Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đồ án : Xây dựng hệ thống kiểm soát chất luợng sản phẩm cho một sản phẩm mộc mỹ nghệ tại lang nghề sản xuất đồ gỗ part 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.15 KB, 10 trang )

11
nhiệm làm việc càng cao hơn.
Môi trờng đợc xem là yếu tố ảnh hởng gián tiếp tới chất lợng sản
phẩm. Nó ảnh hởng tới sức khoẻ của ngời công nhân, môi trờng sống xung
quanh. Họ lại là ngời trực tiếp tham gia vào quá trình tạo sản phẩm. Đối với
sản phẩm mộc ở hoàn thiện sản phẩm thì yếu tố môi trờng (nhiệt độ, độ ẩm,
chất lợng không khí, ) lại càng ảnh hởng lớn tới chất lợng gia công bề
mặt sản phẩm.
2.1.1.3. Các đặc tính sản phẩm
* Đặc tính có thể lợng hoá đợc (đo đếm, định cỡ đợc, thử nghiệm
đợc ngay)
- Độ ẩm: Chúng ta đã biết độ ẩm tồn tại trong gỗ ở dạng lỏng và dạng
hơi, độ ẩm trong gỗ có mối liên kết phức tạp với bản thân gỗ. Do vậy, nó có
ảnh hởng lớn đến các tính chất khác nhau của gỗ, đến các liên kết trong sản
phẩm, là nguyên nhân của hiện tợng nứt đầu, cong vênh, Tất cả là do sự
chênh lệch độ ẩm giữa sản phẩm với môi trờng, giữa các phần trong cùng sản
phẩm. Vì vậy, cần phải sấy gỗ, trang sức bề mặt cách ly với môi trờng,
- Kích thớc: Kích thớc của sản phẩm đợc thể hiện trên các bản vẽ kỹ
thuật thiết kế đợc hai bên thông qua. Khi biết kích thớc của sản phẩm nó
giúp nhà sản xuất chủ động đợc nguồn nguyên liệu, kích thớc của phôi,
lợng d gia công, ngoài ra có thể chủ động chuẩn bị đợc công nghệ, máy
móc thiết bị xem có đáp ứng đợc yêu cầu sản phẩm hay không ?.
- Khả năng lắp lẫn của sản phẩm: Nói lên tính chính xác trong gia công,
dung sai khi gia công đối với các sản phẩm có tính chất sản xuất hàng loạt
không những thế khả năng lắp lẫn còn thể hiện đợc tay nghề, kinh nghiệm
của ngời lao động đồng thời nó còn nói lên công nghệ kỹ thuật máy móc
thiết bị của cơ sở sản xuất.
- Cấu tạo của sản phẩm: Là một đặc tính riêng của từng sản phẩm, mỗi
sản phẩm có cấu tạo, liên kết, nguyên liệu khác nhau tuỳ thuộc vào ý tởng
của ngời thiết kế, yêu cầu của khách hàng.
* Các đặc tính khó hay không thể lợng hoá đợc


12
Các đặc tính này rất khó đo, đếm, định cỡ ngay đợc mà cần phải thử
nghiệm trong quá trình sử dụng. Khả năng lợng hoá các đặc tính này của sản
phẩm tuỳ thuộc vào công cụ kiểm tra, trình độ của ngời kiểm tra. Trình độ
khác nhau thì sẽ có cách nhìn và lợng hoá khác nhau. Các đặc tính nh khó
lợng hoá nh:
- Tính thẩm mỹ
- Kiểu dáng của sản phẩm
- Công dụng của sản phẩm,
* Các yêu cầu về chất lợng sản phẩm đợc thể hiện
+ Yêu cầu kỹ thuật: Đây là một yêu cầu bắt buộc của một sản phẩm nói
chung và của sản phẩm mộc nói riêng, yêu cầu này là do ngời thiết kế, do
phía khách hàng đa ra và nhà sản xuất thực hiện.
+ Yêu cầu chức năng, công dụng: Mỗi một sản phẩm đều có những
chức năng chính và những chức năng phụ cần phải thoả mãn. Đối với sản
phẩm mộc thì có các yêu cầu chức năng nh: cất đựng, ngồi, nằm, còn có
chức năng trang trí cũng rất quan trọng, tất cả đều nhằm mục đích phục vụ
cho con ngời khi sử dụng cảm thấy thoải mái, đảm bảo sức khoẻ, giúp nâng
cao hiệu quả công việc.
+ Độ bền vững: Đây là một yêu cầu chất lợng giúp cho chức năng sử
dụng đợc đảm bảo. Chất lợng độ bền vững là nói đến các mối liên kết trong
sản phẩm nh: mộng, đinh vít, các mối ghép, các tính chất, cấu tạo của sản
phẩm. Nói một cách khác là phải chịu lực tốt đúng theo yêu cầu thiết kế, yêu
cầu sử dụng.
+ Thẩm mỹ: Nói đến thẩm mỹ chúng ta phải nói đến kiểu dáng, màu
sắc thẩm mỹ của sản phẩm. Có thể nói nó là phần hồn của sản phẩm. Chất
lợng thẩm mỹ tốt làm nâng cao giá trị của sản phẩm.
+ Chất lợng gia công: Độ chính xác gia công nói lên trình độ tay nghề,
công nghệ, máy móc thiết bị của nhà sản xuất đợc thể hiện qua sai số dung
sai mà nhà thiết kế và khách hàng yêu cầu nh là các thông số kích thớc của

chi tiết sản phẩm không đợc vợt quá dung sai cho phép, không có những
khuyết tật nh sứt, nứt, mẻ, và các yêu cầu khác.
13
+ Giá cả: Khi các yêu cầu chất lợng kỹ thuật của sản phẩm mà nhà
thiết kế và khách hàng đa ra đợc đáp ứng thì giá bán sản phẩm, phơng thức
trả tiền cần phải đợc thoả thuận và thống nhất giữa khách hàng và nhà sản
xuất sao cho đôi bên cùng có lợi, tất cả phải đợc thể hiện bằng văn bản hợp
đồng.
+Thời gian giao hàng: Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh rất khốc
liệt bên cạnh các yêu cầu về kỹ thuật, giá cả đã thoả thuận thì giời gian giao
hàng, địa điểm giao hàng, phơng thức đóng gói vận chuyển cũng hết sức
quan trọng, cần phải làm đúng, làm tốt, sẽ tạo uy tín của Công ty ngày một
nâng cao, thị trờng làm ăn đợc mở rộng và bền vững.
+ Dịch vụ sau bán hàng: Để khẳng định chất lợng của sản phẩm, nâng
cao tính cạnh tranh thì dịch vụ bảo hành, hớng dẫn sử dụng sau bán hàng là
hết sức quan trọng, cần phải quan tâm và thực hiện tốt giúp cho thị trờng tiêu
thụ sản phẩm ngày một rộng lớn, tạo niềm tin cho khách hàng khi dùng các
sản phẩm của Công ty.
2.1.2. Kiểm tra chất lợng sản phẩm
2.1.2.1. Khái niệm
Kiểm tra chất lợng sản phẩm là tập hợp các hoạt động nh đo đếm,
định cỡ, thử nghiệm một hay nhiều đặc tính của sản phẩm qua từng công đoạn
sản xuất khác nhau rồi so sánh nó với yêu cầu quy định nhằm xác định sự phù
hợp của mỗi đặc tính.
2.1.2.2. ý nghĩa và phạm vi
Kiểm tra chất lợng sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với bất kỳ
sản phẩm nào, nhờ công tác này mà chúng ta có thể phát hiện kịp thời những
sản phẩm mà Công ty đã sản xuất kém chất lợng, đúng chất lợng để dễ dàng
trong việc phân cấp hạng hàng hoá sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn và giá trị
của nó. Bên cạnh u điểm đó, nó còn có nhợc điểm là khi sản phẩm đã hoàn

thành rồi ta mới tiến hành kiểm tra chất lợng sản phẩm, giống nh việc xử lý
chuyện đã rồi, nên không nâng cao chất lợng sản phẩm. Do đó nó chỉ có
ứng dụng trong công tác phân loại sản phẩm.
14
Kiểm tra chất lợng sản phẩm có nhiều phơng pháp nh phơng pháp
chuyên gia, thống kê và phơng pháp thống kê toán học. Mỗi một phơng
pháp đều có những u nhợc điểm riêng. Song tuỳ theo từng điều kiện cụ thể
hiện có mà các doanh nghiệp tiến hành lựa chọn cho mình phơng pháp phù
hợp.
2.1.2.3. Các bớc kiểm tra chất lợng sản phẩm
- Bớc 1: Đo đạc, định cỡ, thử nghiệm các đặc tính.
- Bớc 2: So sánh với tiêu chuẩn.
- Bớc 3: Phân loại sản phẩm.
2.1.3. Kiểm soát chất lợng sản phẩm
Kiểm tra chất lợng sản phẩm cuối cùng là cha đủ để kết luận về chất
lợng sản phẩm, chỉ có thể tin cậy đợc sản phẩm đợc sản xuất trong những
điều kiện đợc kiểm soát và theo dõi chặt chẽ. Làm tốt công tác kiểm soát
chất lợng có thể đáp ứng đợc việc nâng cao năng suất, đảm bảo chất lợng.
2.1.3.1. Khái niệm
Kiểm soát chất lợng sản phẩm là bao gồm các hoạt động và kỹ thuật có
tính tác nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu chất lợng sản phẩm.
Để kiểm tra chất lợng đòi hỏi chúng ta phải kiểm soát đợc mọi yếu
tố ảnh hởng tới quá trình tạo ra chất lợng sản phẩm. Việc kiểm soát này
chính là việc mà chúng ta phải kiểm soát đợc các yếu tố sau:
- Đầu vào.
- Máy móc thiết bị và công cụ cắt.
- Phơng pháp và quá trình.
- Con ngời.
- Môi trờng.
Qua việc kiểm soát các yếu tố trên ta có thể đánh giá đợc mức độ ảnh

hởng của chúng tới chất lợng sản phẩm. Thông qua công tác đó ta có thể
đa ra nhận xét chính xác về tác động của yếu tố đầu vào, biết đợc tình trạng
của máy móc thiết bị công cụ cắt, biết đợc bớc công việc nào, công đoạn
nào ảnh hởng đến quá trình sản xuất. Từ đó dự báo tác động của nó tới quá
15
trình sản xuất trong tơng lai và có kế hoạch xử lý kịp thời, chính xác đảm
bảo yêu cầu chất lợng sản phẩm.
Nắm rõ kiểm soát chất lợng sản phẩm là đề cập đến quá trình sản xuất.
Nó đảm bảo một cách chắc chắn rằng sản phẩm đợc sản xuất một cách ổn
định, đạt chất lợng quy định. Hay nói một cách khác, việc kiểm soát này sẽ
ngăn ngừa việc sản xuất ra các sản phẩm khuyết tật thoả mãn nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
2.1.3.2. ý nghĩa và phạm vi
Làm tốt công tác kiểm soát chất lợng sẽ ngăn ngừa đợc việc sản xuất
ra sản phẩm khuyết tật, tăng uy tín thơng hiệu của doanh nghiệp.
Các kỹ thuật kiểm soát chất lợng chỉ đợc áp dụng hạn chế trong khu
vực sản xuất và kiểm tra. Nên nó không kiểm soát đợc trớc và sau quá trình
sản xuất (quá trình thiết kế, bảo quản, vận chuyển,)
2.2. Các bớc xây dựng hệ thống kiểm soát chất
lợng cho một sản phẩm mộc ở khâu hoàn thiện sản
phẩm tại công ty Bông mai bắc ninh
2.2.1. Khảo sát thực tế
2.2.1.1.Nguyên liệu nhập về
- Loại gỗ, số lợng, nguồn gốc?.
- Kích thớc (đờng kính, chiều dài)?.
- Các đặc tính (độ ẩm, cấu tạo, các đặc tính hình học,)?.
- Các khuyết tật (nứt, số lợng mắt sống mắt chết,)?.
Ngoài ra còn có các yếu tố về kinh tế, dịch vụ (giá cả, thời gian giao
hàng, phơng thức tiền, dich vụ sau bán hàng,)?.
2.2.1.2. Các loại sản phẩm của Công ty

Phần này ta cần khảo sát các yếu tố sau:
- Các loại sản phẩm ?.
- Tỷ lệ chiếm bao nhiêu % ?.
- Quy cách kích thớc ?.
- Màu sắc, vân thớ ?.
16
- Loại gỗ ?
- Một vài đặc điểm khác (Phẳng nhẵn, độ bóng,)?.
2.2.2. Lựa chọn sản phẩm chính
Sản phẩm chính ta chọn căn cứ vào:
- Thị trờng bền vững
- Chủng loại, số lợng.
- Quy cách kích thớc sản phẩm.
- Yêu cầu chức năng.
- Màu sắc, kiểu dáng của sản phẩm.
Ngoài ra còn có các yếu tố về kinh tế, dịch vụ ( giá cả, thời gian giao
hàng, phơng thức tiền, dich vụ sau bán hàng,)
- Các yêu cầu về chất lợng sản phẩm khác.
- Tất cả các yêu cầu, tiêu chí của sản phẩm đa ra kiểm soát chỉ nhằm
mục đích thoả mãn chất lợng sản phẩm theo đơn đặt hàng và sản phẩm mẫu.
2.2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm
Căn cứ vào dây chuyền công nghệ ta phân chia ra thành những công đoạn
và tiến hành khảo sát các yếu tố theo các công đoạn.
Yếu tố nguyên liệu
- Nguyên liệu chính
Là nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành nên sản
phẩm, và là loại nguyên liệu chiếm số lợng lớn có ảnh hởng quan trọng tới
chất lợng sản phẩm, (gỗ tròn, gỗ xẻ, ).
Gỗ tròn:
+ Loại gỗ, số lợng, nguồn gốc?.

+ Kích thớc (đờng kích, chiều dài)?.
+ Các đặc tính (độ ẩm, cấu tạo, các đặc tính hình học,)?.
+ Các khuyết tật (nứt, số lợng mắt sống mắt chết,)?.
Ngoài ra còn có các yếu tố về kinh tế, dịch vụ (giá cả, thời gian giao
hàng, phơng thức tiền, dich vụ sau bán hàng,)?.
Nguyên liệu phụ
17
Đây là loại nguyên liệu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình
hình thành nên sản phẩm, là nguyên liệu có số lợng ít nh vecni, dung môi,
Với các nguyên liệu này cần quan tâm tới một số yếu tố sau:
+ Chủng loại, số lợng hãng sản xuất, thời gian sản xuất.
+ Các đặc tính (dung dịch pha loãng, độ nhớt, thời gian và điều kiện
sống,).
+ Ngoài ra còn có các yếu tố về kinh tế, dịch vụ (giá cả, thời gian giao
hàng, phơng thức tiền, dich vụ sau bán hàng,).
+ Các chú ý khi sử dụng sản phẩm, bảo quản.
Máy móc thiết bị và công cụ cắt
Công việc cần khảo sát ở khâu này là:
- Máy móc thiết bị
+ Tên máy và nhiệm vụ của từng máy?.
+ Thông số kỹ thuật của máy ?.
+ Nguyên lý hoạt động?.
+ Hãng, năm sản xuất ?.
+ Động cơ (công suất, tốc độ vòng quay,)?.
Tất cả những điều trên nó phản ánh độ chính xác khi gia công bề mặt,
Chất lợng hiện tại của máy móc thiết bị.
- Công cụ cắt
Các loại công cụ cắt: Lỡi nạo, lỡi đục, lỡi khoan, lỡi tiện, ca
đĩa,khâu này khảo sát các thông số sau:
+ Vật liệu làm, hãng, năm, nớc sản xuất ?.

+ Các thông số góc ( góc trớc, góc sau, góc mài) ?.
+ Chiều dài, chiều rộng, chiều dày ?.
+ Chức năng ?.
+ Cấu tạo mặt cắt ngang?.
+ Các h hỏng (nếu có) ?.
Quá trình và phơng pháp
Khảo sát các bớc sau:
- Quy trình công nghệ tạo sản phẩm?.
- Các công đoạn?.
- Các bớc công việc?.
18
- Tên các bớc?.
- Các thông số đầu vào và đầu ra?.
- Yêu cầu cụ thể?.
Con ngời
Trong bớc này ta cần khảo sát những yếu tố sau
+ Số công nhân, tuổi ?.
+ Tỷ lệ nam, nữ chiếm bao nhiêu ?.
+ Mức thu nhập ?.
+ Kỹ năng tay nghề ngời thợ ?.
+ Kiến thức ?.
+ Tổ chức sản xuất ?.
Môi trờng
- Xác định các loại gây ô nhiệm ?.
- Tác động của chúng đến:
+ Môi trờng không khí ?.
+ Môi trờng đất ?.
+ Môi trờng nớc ?.
+ Đời sống cộng đồng ?.
2.2.4. Phân tích đánh giá kết quả khảo sát

Công việc của khâu này chính là ta đi xem xét các yếu tố khảo sát
(đúng hay sai, thừa hay thiếu) có ảnh hởng nh thế nào tới chất lợng sản
phẩm, đa ra nguyên nhân tại sao tại vậy và nguyên nhân khắc phục.
2.2.5. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng cho một sản phẩm là ghế
cao cấp ở khâu hoàn thiện sản phẩm tại Công ty Bông Mai Bắc Ninh
- Hớng dẫn kỹ thuật
Đa ra cái đúng, chuẩn để ngời công nhân có thể căn cứ vào đó tiến
hành sản xuất đúng kỹ thuật .
- Dự báo khuyết tật, nguyên nhân và giải pháp khắc phục có thể gặp
trong quá trình sản xuất dới dạng bảng biểu.
STT Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục

19
2.2.6. áp dụng thử
Do điều kiện giới hạn về thời gian của khoá luận nên tôi không thể áp
dụng thử nghiệm trong sản xuất thực tế đợc mà chỉ giới hạn trong lý thuyết
rồi thông qua quá trình thực tập, khảo sát thực tế. Từ đó, đa ra các yếu tố cần
xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng cho sản phẩm.
2.2.7. Đánh giá - Rút kinh nghiệm
Nếu có áp dụng thử vào trong quá trình sản xuất thì sẽ nhận ra việc xây
dựng hệ thống kiểm soát chất lợng này có những gì đợc, những gì cha
đợc và cha đợc ở những chỗ nào rồi xem xét, nghiên cứu, bổ sung để việc
xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng hoàn thiện hơn.

















20
chơng 3
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm là
ghế cao cấp ở khâu hoàn thiện sản phẩm tại công ty
Bông Mai - Bắc Ninh
3.1. Khái quát chung về Công ty Bông Mai - Bắc Ninh
- Tên gọi : Công ty Bông Mai
- Tên giao dịch: BONGMAI ART HANDICRAFTS COMPANY
BAC NINH PROVINCE*VIETNAM
- Trụ sở công ty: 18 Trần Phú - TX Móng Cái - Quảng Ninh
- Địa chỉ: xã Phù Khê - Từ Sơn - Bắc Ninh
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cbls Bông Mai - Bắc Ninh chuyên sản xuất và thơng mại.
Công ty ra đời là sự kết hợp những tinh hoa văn hoá làng nghề truyền thống và
u thế công nghệ hiện đại đã tạo ra sản phẩm có chất lợng cao. Công ty luôn
lấy chất lợng làm hàng đầu, áp dụng quy mô phù hợp không ngừng đổi mới
công nghệ, sử dụng nhiều thiết bị hiện đại để nâng cao chất lợng sản phẩm,
tăng độ bền, thử thách nghiêm ngặt của thời tiết đạt tiêu chuẩn quốc tế. Công
ty có lò sấy gỗ công nghiệp của châu âu rất hiện đại, với chế độ đánh bóng lý
tởng.
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, phong phú về kiểu dáng chủng loại

nh bàn, ghế, tủ, giờng và các loại sản phẩm mộc trang trí dùng trong khách
sạn, hội trờng, uỷ ban, công sở, đặc biệt Công ty có thể tái chế những sản
phẩm lâu đời nh các sản phẩm thời Napôlêông, Nga Hoàng, Công ty đã đầu
t chiều sâu cả về công nghệ lẫn mẫu mã thiết kế để đa ra những sản phẩm
có chất lợng tốt, nâng cao giá trị sử dụng và thơng phẩm của gỗ. Tháng 3
năm 2002 Công ty đã đợc hội nghị thợng đỉnh về chất lợng sản phẩm,
cộng đồng kinh tế EU quyết định tặng Công ty Bông Mai giải thởng Bạch
kim ngôi sao quốc tế đỉnh cao công nghệ về chất lợng. Công ty Bông Mai
đã chinh phục đợc bằng tâm trí và năng lực của mình trong nghề nghiệp.

×