Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng khuyến nông lâm part 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.39 KB, 15 trang )


147























Hình 13.1: Mối quan hệ giữa các bên tham gia trong PTD

Những lợi ích do PTD đem lại
PTD đem lại lợi ích cho nhiều bên tham gia khác nhau, vì đây l một tiến trình thử nghiệm v
học hỏi chia sẻ kinh nghiệm.
Đối với nông dân:


- Đợc thử nghiệm vấn đề mới m họ mong muốn nhng cha có điều kiện thực hiện
- Thu đợc những thnh quả m thử nghiệm đạt đợc trong đó có cả các kiến thức v
kinh nghiệm.
- Góp phần cải thiện đời sống của ngời dân/ cộng đồng
Đối với các cán bộ khuyến nông lâm:
- Hoạt động khuyến nông lâm đạt hiệu quả hơn do phù hợp với nhu cầu/ nguồn lực của
ngời dân/ cộng đồng
- Cải tiến phơng pháp khuyến nông lâm.
- Thử nghiệm cách tiếp cận mới có hiệu quả hơn trong khuyến nông lâm.
Đối với nh nghiên cứu:
PTD
Cán bộ khuyến
NL
Nông dân
Nhà nghiên cứu
Nông
dân
khác

148
- Học hỏi đợc kiến thức bản địa, kinh nghiệm của ngời dân/ cộng đồng.
- Thử nghiệm đợc những vấn đề cùng quan tâm với ngời dân.
- Cải tiến phơng pháp nghiên cứu v kỹ năng tiếp cận cộng đồng.

PTD cũng giúp cho các nh hoạch định chính sách có cách nhìn mới về vấn đề phát triển kỹ
thuật nông lâm nghiệp ở nông thôn, cải tiến chính sách v ra quyết định.





















Nguyên tắc thực hiện PTD
Để PTD thực sự l một công cụ đắc lực cho khuyến nông lâm v nghiên cứu có sự tham gia,
một số nguyên tắc sau cần đợc tuân thủ v bảo đảm cho tiến trình có hiệu quả cao nhất
PTD phải l một chuỗi hoạt động liên tục bao gồm từ bớc khởi xớng tìm kiếm ý tởng cho
đến đánh giá v nhân rộng kết quả về mặt hiện trờng cũng nh về tổ chức v chính sách.
Nông dân phải l những ngời đa ra ý tởng thử nghiệm v đóng vai trò quyết định trong
việc xác định những việc cần lm v cách lm trong các thử nghiệm.
Hình 13.2. Vai trò PTD trong hoạt động khuyến nông lâm
Môi trờng chính sách
Nghiên cứu
PTD
(Ngời
dân lựa
chọn

các ý
tởng
phù hợp)
Cơ sở hậu
cần
(đảm
bảo ngời
dân có thể
tiếp cận
đợc đầu
vo cần
thiết)
Ngời dân ở
thôn/ cộng
đồng khác
Ngời dân ở
các điểm
chọn
Các phơng
tiện, thị trờng,
tín dụng
KNL từ nông
dân - nôn
g
dân
Giáo dục
& đo t

o
KNL

Đo tạo,
Hỗ trợ
Giải quyết
vấn đề
Thông tin
Động cơ

149
Các hoạt động thử nghiệm phải đợc ngời dân thực hiện trên đất, rừng của họ (sở hữu cá
nhân hoặc cộng đồng) v họ tự giám sát quản lý. Nông dân đảm nhận chức năng đó một
cách tự nguyện v không bị áp đặt bởi ngời ngoi.
Thiết kế v thực thi thử nghiệm phù hợp với điều kiện/ nguồn lực sản xuất của hộ gia đình/
cộng đồng v bảo đảm cơ hội tham gia cho mọi ngời dân.
Cán bộ khuyến nông lâm phải hiểu rõ nhu cầu, hon cảnh của ngời dân/ địa phơng v
tham gia tích cực, có trách nhiệm vo tiến trình thử nghiệm.
Ngời bên ngoi:
- Đóng vai trò l ngời hỗ trợ, thúc đẩy nông dân v các tổ chức của họ trong việc nâng
cao nhận thức, sự tự tin, kiến thức v kỹ năng. Khuyến khích họ tiếp tục tiến trình thử
nghiệm.
- Cung cấp thông tin kịp thời nhằm giúp ngời dân có đợc quyết định để giải quyết vấn
đề họ đang quan tâm thử nghiệm.
- Hớng dẫn, tổ chức nông dân đánh giá v phổ biến lan rộng kết quả/ kinh nghiệm thử
nghiệm cho những ngời nông dân/ cộng đồng khác.
Phạm vi tác động của PTD
Có thể sử dụng hình tợng qủa trứng để lm hình ảnh ẩn dụ giải thích giới hạn của hoạt động
PTD:



Những vấn đề đợc quyết

định v kiểm soát bởi:
Những vấn đề m +Cộng đồng thôn
hộ có thể tự mình quyết + Xã
định v kiểm soát + Thông qua bn bạc
thống nhất với xã bên


Những vấn đề cần có các quyết định của cấp huyện trở lên
Hình 13.3: Sơ đồ phạm vi tác động của PTD (Ueli Scheuermeier, 2000)
Lòng đỏ quả trứng (vòng tròn nhỏ) l những vấn đề m bản thân hộ gia đình có thể quyết
định đợc m không cần phải hỏi ý kiến ai khác. PTD sẽ tập trung vo những vấn đề trong
khuôn khổ ny.
Lòng trắng trứng thể hiện cho những vấn đề m cá nhân v hộ gia đình phải thảo luận với
những hộ khác trong khu vực, để cùng có quyết định khi lm một việc gì đó. Nói cách khác,

150
lòng trắng trứng l phạm vi m cộng đồng thôn có thể quyết định. Mức cao hơn nữa l cộng
đồng thôn có thể bn bạc vấn đề với các thôn bên, các xã bên để thống nhất về vấn đề gì
đó. Nếu họ tự mình thực hiện đợc những ý tởng của mình thì những ý tởng đó vẫn có thể
coi l nằm trong phạm vi quả trứng. PTD cũng thực hiện đợc trong phạm vi ny.
Vỏ trứng l một cấu trúc rất cứng, nó bao bọc, bảo vệ lòng trắng v lòng đỏ. Vỏ trứng l
biểu hiện của khung luật pháp hay hnh chính cho phép ngời dân quyết định v thực hiện
những điều trong phạm vi no đó.
Bên ngoi vỏ trứng l những vấn đề cần có các quyết định hnh chính từ cấp huyện trở lên,
PTD không bn tới những vấn đề ny./.

151
Bi 14: Tiến trình thực hiện PTD
Mục tiêu:


Trình by đợc các bớc cơ bản của tiến trình PTD
Vận dụng đợc các công cụ chủ yếu để thực hiện PTD



Các bớc trong tiến trình PTD có mối quan hệ mật thiết, khó tách rời nhau một cách rõ rng.
Tuy nhiên, để tiện cho việc theo dõi v vận dụng, có thể phân chia tiến trình PTD lm 5 bớc:
Khởi xớng, tìm kiếm v lựa chọn ý tởng thử nghiệm
Thiết kế v lập kế hoạch thử nghiệm
Thực thi giám sát v ti liệu hóa.
Kết thúc thử nghiệm, đánh giá v ti liệu hóa.
Lan rộng kết quả PTD.
Đối với mỗi bớc, các công cụ đợc áp dụng một cách thích hợp, tạo điều kiện cho việc khai
thác những ý tởng thử nghiệm, đồng thời khuyến khích ngời dân phát huy vai trò chủ chốt của
họ một cách hiệu quả trong các hoạt động cụ thể của PTD.
Khởi xớng, tìm kiếm v lựa chọn ý tởng
Các hoạt động
Nh nghiên cứu, cán bộ khuyến nông lâm cùng lm việc với nông dân để:
Xem xét, phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội v văn hóa của cộng đồng. Phân tích
các hệ thống canh tác hiện có, các vấn đề tồn tại trong quản lý sử dụng đất.
Xây dựng mối quan hệ tin cậy, đặt nền móng cho việc hợp tác trong các hoạt động tiếp
theo.
Tìm kiếm các ý tởng, phân tích các lý do v lợi ích m ý tởng mang lại. Địa điểm có thể
ngay tại hiện trờng, điều đó sẽ thuận lợi cho quá trình tìm tòi, phân tích ý tởng v góp
phần tạo lập mối quan hệ thân thiện hơn giữa các bên liên quan.
Nông dân tiến hnh bình bầu đa lựa chọn, xếp hạng thứ tựu u tiên các ý tởng. Các ý
tởng đợc quan tâm nhất sẽ đợc phát triển thnh các thử nghiệm.
Do có những hạn chế về nguồn lực v khả năng tham gia vì vậy các thử nghiệm sẽ đợc
ton bộ ngời dân trong cộng đồng bình bầu v lựa chọn ra những thử nghiệm có tính cấp


152
thiết, đợc cộng đồng quan tâm v mong muốn đợc thực hiện trớc.

Các công cụ v kỹ thuật cần thiết
Họp dân
Họp dân thể hiện sự tham gia đóng góp đầy đủ của ngời dân cho việc phát hiện ra các ý
tởng v lựa chọn các thử nghiệm. Gồm có:
Họp lần 1: Giới thiệu PTD tại thôn, thờng đợc tổ chức vo buổi đầu tiên khi tới thôn.
Mục đích của buổi họp ny l:
- Giới thiệu về PTD, giúp ngời dân hiểu đợc thế no l PTD, vai trò, trách nhiệm v lợi
ích của họ khi tham gia vo hoạt động ny.
- Trình by v thảo luận kế hoạch lm việc cho những ngy tiếp theo. Ngời bên ngoi
nhờ đó biết đợc sơ qua về những hoạt động m ngời dân thực sự muốn lm.
Họp lần 2: Thực hiện khi đã có đợc các ý tởng do ngời dân phát hiện v lm rõ. Mục
đích của cuộc họp ny l cộng đồng thảo luận, lựa chọn ra những thử nghiệm u tiên thực hiện
trớc. Sử dụng phơng pháp thảo luận nhóm v bình bầu đa lựa chọn. Sau đó bình chọn hộ
tham gia, hộ no v số hộ tham gia trong một thử nghiệm phụ thuộc vo đặc trng của thử
nghiệm đó nhằm bảo đảm có thể thực thi v đánh giá đợc kết quả thử nghiệm.
Họp dân lần 3: Trình by các thử nghiệm đã đợc thiết kế v lập kế hoạch, lấy ý kiến
phản hồi của cộng đồng v thống nhất.
Đi thăm lng
Chủ yếu l đi tới những điểm đáng quan tâm, m ở đó ngời dân có thể tìm kiếm đợc nhiều
ý tởng nhất phù hợp với chủ đề PTD.
Có thể dựa vo sơ đồ lát cắt của PRA (nếu có), để xác định hớng đi v thảo luận với dân.
Trong khi đi thăm lng cần sử dụng công cụ phỏng vấn linh hoạt để khai thác những ý tởng
ban đầu.
Tờ ý tởng
Sử dụng tờ ý tởng để ghi chủ đề; lý do v vấn đề mong muốn đợc lm thử nghiệm.
Có bốn tiêu chí đánh giá một ý tởng tốt:
- Lý do thử nghiệm rõ rng.

- Do chính ngời dân đa ra.
- ý tởng cụ thể về cách thức tiến hnh v l vấn đề mới đối với ngời dân v nh nghiên
cứu.
- Ngôn từ trong tờ ý tởng nên đơn giản, phù hợp với nhận thức của ngời dân.



153
Hình 14.1: Phụ nữ tham gia lựa chọn thử nghiệm PT
D


Thiết kế v lập kế hoạch thử nghiệm
Các hoạt động
- Xác định mục đích, mục tiêu của từng thử nghiệm
- Thiết kế thử nghiệm, các công
thức thử nghiệm
- Xác định thời gian thực hiện,
vật liệu/ công cụ cần thiết,
các bên tham gia v ngời
chịu trách nhiệm chính trong
từng hoạt động.
- Xác định các nội dung để theo
dỏi giám sát v các tiêu chí
đánh gía thử nghiệm.

Kết quả đợc ghi vo tờ thử nghiệm v bảng kế hoạch hnh động (xem ti liệu phát tay). Kết
quả ny sẽ đợc lu giữ ở từng hộ tham gia thử nghiệm để ngời dân v những ngời tham gia
luôn theo dõi đợc tiến trình thực hiện so với kế hoạch trong quá trình thực hiện v giám sát
đánh giá.

Các công cụ v kỹ thuật cần thiết
Tờ thử nghiệm: L sự phát triển tiếp theo của tờ ý tởng. Trong tờ thử nghiệm
những chi tiết của việc thực hiện v giám sát thử nghiệm đợc phát triển v ghi lại
dựa vo việc thảo luận với những ngời dân mong muốn thử nghiệm. Nó giúp cho
thử nghiệm đợc thiết kế sát thực, cụ thể v rõ rng hơn.
Bảng kế hoạch hnh động: Đợc xây dựng trên cơ sở lập kế hoạch có sự tham
gia. Nó l công cụ ghi lại ton bộ kế hoạch cụ thể về thử nghiệm bao gồm: các
hoạt động, thời gian, vật liệu/ công cụ; các bên tham gia, ngời chịu trách nhiệm
chính cho từng hoạt động.

154
Hình 14.2: Nông dân, nh nghiên cứu v cán bộ khuyến nông lâm
theo dõi thử nghiệm PTD

Thực thi, giám sát v ti liệu hóa
Các hoạt động
Nông dân l ngời trực tiếp quản lý v thực hiện các thử nghiệm, ghi chép những vấn đề đã
diển ra trong tiến tình thử nghiệm: các số liệu sinh trởng, các vật t đợc hỗ trợ, ý kiến
đóng góp, kiến nghị của ngời bên ngoi vo trong sổ nhật ký thử nghiệm. Nh nghiên
cứu, cán bộ khuyến nông lâm đóng vai trò hỗ trợ, cung cấp thông tin v phối hợp lm việc
với ngời dân thử nghiệm theo lịch cụ thể. Họ cũng cần có sổ để ghi chép theo dỏi thử
nghiệm v có trách nhiệm viết các báo cáo định kỳ để gửi cho các bên liên quan.
Tổ chức lm việc thờng kỳ trên hiện trờng, qua đó phát hiện những vấn đề nẩy sinh v cần
có hỗ trợ kỹ thuật kịp
thời giúp nông dân
thực hiện thử nghiệm
đạt kết quả.






Các công cụ
v kỹ thuật cần thiết
Các bảng biểu, số nhật ký để theo dõi, quản lý thử nghiệm
Thực hiện giám sát thử nghiệm có sự tham gia của các bên
Tổ chức tham quan, học hỏi trong v ngoi cộng đồng

Kết thúc thử nghiệm/ đánh giá v ti liệu hóa
Thử nghiệm PTD cần có đủ thời gian cho đến lúc thu hoạch sản phẩm thì
mới hon ton kết thúc. Thời gian ny l rất di đặc biệt với các thử nghiệm cây
lâu năm hoặc cây lâm nghiệp. Tuy vậy, trong nhiều trờng hợp thử nghiệm diễn

155
ra sau 2 - 3 năm đã tỏ ra ổn định v có triển vọng, cây trồng sinh trởng phát
triển tốt, ngời dân hon ton có đủ năng lực v kinh nghiệm để tiếp tục quản lý
thử nghiệm; các hỗ trợ bên ngoi thực sự không cần thiết nữa v các nông dân
khác đã quan tâm bắt đầu tự mình học hỏi lẫn nhau để thực hiện lan rộng thử
nghiệm trong cộng đồng, lúc ny trên phơng diện khuyến nông lâm có thể xem
thử nghiệm đã kết thúc. Song việc nghiên cứu cần tiếp tục cho đến khi có sản
phẩm thu hoạch để đi đến kết luận cuối cùng về thử nghiệm l việc lm cần
thiết. Nh nghiên cứu cần thu thập các thông tin dữ liệu, sử dụng những công cụ
thống kê thích hợp để phân tích đánh giá kết quả thử nghiệm dới ánh sáng
khoa học.
Nông dân (trong v ngoi thử nghiệm) v các bên liên quan cùng nhau tổ chức đánh giá
thử nghiệm ngay trên hiện trờng, có thể thông qua hội thảo để rút ra những bi học kinh
nghiệm. Các câu hỏi thảo luận tập trung vo các vấn đề nh:
Tiến trình thử nghiệm diễn ra nh thế no? Ngời dân tham gia đã hiểu biết v học
đợc những kiến thức/ kỹ năng gì từ thử nghiệm của họ?
Các bên tham gia đã thực hiện vai trò của mình nh thế no trong quá trình thử

nghiệm? So sánh với những điều đã đợc cam kết khi bắt đầu tham gia thực hiện thử
nghiệm. Các bên cần cải tiến những gì để thực hiện PTD trong tơng lai đợc tốt hơn?
Thử nghiệm đạt đợc những kết quả gì ? khẳng định hoặc phủ định ?
Thiết kế v quản lý cho những thử nghiệm tiếp theo phải l gì?

Kết quả cuối cùng của việc đánh giá phải đợc xử lý, tổng hợp v hình thnh báo cáo, gửi
cho các bên liên quan.
Ti liệu hóa l vấn đề luôn đợc chú trọng trong suốt tiến trình thực hiện PTD. Từ các ti
liệu khởi xớng PTD, các tờ ý tởng, tờ thử nghiệm, bảng kế hoạch hnh động đến các sổ ghi
chép, theo dỏi thử nghiệm của các bên, các báo cáo tiến trình, đánh giá định kỳ, các hình ảnh
cần đợc lu trữ v ti liệu hóa cẩn thận để hệ thống hóa trở thnh kiến thức khoa học, đặc biệt
l phát triển thnh các t
i liệu khuyến nông lâm, điều ny rất cần thiết cho việc lan rộng kết quả
v kinh nghiệm PTD đến các nông dân v cộng đồng khác sau ny.
Lan rộng kết quả PTD
Tổ chức các hoạt động tham quan, đo tạo để kích thích, khơi dậy sự quan tâm của cộng đồng
từ kết quả của thử nghiệm (sử dụng các phơng pháp khuyến nông lâm nh tham quan, hội
thảo đầu bờ )
Trong quá trình lan rộng các thử nghiệm đến các nông hộ, địa phơng khác, cần có sự cải tiến
chỉnh sửa để phù hợp với điều kiện cụ thể.

156
Chú trọng đến nâng cao năng lực của các bên liên quan trong tiến trình PTD. Đúc rút
kinh nghiệm, học tập v cải tiến các phơng pháp đã sử dụng.
Phối hợp với chính quyền địa phơng v các tổ chức liên quan để cung cấp các dịch
vụ, hỗ trợ cần thiết cho việc lan rộng kết quả v kinh nghiệm PTD.
Sử dụng phơng pháp khuyến nông từ nông dân đến nông dân v trao đổi đồng cấp tỏ
ra rất hữu ích để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau của những ngời lm việc cùng vị trí
nhng ở những địa phơng khác nhau về cách tiếp cận v phơng pháp luận, cũng
nh kết quả v kinh nghiệm thực hiện PTD.

Dựa vo kinh nghiệm v kết quả cuối cùng của thử nghiệm PTD đã đợc đánh giá,
tổng kết để phát triển thnh các ti liệu khuyến nông lâm (phơng tiện thông tin đại
chúng) hỗ trợ cho lan rộng PTD.









Bảng 14.3: Tóm tắt các bớc v công cụ áp dụng trong tiến trình PTD

Stt Các hoạt động Cách tiến hnh/ công cụ Kết quả
1 Khởi xớng, tìm kiếm v
lựa chọn ý tởng
Họp dân
Thảo luận nhóm: Nh nghiên cứu
- Khuyến NL - Nông dân trên hiện
trờng để tìm kiếm v lập tờ ý
tởng.
Họp dân: Nông dân trình by các
ý tởng v bình chọn ý tởng.
Bình bầu lựa chọn hộ tham gia
Cộng đồng rõ thông
tin về mục tiêu, chủ
đề của đợt PTD
Danh sách các ý
tởng

Các ý tởng đợc u
tiên thực hiện trớc
Danh sách các hộ
tham gia

157
2 Thiết kế thử nghiệm v lập
kế hoạch
Thúc đẩy nhóm nông dân đã
đợc bình chọn tham gia lập tờ
thử nghiệm v xây dựng kế
hoạch
Họp dân: Nông dân trình by các
tờ thử nghiệm v kế hoạch hnh
động
Tờ thủ nghiệm
Bảng kế hoạch cho
từng thử nghiệm
3 Thực thi, giám sát v ti
hoá
Nông trực tiếp thực thi v giám
sát thử nghiệm
Các bên ghi chép v ti liệu hoá
Sổ theo dỏi đợc ghi
chép đầy đủ các
thông tin liên quan
đến thử nghiệm
4 Đánh giá thử nghiệm v ti
liệu hoá
Đánh giá có sự tham gia

Tổng hợp các kinh nghiệm, kết
quả của ton tiến trình
Các bên khác đợc
chia sẻ kinh nghiệm
Báo cáo đánh giá
5 Lan rộng kết quả PTD Nông dân đến nông dân
Hội thảo, trao đổi đồng cấp
Khuyến nông lâm tổ chức lan
rộng
Kết quả PTD về mặt
hiện trờng v
phơng pháp đợc
phát triển bền vững.



Các tiêu chí chỉ thị cho một PTD tốt
Đã có nhiều thảo luận trong v ngoi nớc về thế no l một PTD tốt trong thực tiễn. Tuy nhiên
thực tiễn lại rất đa dạng v PTD phụ thuộc vo điều kiện cụ thể khác nhau nh nguồn lực, dân
tộc, tổ chức, thể chế chính sách khuyến nông lâm; do vậy khó có thể đa ra một cách chi tiết v
ton diện các tiêu chí, chỉ báo cho một PTD tốt trong mọi trờng hợp.
Nhng để hớng dẫn áp dụng, một số tiêu chí theo các bớc chính của PTD đã đợc thống
nhất, lm cơ sở định hớng cho cán bộ khuyến nông lâm v nh nghiên cứu có cách nhìn, cách

158
lm thích hợp trong từng công đoạn v cũng l cơ sở để thẩm định đánh giá kết quả PTD trong
thực tế.


Các bớc chính v chỉ thị của PTD

Các bớc chính
1. Khởi xớng, tìm kiếm v
lựa chọn ý tởng
2.Thiết kế thử nghiệm
3. Thực thi, giám sát, ti
liệu hoá
4. Kết thúc thử nghiệm/
đánh giá v ti liệu hoá
5. Lan rộng kết quả PTD
Chỉ thị/ tiêu chí
1. ý tởng từ nông dân, mới (kỹ thuật, tổ
chức/quản lý, nơi khác). Đợc lựa
chọn bởi cộng đồng.
2. Tờ thử nghiệm dựa trên kiến thức bản
địa v kỹ thuật lâm sinh (Sự tham
gia của ND, KNL v nh N/C) Có
kế hoạch hnh động từng thời kỳ.
3. Thực thi v giám sát chủ yếu bởi
nông dân, cùng với các bên liên
quan theo lịch cụ thể. Nông dân v
các bên ghi chép những gì diễn ra,
dữ liệu/đầu t vo sổ nhật ký. Có
báo cáo định kỳ v gửi cho các bên
liên quan
4. Đánh giá nông dân-nông dân v các
bên liên quan. Kết quả cuối cùng
đợc xử lý, tổng hợp v hình thnh
báo cáo, gủi cho các bên liên quan
5. Nông dân-nông dân, phát triển ti liệu
khuyến nông lâm dựa vo kết quả

cuối cùng.

Hình 14.4: Bảng tóm tắt các tiêu chí/ chỉ thị của tiến trình PTD.


159
Chơng 6
Tổ chức các hoạt động khuyến nông khuyến
lâm cấp thôn bản
Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tổ chức v thực hiện các hoạt động khuyến
nông, khuyến lâm cấp thôn,bản
Khung chơng trình:
Bi Mục tiêu
Nội dung
Phơng
pháp
Vật liệu Thời
gian
Bi 15 :
Tổ chức
quản lý các
ho

t đ

n
g

KN, KL

cấp
thôn/bản
Giải thích v vận
dụng đợc một số
nguyên tắc về
việc tổ chức quản
lý các hoạt động
KN, KL cấp
thôn,bản
- Phân tích tình
hình
- Lập kế hoạch
- Thực hiện
- Giám sát v
đánh giá
- Thuyết
trình
- Thảo luận
nhóm
- Ti liệu
phát tay
- OHP
- Giấy Ao
- Bìa A4 mu
-
3 tiết
Bi 16 :
Các tổ
chức hỗ trợ
v dịch vụ

khuyến
nông
khuyến lâm
cấp
thôn,bản
Trình by đợc
tầm quan trọng
của việc tổ chức
cộng đồng v
chức năng hỗ trợ
của các tổ chức
dịch vụ trong hoạt
động khuyến
nông khuyến lâm
cấp thôn,bản
- Tổ chức cộng
đồng
- Dịch vụ KN, KL

- Thuyết
trình
- Thảo luận
nhóm
- Bi tập tình
huống

- Ti liệu
phát tay
- OHP
- Giấy Ao

- Bìa A4 mu
-
1 tiết



160
Bi 15 : Tổ chức quản lý các hoạt động khuyến
nông khuyến lâm cấp thôn,bản

Mục tiêu:
Giải thích v vận dụng đợc một số nguyên tắc của việc tổ chức quản lý các hoạt động khuyến
nông, khuyến lâm cấp thôn,bản.

Trong sự nghiệp phát triển nông thôn, công tác khuyến nông khuyến lâm ngy cng trở nên
quan trọng v không thể thiếu đợc ở mỗi địa phơng, mỗi thôn/bản/cộng động v đối với mỗi
hộ gia đình. Hiện nay, để thực hiện công tác khuyến nông khuyến lâm có hiệu quả thì các
chơng trình/dự án khuyến nông khuyến lâm phải thực sự xuất phát từ nhu cầu của ngời dân
v cần có sự tham gia của họ trong cả quá trình, vì ngời dân l chủ thể của các hoạt động
khuyến nông (họ vừa l đối tợng vừa l ngời hởng lợi của các hoạt động khuyến nông,
khuyến lâm)
Phơng thức khuyến nông khuyến lâm từ ngời dân cần phải đáp ứng hai yêu cầu cơ bản sau:
Hoạt động khuyến nông, khuyến lâm phải xuất phát từ nhu cầu của ngời dân
Ngời dân phải đợc tham gia vo quá trình hoạt động khuyến nông, khuyến lâm
Yêu cầu đặt ra trong quá trình hoạt động khuyến nông, khuyến lâm l ngời dân phải đợc tham
gia vo quá trình một cách tự nguyện, bình đẳng, chủ động v có trách nhiệm, cán bộ khuyến
nông khuyến lâm chỉ l ngời hớng dẫn, hỗ trợ. Một chơng trình khuyến nông khuyến lâm
thôn bản phải hội đủ bốn yếu tố sau:
- Có mục tiêu rõ rng, có tính khả thi cao, thực hiện đợc trong một khoảng thời gian, không
gian nhất định.

- Có đủ nguồn lực tại chỗ v bên ngoi để thực thi ch
ơng trình (bao gồm vật t, tiền vốn, lao
động, kỹ thuật, giống )
- Có đủ các điều kiện cần thiết để đạt đợc các mục tiêu nói trên.
- Tiến độ thực hiện các công việc phải đúng theo kế hoạch đã đợc xây dựng để đạt đợc mục
tiêu của chơng trình
Tổ chức quản lý các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm cấp thôn, bản l một chuỗi quá trình
liên tục v có quan hệ mật thiết với nhau từ bớc xác định nhu cầu, lập kế hoạch, thực hiện,
giám sát, đánh giá các hoạt động.
Trong tiến trình thực hiện, một số công cụ PRA đợc sử dụng nhằm khuyến khích ngời dân
tham gia thực sự vo các bớc của tiến trình v cũng l phơng tiện tiếp cận chủ yếu giữa cán
bộ khuyến nông, khuyến lâm với ngời dân v giữa ngời dân với ngời dân trong các chơng
trình/dự án khuyến nông, khuyến lâm

161
Tiến trình ny bao gồm 4 bớc cơ bản v có thể minh họa bằng sơ đồ sau:






















Hình 15.1:Sơ đồ tiến trình tổ chức quản lý các hoạt động khuyến nông
khuyến lâm cấp thôn bản
Phân tích tình hình
Thực trạng của thôn/bản l bức tranh ton cảnh mô tả một cách chân thực về tiềm năng kinh tế,
xã hội hiện tại của cộng đồng. L cơ sở để xác định điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi, khó
khăn đang tồn tại ở cộng đồng v l căn cứ để tìm ra những giải pháp cho hoạt động khuyến
nông khuyến lâm. Vì vậy phân tích tình hình của thôn/bản l bớc vô cùng quan trọng của tiến
trình tổ chức, thực hiện quá trình khuyến nông, khuyến lâm, nó l cơ sở đầu tiên để xây dựng
Phân tích tình
hình
- Chuẩn bị, thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập thông tin, sử dụng PRA
- Phân tích, phát hiện các vấn đề v tiềm
năng
Lập
kế hoạch

- Xác định tiêu chí gíam sát & đánh giá
- Phơng pháp giám sát & đánh giá có sự
tham gia
- Các bên tham gia v tổ chức giám sát &
đánh giá
- Phổ biến thông tin, kết quả đánh giá

Thực hiện


Giám sát & Đánh
giá
- Lập lịch công tác
- Tổ chức thực hiện, cam kết
- Xác định các mục tiêu
- Xác định các giải pháp, hoạt động v
các nguồn lực, trách nhiệm
- Lập kế hoạch
- Thẩm định kế hoạch

×