Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo : Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng cho một sản phẩm đồ gỗ tại công ty Hoàn Cầu II part 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.61 KB, 10 trang )

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

41
3.5. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm.
3.5.1. Nguyên liệu.
Nguyên liệu.
- Loại gỗ: Chò chỉ đã qua khâu xẻ phá và sấy chân không.
- Thông số: MC =10 - 12%
- Kích thớc theo bảng 01
- Chất lợng bề mặt
+ Mắt gỗ: Mắt chết loại bỏ
Mắt sống đờng kính 10 (mm) cắt bỏ, vết cắt 3 (đờng
kính mắt gỗ ). Đờng kính 10 (mm) giữ lại.
+ Độ cong vênh không vợt quá 0.3%
+ Nứt nẻ, mục mọt không cho phép.
- Đo chiều rộng bằng thớc có độ chính xác 0.02 (mm), chiều dày bằng
thớc Panme có độ chính xác 0.01 (mm.)
- Tính lợng dung sai nh bảng 01.
3.5.2. Công đoạn 2 (Pha phôi).
3.5.2.1. Xây dựng hớng dẫn kỹ thuật.







Nguyên liệu: đã trình bày ở 3. 5. 1
Sản phẩm


- Kích thớc: chiều dài: 2270 2 (mm)
chiều rộng: 125 2 (mm)
chiều dày: 43 1 (mm)
- Độ ẩm: MC 12 %
Hình. 3.8. Bản đồ pha phôi
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

42
- Chất lợng bề mặt: không đợc xớc, gồ ghề, vẹt đầu
- Dạng hình học: mặt cắt dọc: hình chữ nhật.
mặt cắt ngang: hình chữ nhật.
Máy móc thiết bị.
Sử dụng máy ca rong do Đài Loan sản xuất.
Công nghệ.
Để đảm bảo quá trình sản xuất đợc liên tục tôi đa ra quy trình vận
hành máy
b
1
. Chuẩn bị nguyên liệu.
- Nguyên liệu phải đợc chuẩn bị, phân loại để loại bỏ khuyết tật.
- Xác định kích thớc phôi trên nguyên liệu theo kích thớc chuẩn.
b
2
. Chuẩn bị máy móc thiết bị.
Tìm hiểu, kiểm tra lại toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị, bộ phận an
toàn, cầu dao, động cơ, thớc tựa, ốc vít, trục, lỡi ca.
b
3

. Chạy máy.
- Mở máy, điều khiển thớc tựa, chạy thử.
- Khi chạy máy công nhân chính điều chỉnh kỹ thuật, đa nguyên liệu
vào máy. Ngời công nhân phụ đứng sau đỡ gỗ, đồng thời kiểm tra kích thớc.
b
4
. Dừng máy: ấn nút tắt, ngắt cầu dao, kiểm tra, vệ sinh máy.
Con ngời.
+ Nâng cao trình độ tay nghề của công nhân
+ Mở lớp bồi dỡng nâng cao tay nghề, tinh thần, ý thức trách nhiệm
cho công nhân.
Môi trờng.
+ Giảm ồn bằng các tấm chắn để bảo vệ cho ngời vận hành.
+ Giảm ồn bằng cách thu âm và cách âm đó là sử dụng những loại vỏ
bọc, các tấm che ốp.
+ Giảm ồn bằng biện pháp phòng hộ cá nhân: nút bịt tai, cái che tai và
bào ốp tai
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

43
+ Sử dụng thiết bị hút bụi cục bộ bằng túi cũng giảm đợc phần nào ô
nhiễm môi trờng .
3.5.2.2 Bảng dự đoán các khuyết tật có thể xảy ra
Stt

Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục
1


Kích thớc không
đạt yêu cầu
Vạch mực không chuẩn, tay
giữ phôi không đều
Nâng cao tay nghề
của công nhân
2 Mạch xẻ bị lợn
sóng
Lỡi ca bị cùn, trục dao bị
đảo
Mài lỡi ca
Kiểm tra ổ bi, ổ trục

3 Có nhiều vết sóng Hai ngời công nhân xẻ không
đều
Thay đổi tốc độ đẩy

4

Các cạnh của phôi
không thẳng
-

Chỉnh
thớc tựa không chuẩn

- Không chọn đợc mặt phẳng
tỳ xuống bàn
Điều chỉnh lại thớc
tựa, mặt chính là

mặt chuẩn
5 Đầu phôi bị lẹm to
hoặc nhỏ
Kéo nhanh chi tiết ở cuối hoặc
có một ngời thao tác
Xẻ ít nhất có hai
công nhân

3.5.3. Công đoạn 3 (Bào thẩm).
3.5.3.1. Xây dựng hớng dẫn kỹ thuật.


Hình 3.8: Bản đồ bào thẩm
Nguyên liệu.
Nguyên liệu của khâu bào thẩm chính là sản phẩm của khâu pha phôi
Sản phẩm.
- Kích thớc: chiều rộng: 152 0.1 (mm)
chiều dày: 41.5 0.1 (mm
- Chất lợng bề mặt
+ Chọn mặt chuẩn thứ nhất có mặt đẹp chất lợng tốt, ít gồ ghề
+ Sản phẩm đạt độ nhẵn yêu cầu G8 (Rmax=60m)

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

44
- Độ ẩm MC=8-12%
- Khuyết tật: lợn sóng, vết hằn loại bỏ.
- Dạng hình học: mặt cắt dọc: hình chữ nhật

mặt cắt ngang: hình chữ nhật
- Đo chiều rộng bằng thớc có độ chính xác 0.02 (mm), chiều dày bằng
thớc Panme có độ chính xác 0.01 (mm)
Máy móc thiết bị - công cụ.
Có thể thay thế máy cũ bằng máy bào thẩm cơ giới do Đài Loan sản
xuất để tăng năng suất và chất lợng sản phẩm.
Công nghệ.
b
1
. Chuẩn bị nguyên liệu.
Nguyên liệu cần đợc tập kết kiểm tra và phân loại.
b
2
. Chuẩn bị máy móc thiết bị.
- Kiểm tra ổ trục, khớp, thớc tựa, ốc vít, hệ thống trục dao.
- Kiểm tra kích thớc lỡi bào, lắp thêm bộ phận an toàn để ốp che trục
dao không làm việc.
b
3
. Chạy máy.
- Điều chỉnh lợng ăn phoi hợp lý tuỳ theo kích thớc của phôi và chạy
thử máy. Khi đa gỗ qua trục dao không đợc tỳ tay lên gỗ mà đẩy qua trục
dao.
- Thờng có hai ngời đứng máy: công nhân chính bào gỗ, công nhân
phụ đỡ phôi và kiểm tra chất lợng sản phẩm
b
4
. Dừng máy.
- ấn nút tắt, ngắt cầu dao, kiểm tra máy
- Sử dụng thớc kẹp có độ chính xác 0.02 (mm) để đo chiều rộng

- Sử dụng thớc Panme có độ chính xác 0.01 (mm) để đo chiều dày.
Con ngời.
+ Nâng cao trình độ tay nghề, tinh thần trách nhiệm cho công nhân.
+ Khi làm việc phải mặc quần áo bảo hộ lao động, gọn gàng, khẩu
trang, kính bảo hộ, không đeo gang tay.
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

45
Môi trờng.
+ Có thiết bị hút bụi cục bộ bằng túi
+ Tăng trọng lợng của máy để giảm ồn tại nguồn phát sinh
3.5.3.2 Bảng dự đoán các khuyết tật xảy ra
stt

Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Bề mặt bị
xớc
Do độ nhô của dao quá cao, máy
làm việc quá tải, phoi bào bị kẹt
vào giữa trục, lỡi dao bị cong
vênh
Điều chỉnh lại độ
nhô của lỡi dao,
đẩy gỗ theo chiều
xuôi thớ gỗ
2 Bề mặt bị gồ
ghề
Độ nhô quá ít, cắt chậm và khó Điều chỉnh lại lỡi

dao
3

Bề mặt có vết
lợn sóng
Do lỡi gá không đều, các mũi dao
không nằm trên vòng tròn cắt gọt
Điều chỉnh lại lỡi
dao
4 Bị vẹt đầu
cuối và cạnh
Điều chỉnh mặt bàn trớc, sau và
dao không hợp lý
Điều chỉnh lại mặt
bàn làm việc
5 Bề mặt có
vết hằn
Lỡi dao không song song, mặt
bàn không phẳng góc giữa hai mặt
bào
Điều chỉnh lại lỡi
dao và mặt bàn
song song với nhau


3.5.4. Công đoạn 4 (Bào cuốn).
3.5.4.1. Xây dựng hớng dẫn kỹ thuật.
Nguyên liệu.
Nguyên liệu của khâu bào cuốn chính là sản phẩm của khâu bào thẩm.
Sản phẩm.

- Độ ẩm: 12 14%
- Kích thớc: chiều rộng: 150 0.1 (mm)
chiều dày: 40 0.1 (mm)
- Dạng hình học: mặt cắt dọc: hình chữ nhật
mặt cắt ngang: hình chữ nhật
- Khuyết tật: xớc, gồ ghề không cho phép
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

46
- Chất lợng sản phẩm.
+Tạo đợc các chi tiết nhẵn 4 mặt chuẩn kích thớc chiều dày và chiều
rộng.
+ Độ nhẵn bề mặt đạt G6 (Rmax = 200 m)
+ Sai số theo chiều rộng và chiều dầy đạt 0.01 (mm/m)
+ Sai số cho phép không vuông góc: 0.5 (mm)
+ Sai số không song song: 0.3 (mm)
- Đo chiều rộng bằng thớc có độ chính xác 0.02 (mm), chiều dày bằng
thớc Panme có độ chính xác 0.01 (mm), sử dụng phơng pháp chuyên
gia và quan sát để đo độ nhãn bề mặt
Máy móc thiết bị - công cụ.
Sử dụng máy bào cuốn cơ giới do Đài Loan sản xuất
Công nghệ
b
1
. Chuẩn bị nguyên liệu:
+ Nguyên liệu phải qua bào thẩm, độ dài nguyên liệu phải lớn hơn
khoảng cách giữa 2 trục ru lô ít nhất 5 cm
+ Kiểm tra, loại bỏ khuyết tật

b
2
. Chuẩn bị máy móc thiết bị.
+ Kiểm tra hệ thống ốc vít, kiểm tra dao vè độ sắc và độ nhô, gá lắp
+ Điều chỉnh lợng ăn dao, mở máy, chạy thử
b
3
. Chạy máy
Có hai ngời công nhân đứng máy
+ Công nhân chính mở máy, đa gỗ và chọn chế đọ cắt gọt
+ Công nhân phụ đứng sau để đỡ gỗ và kiểm tra chất lợng sản phẩm.
b
4
. Dừng máy: ấn nút tắt, ngắt cầu dao, kiểm tra, vệ sinh máy
Con ngời.
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân
+ Không đợc dùng ngực, bụng tỳ vào gỗ đẩy
Môi trờng.
+ Giảm ồn bằng các tấm chắn
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

47
+ Giảm ồn tại nguồn phát âm: loại trừ các sai số đối với bộ truyền đai,
thay thế bằng ô bi trợt, dùng vật liệu phủ bằng các lớp che chắn, dùng các
bulông đệm lò so giữ trên bộ giảm chắn.
+ Giảm ồn tại nơi xuất hiện: lắp ráp có chất lợng các máy móc và
động cơ.
+ Sửa chữa đúng và kịp thời máy móc thiết bị cũng có ý nghĩa chống ồn

- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần:
+ Khi vận hành phải đóng hộp che trục giao.
+ Khi tháo lắp phải tránh sang một bên để đề phòng gỗ phóng lùi.
3.5.4.2. Bảng dự báo các khuyết tật có thể xảy ra.
Stt

Khuyết tật Nguyên nhân Khắc phục
1 Bề mặt bị lợn
sóng, gồ ghề
Lỡi dao bị cùn, lắp đặt
không hợp lý so với trục
dao
Thay lỡi dao, điều
chỉnh lại rulô
2 Nứt bề mặt Do máy rung Lắp thêm tấm đệm
hoặc tăng trọng lợng
của máy
3 Kích thớc gia
công không đảm
bảo
Điều chỉnh bàn không đúng

Điều chỉnh lại lỡi dao
cố định
4 Chi tiết bên dày
bên mỏng
Do rulô đẩy lệch sang một
bên

Thay rulô, điều chỉnh

lại mặt bàn và gối đỡ
trục dao
5 Chi tiết bị vẹt đầu

Do 2 rulô đỡ gỗ có vết hằn
ngang trên bề mặt gia công
do tỳ lực của thanh
Thay trục rulô ,điều
chỉnh mặt bàn và gối
đỡ trục dao


3.5.5. Công đoạn 4 (phay).
3.5.5.1. Xây dựng hớng dẫn kỹ thuật.
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

48





Nguyên liệu.
Nguyên liệu của khâu phay chính là sản phẩm của khâu bào cuốn.
Sản phẩm.
- Phay chính xác các kích thớc, hình dạng, không sứt mẻ.
- Sai số kích thớc cho phép 0.5 (mm) so với kích thớc thiết kế.
- Độ nhẵn bề mặt đạt G9 (Rmax=32 m).

- Sử dụng phơng pháp chuyên gia và quan sát bằng mắt để kiểm tra
chất lợng sản phẩm.
Máy móc thiết bị.
Sử dụng máy khoan cơ giới do Đài Loan sản xuất.
Công nghệ.
b
1
. Chuẩn bị nguyên liệu.
phôi đã qua khâu sơ chế đã đợc lấy mực và đánh dấu mặt chuẩn
b
2
. Chuẩn bị máy móc thiết bị
+ Kiểm tra các bộ phận của máy về độ chính xác, chế độ bôi trơn, lỡi
dao phay.
+ Kiểm tra hệ thống an toàn
b
3
. Chạy máy.
+ Mở máy, chạy thử
+ Đóng cầu dao cho điện chạy đều, gá phôi lên bàn gia công thử và tiến
hành gia công.
b
4
. Dừng máy: ấn nút tắt, ngắt cầu dao, vệ sinh máy.
+ Sử dụng keo 502, mùn ca, giấy giáp sửa chữa khuyết tật
Con ngời.
- Nâng cao trình độ tay nghề và ý thức trách nhiệm.
Hình. 3.9. Bản đồ tạo mộng

Trờng Đại học Lâm nghiệp


Khoa Chế biến Lâm sản

49
- Công nhân đứng máy phải đợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
- Phải tập trung t tởng trong quá trình gia công.
- Phải giữ gá phôi đủ chặt khi gia công .
Môi trờng.
- Tăng khối lợng vật thể, tăng độ ổn định của máy móc thiết bị bằng
cách gia cố các chân máy.
- Dùng những vật liệu để cách chấn động nh: lò so
- Tăng trở kháng cơ học của các vật dao động bằng các chất dẻo tăng
nội ma sát trong các vật liệu, dùng đệm cao su.
3.5.5.2 Bảng dự đoán khuyết tật có thể xảy ra
Stt

Khuyết tật Nguyên nhân Khắc phục
1

Chi tiết gia công
bị lệch không đạt
yêu cầu
Do lỡi tay cùn, máy bị
rung, tay nghề cha cao

Thay lại lỡi dao

Nâng cao tay nghề công
nhân
2 Chi tiết bị nứt,

xớc
Do lỡi phay quá cùn,
tốc độ đẩy quá nhanh
Thay lại lỡi phay, phay
đúng quy trình
3 Bề mặt bị lợn
sóng, gồ ghề
Trục phaybị đảo Điều chỉnh lại trục phay
4

Chi tiết cong bị
lệch
Giữ gỗ không đều

Nâng cao tay nghề, ý thức
trách nhiệm của công nhân


3.5.6. Công đoạn 6 (khoan lỗ mộng).
3.5.6.1. Xây dựng hớng dẫn kĩ thuật.




Nguyên liệu.
Nguyên liệu của khâu khoan chính là sản phẩm của các khâu trớc đó.
Sản phẩm.
Hình 3. 10: Bản đồ khoan lỗ mộng



Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

50
- Sai số kích thớc cho phép 0.5 (mm) so với kích thớc thiết kế.
- Yêu cầu: khoan phải thật chính xác, khoan đúng tâm, không đợc lệch
quá giới hạn vì nếu khoan lại sẽ làm hỏng.
Máy móc thiết bị
Sử dụng máy khoan cơ giới do Đài Loan sản xuất.
Công nghệ.
b
1
. Chuẩn bị nguyên liệu
+ Kiểm tra lại xem có khuyết tật nào không và phân loại.
+ Xác định các điểm, kích thớc và đờng kính cần khoan trên phôi để
chọn lỡi khoan phù hợp.
b
2
. Chuẩn bị máy móc thiết bị
+ Kiểm tra sự hoạt động của các bộ máy: ổ bi, trục, tra dầu mỡ
b
3
. Chạy máy
+ Mở máy, chạy thử
Dùng tay phải gạt cần nâng hạ trục khoan tịnh trên xuống, đồng thời
dùng tay phải quay tay xê dịch mặt bàn theo phơng ngang cho mũi khoan ăn
đúng mực, đạp tiếp bàn cho mũi khoan ăn sâu vào mũi phôi, chiều sâu mũi
khoan 5 cm nên phải lấy phoi mới khoan tiếp.
b

4
. Dừng máy.
+ Ngắt cầu dao, tắt máy, tháo mũi khoan, vệ sinh máy
Con ngời.
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân
+ Gá kẹp phôi phải chặt để gỗ không bị văng ra ngoài gây tai nạn
Môi trờng.
+ Lắp đặt thiết bị hút bụi, phoi bào
+ Lắp đặt thiết bị chống ồn

×