện tại Việt Nam.


352 bp
1 2 3 4 5 M 6 7 8 9


48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo giai đoạn sinh trƣởng:
Đẻ nhánh 32,89%
Đầu vƣơn lóng 35,00%
Giữa vƣơn lóng 66,67%
Thu hoạch 77,50%
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo nguồn gốc giống:
Thái Lan 42,55%
Ấn Độ 50,00%
Việt Nam 78,57%
Braxin 0,00%
Cuba 25,53%
Pháp 100,00%
Australia 0,00%
Hawaii 40,00%
Việt Nam gốc Mỹ 100,00%

Đài Loan 61,90%
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo địa phƣơng:
Giống mới nhập từ Thái Lan 25,00%
An Phú 58,33%
Tập đoàn giống gốc 29,03%
Tân An 66,67%
Mỹ Thạnh 77,50%
Phú Lý 35,56%
Kính hiển vi huỳnh quang có thể phát hiện những bó mạch libe bị tấn công bởi
virus khi chúng bị kích thích bởi ánh sáng xanh (blue) ở bƣớc sóng 510nm. Có thể sử
dụng kính hiển vi huỳnh quang để chẩn đoán sự nhiễm của virus.
Qui trình RT-PCR chúng tôi thực hiện là qui trình có thể đƣợc sử dụng để kiểm
tra sự hiện diện của virus ScYLV.


49
Kết quả RT-PCR cho thấy các giống K84-200, ROC16, R570, DLM24 đều
nhiễm với ScYLV. Các giống Comus, ROC26, C2217, Ja6420, RB72454 không phát
hiện có nhiễm virus. Đây là bằng chứng đầu tiên về mặt phân tử chứng tỏ đã có sự
hiện diện tại Việt Nam.
5.2 Đề nghị
Đánh giá sự hiện diện của ScYLV ở diện rộng hơn bằng các kỹ thuật RT-PCR
TBIA hoặc ELISA.
Áp dụng qui trình RT-PCR chúng tôi thực hiện để chẩn đoán ScYLV.
Nghiên cứu về hợp chất phenol có khả năng phát huỳnh quang tích tụ trong bó
mạch libe của cây khi bị virus tấn công.
Nghiên cứu sâu hơn về các giống chƣa phát hiện bệnh để tìm tính kháng.
Giải trình tự sản phẩm RT-PCR để khẳng định và so sánh trình tự gene của
ScYLV ở Việt Nam với nƣớc khác.




50
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2004. Di truyền phân tử. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Tp HCM. Trang 270-282.

2. Hồ Huỳnh Thùy Dƣơng, 1998. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản giáo dục. Trang
190-204.

3. Trần Kim Đồng, Nguyễn Quang Phổ, Lê Thị Hoa, 1991. Giáo trình sinh lý cây
trồng. Nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1991. Trang 190-
204.

4. Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu, 2005. Sinh học phân tử giới thiệu phương pháp
và ứng dụng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp tp HCM. Trang 87-96, 107-119.


5. Nguyễn Thị Lang, 2002. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu công nghệ sinh
học. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Tp HCM. Trang 38-46, 114-130, 160-166.

6. Vũ Triệu Mân, 2003. Chẩn đoán nhanh bệnh hại thực vật. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Hà Nội. Trang 37-43, 56-95.

7. Vũ Triệu Mân, Lê Lƣơng Tề, 1998. Giáo trình bệnh cây nông nghiệp. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trang 17-21, 220-232.

8. Trần Văn Sỏi, 2003. Cây mía. Nhà xuất bản Nghệ An. Trang 7-26.


9. Hà Đình Tuấn, 2004. Điều tra thành phần bệnh hại mía trên một số giống mía
mới nhập nội và khảo sát diễn biến bệnh hại quan trọng ở vùng mía nguyên liệu
miền Đông Nam Bộ. Luận văn thạc sĩ ngành nông học đại học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh.

TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI
10. Ahmad

Y Abu, M Royer, L Costet, J-H Daugrois, J-M Lett, J.I Victoria and P
Rott, 2006. Genotyping of Sugarcane yellow leaf virus in Colombia, Guadeloupe
and Reunion. VIIIth ISSCT Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI)
23 - 27 January 2006 Programme and Abstracts.

11. Henrik H Albert, Tichaona Mangwende, Ming-Li Wang, T. Erik Mirkov, 2003.
Functional Analysis Of The P0 Protein Of Sugarcane Yellow Leaf Virus: A
Suppressor Of Posttranscriptional Gene Silencing. Plant & Animal Genomes XIV
Conference. Workshop: Intl. Consortium for Sugarcane Biotech. (ICSB) January
14-18, 2006. Town & Country Convention Center, San Diego, CA.



51
12. S. M. Aljanabi, Y. Parmessur, Y. Moutia, S. Saumtally and A. Dookun, 2001.
Further evidence of the association of a phytoplasma and a virus with yellow leaf
syndrome in sugarcane. Plant Pathology 50, p 628±636.

13. Angel S. J.C, Guzmán R. M. L, Angel S. F, Victoria K. J. I, 2006. Studies on the
Sugarcane yellow leaf virus (SCYLV) in Colombia. VIIIth ISSCT Pathology
Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006 Programme and

Abstracts.

14. Kathryn S. Braithwaite, 2003. New virus and virus – like diseases of sugarcane –
an overview. Sugarcane pathology. Volume II: virus and phytoplasma diseases.
Sugarcane Pathology: Virus and Phytoplasma Diseases v. 2 (G.P. b, R.E. Ford,
M.Tǒsic and D.S. Teakle). Science Publishers, Inc: p 3-24.

15. Chatenet M., Delage C.,. Ripolles M, Irey M., Lockhart B. E. L, and Rott P.,
2001. Detection of Sugarcane yellow leaf virus in quarantine and production of
virus-free sugarcane by apical meristem culture. Plant Dis. 85: p1177-1180.

16. Comstock J. C. and. Gilbert R. A. Sugarcane Yellow Leaf Disease. University of
Florida, IFAS extension. SS-AGR-256.


17. Comstock J. C. and Miller J. D., 2003. Incidence and spread of sugarcane yellow
leaf virus in sugarcane clones in the cp-cultivar development program at Canal
Point. Journal American Society of Sugarcane Technologists, Vol. 23, 2003, p71-
78.

18. Comstock J. C., Sood S., and McCorkle K., 2005. Characterization of Sugarcane
Populations for Disease Reactions for Use in Molecular Marker Research.
Agricultural absracts 2005 annual meeting. Journal American Society Sugar Cane
Technologists, Vol. 25, 2005. [Abstracts].

19. Comstock Jack C., Chaparro Jose X., Tai Peter Y. P., Serge Edme, Katherine
McCorkle, Jim D. Miller, 2004. The Association Of Microsatellite Markers With
Resistance To Sugarcane Yellow Leaf Virus. Workshop: Intl. Consortium for
Sugarcane Biotech (ICSB). Plant & Animal Genomes XII Conference January 10-
14, 2004. Town & Country Convention Center San Diego, CA.


20. Cronjé C.P.R., 2004. Sugarcane viruses in sub-Saharan Africa. Plant virology in
sub-Saharan Africa, p 492-497.

21. Cu Ramon, Manjunath K. L.,. Petersen Y,. Hiebert E and Davis M. J., 2004.
Development of a Serological Diagnostic Probe to Detect the Sugarcane Yellow
Leaf Luteovirus (SCYLV) Using Phage Display Technology. Journal American
Society Sugar Cane Technologists, Vol. 24, 2004. [Abstracts].



52
22. Edon Carine, Vaillant Jean, Sauvion

Nicolas and Daugrois J.H., 2006.
Spatiotemporal evolution of plant infection by SCYLV in a disease free plot.
Toward modeling virus spread in tropical conditions. VIIIth ISSCT Pathology
Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006 Programme and
Abstracts.

23. Garcés Freddy, Reyna Medina and Eloy Orellana, 2006. Transmission of
Sugarcane yellow leaf virus and Sugarcane mosaic virus in Ecuador. VIIIth ISSCT
Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.

24. Gaur R.K., Rao G.P., Maneesha Singh and Axel T. Lehrer, 2003. Sequence
analysis of the entire RNA genome of sugarcane yellow leaf luteovirus of an Indian
isolate BSPP Presidential Meeting 2003 (15
th
– 18

th
December 2003) Plant
Pathogen Genomics - From Sequence To Application Jubilee Campus, University
of Nottingham, UK.

25. Goldstein C., Wang M-L. and Albert H., 2002. Production of recombinant protein
in sugarcane and rice. Hawaii Agriculture Research center Annual report 2001-
2002. p10-11.

26. M.C. Gonçalves, M.M. Klerks,, M. Verbeek, J.Vega and J.F.J.M. van den Heuvel,
2002. The use of molecular beacons combined with NASBA for the sensitive
detection of Sugarcane yellow leaf virus. European Journal of Plant Pathology
108: p401–407, 2002. Kluwer Academic Publishers. Printed in the Netherlands.

27. Lockhart Ben E., Cronjié C. Pieter R., Rott P., Bailey Roger A., Comstock Jack
C., Barry J. Croft, A. Salem Saumtally, 2000. Yellow leaf syndrome. A guide to
sugarcane diseases. CIRAD/ISSCT
28. McAllister C. D., Hoy J. W., and Reagan T. E., 2006. Temporal increase and
spatial distribution of yellow leaf and sugarcane aphid infestations VIIIth ISSCT
Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.

29. Moonan F., Molina J., and Mirkov T. E., 2000. Sugarcane yellow leaf virus: An
emerging virus that has evolved by recombination between luteoviral and
poleroviral ancestors. Virology 269: p156-171. Academic Press.

30. Parmessur Y., Aljanabi S., Saumtally S. and Dookun-Saumtally A., 2002.
Sugarcane yellow leaf virus and sugarcane yellows phytoplasma: elimination by
tissue culture. Plant Pathology. Volume 51 Page 561-566.


31. M. Paola Rangel, Lorena Gomez, Jorge I. Victoria, Fernando Angel, 2005.
Transgenic plants of CC 84-75 resistant to the virus associated with the sugarcane
yellow leaf disease. Silver jubilee congress Guatemala january 30 - february 4,
2005 abstracts of papers. International Society of Sugar Cane Technology.



53
32. Rassabya L.,. Girard J C, Lemaire O., Costet L., Irey M. S., Kodja H.,. Lockhart
B. E. L

and Rott P., 2004. Spread of Sugarcane yellow leaf virus in sugarcane plants
and fields on the island of Réunion. Plant Pathology. Volume 53 Page 117-125.
1. Sambrook J. and Russell D. W, 2001. Molecular Cloning- A laboratory manual.
Volume 1. Third edition. CSHL Press, New York. p 7.1 – 7.88.

33. Scagliusi Sandra Mansur and Lockhart B. E. L., 2000. Transmission,
characterization, and serology of a luteovirus associated with yellow leaf syndrome
of sugarcane. Phytopathology 90: p120-124.

34. Schenck S., Lehrer A.T., Wu K.K., 2001. Yellow Leaf Syndrome. Hawaii
Agriculture Research Center, Pathology Report 68 February 2001.


35. Schenck Susan, 2001. Sugarcane yellow leaf syndrome: History and current
concepts. Sugarcane pathology. Volume II: virus and phytoplasma diseases.
Sugarcane Pathology: Virus and Phytoplasma Diseases v. 2 (G.P. Rao, R.E. Ford,
M.Tǒsic and D.S. Teakle). Science Publishers, Inc: p24-35.

36. Smith Grant R., Borg Zara, Lockhart Ben E. L., Braithwaite Kathryn S. and Gibbs

Mark J., 2000. Sugarcane yellow leaf virus: a novel member of the Luteoviridae
that probably arose by inter-species recombination. Journal of General Virology
(2000), 81, p1865–1869. Printed in Great Britain.

37. Vega J., Scagliusi S. M. M., Ulian E. C, 1997. Sugarcane yellow leaf disease in
Brazil: evidence of the association with a luteovirus. Plant Disease Vol 81No. 1
p21 - 26.

38. Viswanathan R and Balamuralikrishnan M, 2004. Detection of sugarcane yellow
leaf virus, the causal agent of yellow leaf syndrome in sugarcane by DAS-ELISA.
Archives of Phytopathology and Plant Protection. Volume 37, Number 3 / August
2004, p169 – 176. Publisher: Taylor & Francis. [Abstract].

39. Wang M-L., Schenck S. and Albert H., 2006. Antibody to a short peptide
sequence detected Sugarcane yellow leaf virus isolates from several sources. VIIIth
ISSCT Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.

40. Wang M-L., Ancheta S., Clayton J., Goldstein C. and Albert H., 2003. Production
of a biologically active pharmaceutical protein in sugarcane and rice. Hawaii
Agriculture Research center Annual report 2003. p.12.

41. Zhu Y. J., Osterman G., Moritomo C., McCafferty H., Agabayani R., Lehrer A.,
Schenck S. and Moore P., 2003. Developing Transgenic Sugarcane for ScYLV
Resistance. Hawaii Agriculture Research center Annual report 2003. p. 9.



54


ĐỊA CHỈ TRÊN WEB
42. www.ento.csiro.au
43. www.ento.okstate.edu
44. www.ipgri.cgiar.org/Publications/pdf/818.pdf
45. www.ipgri.cgiar.org/Publications/pdf/336.pdf
46. />%20June%2003.pdf
47.
48.
49.
50.
51. http//:ipm_ncsu_edu-AG295-pics-corn_leaf_aphid_gif.htm


1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Danh sách các giống điều tra

Kí hiệu
Giống
Triệu
chứng
(YLS)
RT-
PCR
Sự
phát
huỳnh
quang
Nguồn
gốc

Tuổi
TL1
KU00-15-8
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL2
KU00-1-92
+

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL3
K92-51-56
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL4
K95-1-61
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL5

Uthong94-
2483
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL6
K95-1-56
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL7
KU98-009
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL8
K90-50
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL9
Uthong483

-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL10
Uthong60-1
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL11
Uthong2
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL12
KU60-2
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL13
K95-84
-


-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL14
KU00-1-61
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL15
K93-236
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL16
Uthong3
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL17
K84-92
-

-
Thái Lan

Đầu vƣơn lóng
TL18
LK11
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL19
KU207
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL20
K9087
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL21
K93-219
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL22

K95-32
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL23
K88-200
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL24
K9045
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL25
K95238
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL26
KU603
+


+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL27
Uthong95156
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL28
K8865
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX1
K84-200
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX2
Co62170
+

+

Ấn Độ
Đầu vƣơn lóng
VSX3
ROC26
-
-
-
Ấn Độ
Đầu vƣơn lóng
VSX4
DLM24
+
+
+
gốc Mỹ
Đầu vƣơn lóng
VSX5
VN844137
-

-
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng
VSX6
VN841427
-

-
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng


2
VSX7
VN84422
+

+
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng
VSX8
K84-200
+
+
+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX9
RB72454
-
-
-
Braxin
Đầu vƣơn lóng
VSX10
K8865
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng

VSX11
My55-14
-

-
Cuba
Đầu vƣơn lóng
VSX12
K8865
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
G1
C876
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G2
C2217
-
-
-
Cuba
Đẻ nhánh
G3
C8651

-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G4
C8756
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G5
C14148
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G6
C14262
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G7
C17272
-


-
Cuba
Đẻ nhánh
G8
C18768
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G9
C20859
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G10
C23651
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G11
C28863
-

-
Cuba

Đẻ nhánh
G12
C29073
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G13
C32368
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G14
C33464
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G15
C37472
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G16

C69347
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
G17
C81967
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G18
C6675
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G19
C306275
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G20
My645
+


-
Cuba
Đẻ nhánh
G21
My5369
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G22
MY5464
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G23
MY5465
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G24
My5715
-

-

Cuba
Đẻ nhánh
G25
My53174
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G26
My54129
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G27
Ja605
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G28
Ja6411
+

-
Cuba
Đẻ nhánh

G29
Ja6416
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G30
Ja6419
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G31
Ja6420
-
-
-
Cuba
Đẻ nhánh
BD1
R570
+
+
+
Pháp
Giữa vƣơn lóng
BD2
R570

+

+
Pháp
Giữa vƣơn lóng
BD3
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD4
ROC16
+
+
+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD5
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng

3
BD6
ROC16

+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD7
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD8
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD9
Commus
+
-
+
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD10
Commus
-


-
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD11
Commus
-

-
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD12
Commus
-

-
Australia
Giữa vƣơn lóng
LA1
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA2
K84-200
+

+
Thái Lan

Thu hoạch
LA3
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA4
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA5
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA6
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA7

K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA8
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA9
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA10
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA11
K84-200
+


+
Thái Lan
Thu hoạch
LA12
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA13
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA14
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA15
K84-200
+

+

Thái Lan
Thu hoạch
LA16
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA17
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA18
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA19
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch

LA20
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA21
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA22
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA23
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA24
VN84-422

+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA25
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA26
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA27
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA28
VN84-422
+


+
Việt Nam
Thu hoạch
LA29
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA30
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA31
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA32
VN84-422
+

+
Việt Nam

Thu hoạch
LA33
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA34
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA35
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch

4
LA36
VN84-422
+

+
Việt Nam

Thu hoạch
LA37
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA38
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA39
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA40
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
DN1

My55-14
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
DN2
My55-14
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
DN3
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN4
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN5
My55-14
-


-
Cuba
Đẻ nhánh
DN6
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN7
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN8
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN9
My55-14
-

-

Cuba
Đẻ nhánh
DN10
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN11
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN12
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN13
My55-14
+

+
Cuba
Đẻ nhánh

DN14
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN15
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN16
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN17
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN18
H39-3633

-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN19
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN20
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN21
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN22
H39-3633
-


-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN23
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN24
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN25
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN26
H39-3633
+

+
Hawaii

Đẻ nhánh
DN27
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN28
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN29
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN30
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN31

ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN32
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN33
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN34
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN35
ROC16
-


-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN36
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN37
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh

5
DN38
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN39
ROC16
-


-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN40
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN41
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN42
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN43
ROC16
+

+

Đài Loan
Đẻ nhánh
DN44
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN45
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh





































Kí hiệu
Giống
Triệu chứng
(YLS)
RT-
PCR
Sự phát
huỳnh

quang
Nguồn
gốc
Tuổi
TL1
KU00-15-8
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL2
KU00-1-92
+

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL3
K92-51-56
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL4
K95-1-61
+

+

Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL5
Uthong94-
2483
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL6
K95-1-56
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL7
KU98-009
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL8
K90-50
+

+
Thái Lan

Đầu vƣơn lóng
TL9
Uthong483
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL10
Uthong60-1
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL11
Uthong2
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL12
KU60-2
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL13

K95-84
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL14
KU00-1-61
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL15
K93-236
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL16
Uthong3
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL17
K84-92
-


-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL18
LK11
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL19
KU207
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL20
K9087
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL21
K93-219
-

-

Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL22
K95-32
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL23
K88-200
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL24
K9045
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL25
K95238
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng


6
TL26
KU603
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL27
Uthong95156
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
TL28
K8865
-

-
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX1
K84-200
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng

VSX2
Co62170
+

+
Ấn Độ
Đầu vƣơn lóng
VSX3
ROC26
-
-
-
Ấn Độ
Đầu vƣơn lóng
VSX4
DLM24
+
+
+
gốc Mỹ
Đầu vƣơn lóng
VSX5
VN844137
-

-
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng
VSX6
VN841427

-

-
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng
VSX7
VN84422
+

+
Việt Nam
Đầu vƣơn lóng
VSX8
K84-200
+
+
+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX9
RB72454
-
-
-
Braxin
Đầu vƣơn lóng
VSX10
K8865
+


+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
VSX11
My55-14
-

-
Cuba
Đầu vƣơn lóng
VSX12
K8865
+

+
Thái Lan
Đầu vƣơn lóng
G1
C876
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G2
C2217
-
-
-
Cuba

Đẻ nhánh
G3
C8651
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G4
C8756
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G5
C14148
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G6
C14262
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G7

C17272
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G8
C18768
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G9
C20859
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G10
C23651
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G11
C28863
-


-
Cuba
Đẻ nhánh
G12
C29073
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G13
C32368
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G14
C33464
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G15
C37472
+

-

Cuba
Đẻ nhánh
G16
C69347
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
G17
C81967
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G18
C6675
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G19
C306275
-

-
Cuba
Đẻ nhánh

G20
My645
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G21
My5369
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G22
MY5464
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G23
MY5465
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G24
My5715

-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G25
My53174
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G26
My54129
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
G27
Ja605
-

-
Cuba
Đẻ nhánh

7
G28
Ja6411

+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G29
Ja6416
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G30
Ja6419
+

-
Cuba
Đẻ nhánh
G31
Ja6420
-
-
-
Cuba
Đẻ nhánh
BD1
R570
+
+

+
Pháp
Giữa vƣơn lóng
BD2
R570
+

+
Pháp
Giữa vƣơn lóng
BD3
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD4
ROC16
+
+
+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD5
ROC16
+

+
Đài Loan

Giữa vƣơn lóng
BD6
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD7
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD8
ROC16
+

+
Đài Loan
Giữa vƣơn lóng
BD9
Commus
+
-
+
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD10

Commus
-

-
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD11
Commus
-

-
Australia
Giữa vƣơn lóng
BD12
Commus
-

-
Australia
Giữa vƣơn lóng
LA1
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA2
K84-200
+


+
Thái Lan
Thu hoạch
LA3
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA4
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA5
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA6
K84-200
-

-

Thái Lan
Thu hoạch
LA7
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA8
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA9
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA10
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch

LA11
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA12
K84-200
-

-
Thái Lan
Thu hoạch
LA13
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA14
K84-200
+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA15
K84-200

+

+
Thái Lan
Thu hoạch
LA16
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA17
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA18
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA19
VN84-422
+


+
Việt Nam
Thu hoạch
LA20
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA21
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA22
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA23
VN84-422
-

-
Việt Nam

Thu hoạch
LA24
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA25
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA26
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch

8
LA27
VN84-422
+

+
Việt Nam

Thu hoạch
LA28
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA29
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA30
VN84-422
-

-
Việt Nam
Thu hoạch
LA31
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA32

VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA33
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA34
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA35
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA36
VN84-422
+


+
Việt Nam
Thu hoạch
LA37
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA38
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA39
VN84-422
+

+
Việt Nam
Thu hoạch
LA40
VN84-422
+

+

Việt Nam
Thu hoạch
DN1
My55-14
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
DN2
My55-14
+

+
Cuba
Đẻ nhánh
DN3
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN4
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh

DN5
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN6
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN7
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN8
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN9
My55-14

-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN10
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN11
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN12
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN13
My55-14
+


+
Cuba
Đẻ nhánh
DN14
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN15
My55-14
-

-
Cuba
Đẻ nhánh
DN16
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN17
H39-3633
-

-
Hawaii

Đẻ nhánh
DN18
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN19
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN20
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN21
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN22

H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN23
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN24
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN25
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN26
H39-3633
+


+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN27
H39-3633
-

-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN28
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh

9
DN29
H39-3633
+

+
Hawaii
Đẻ nhánh
DN30
H39-3633
-


-
Hawaii
Đẻ nhánh
DN31
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN32
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN33
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN34
ROC16
+

+

Đài Loan
Đẻ nhánh
DN35
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN36
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN37
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN38
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh

DN39
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN40
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN41
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN42
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN43
ROC16

+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN44
ROC16
+

+
Đài Loan
Đẻ nhánh
DN45
ROC16
-

-
Đài Loan
Đẻ nhánh

Ghi chú: (-): âm tính; (+) dƣơng tính; ( ) không khảo sát.
Phụ lục 2: PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG DÂN
Ngày điều tra…… /03/2006

1. Mã số mẫu:………………………………………
2. Họ tên chủ ruộng
3. Nơi chốn:…… Ấp:
4. Giống cây:…………………………………………………………………
5. Giai đoạn sinh trƣởng: ……………………………………
6. Tổng diện tích canh tác: (ha). Số cây:……………… cây

7. Loại đất:……………………………………
8. Mức độ khô hạn vào mùa khô
khô khô vừa rất khô không khô

9. Tƣới tiêu: có không
Nguồn nƣớc: nƣớc giếng nƣớc máy
10. Khả năng giữ nƣớc của đất: tốt trung bình kém
11. Kỹ thuật canh tác:
+ khoảng cách trồng (m):
+ Vƣờn trồng thuần hay trồng xen
Xen với cây gì:
12. Tình hình sử dụng phân bón: Có không
…………………………………………………………………………………
Có sử dụng chất kích thích sinh trƣởng không: có không
Loại gì:

10
13. Sâu bệnh gây hại trên cây
……………… ……………………………………………………………

14. Bệnh có thƣờng xảy ra không?
15. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật:
có không
………………………………………………………………………………………….
16. Năng suất:…………………………………
17. Triệu chứng

×