Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo : Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng cho một sản phẩm đồ gỗ tại công ty Hoàn Cầu II part 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.82 KB, 10 trang )

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

21
gỗ nội thất đặc biệt là sản phẩm cửa đi. Tại Việt Nam sản phẩm của Công ty
đã có mặt tại các công trình lớn nh nhà ga T
1
sân bay quốc tế Nội Bài, công
ty ốp sân vận động quốc gia, khách sạn cao cấp, nhà hàng, hàng trăm biệt thự
lớn nhỏ, các căn hộ gia đình đặc biệt là đồ gỗ cao cấp của công ty đã có mặt
tại các thị trờng
nớc ngoài nh: Đức, Nga, Nauy
3.1.2. Hiện trạng, định hớng phát triển của công ty.
Sản phẩm của công ty đợc sản xuất trên dây chuyền công nghệ của n-
ớc ngoài, dây chuyền công nghệ gồm có:
Nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm là gỗ, có 4 loại: Gỗ tinh (có
thể sản xuất đợc ngay); gỗ hộp thì phải đem gia công xẻ thành gỗ tinh; gỗ
tròn thì phải gia công xẻ thành gỗ hộp tinh và ván nhân tạo.
Sơ đồ quy trình công nghệ
Nguyên liệu (gỗ xẻ) Sấy chân không Pha phôi Lắp ghép Sơn
hoàn thiện Sản phẩm.
Với đặc điểm của quy trình sản suất sản phẩm, công ty tổ chức các bộ
phận xởng thực hiện các chức năng khác nhau:
- Xởng sản xuất: có nhiệm vụ cung cấp và chế biến
- Xởng mộc: có nhiệm vụ làm những sản phẩm đồ gỗ công trình nội
thất
- Tổ sấy: có nhiệm vụ xẻ gỗ ra thành khí
- Tổ lắp rắp: có nhiệm vụ lắp ráp có nhiệm vụ lắp ráp các bộ phận đã
đợc làm thành sản phẩm.
-Tổ hoàn thiện: có nhiệm vụ lắp ráp


* Định hớng phát triển của công ty.
Nớc ta đã và đang phát triển theo huớng nền kinh tế thị trờng nhiều
thành phần nhng bớc đầu đã gây những khó khăn cho tình hình sản xuất của
các xí nghiệp chế biến nói chung và công ty Hoàn Cầu II nói riêng vì vậy việc
đặt ra mục tiêu chiến lợc phát triển là vô cùng quan trọng.
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

22
Mặc dù vẫn còn gặp nhiều khó khăn song công ty vẫn đề ra một số mục
tiêu phấn đấu cụ thể cho phân xởng sản xuất mộc và trang trí nội thất gần
đây
1. Liên tục cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề nghiệp vụ,
quản lý và đào tạo tay nghề cho công nhân.
2. Sản xuất ra sản phẩm đạt chất lợng cao, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
3. Khai thác nhiều thị trờng mới đáp ứng đầu ra cho sản phẩm, kích
thích quá trình sản xuất.
4. Thay thế dây chuyền sản xuất cũ kỹ lạc hậu bằng dây chuyền sản
xuất mới hiên đại.
3.2. Tìm hiểu về máy móc thiết bị.
3.2.1. Máy ca đĩa.
Tên máy

Thông số kỹ thuật Tình trạng của máy
Ca đĩa

- Công suất: 5 (kw)
- lxbxh: 3140 x 1160(mm)

- Độ cao mặt bàn: 1160(mm)
- Tốc độ quay: 3000- 6000 (m/p)
- Tốc độ tiến ca: 2- 4.5 (m/p)
- Tốc độ đẩy gỗ: 5 = 50 (m/p)
- Đờng kính lỡi ca: 400 (mm)

Nguyên lý hoạt động
- Khi động cơ điện vào động cơ
điện 1 làm cho trục động cơ quay
thông qua bộ truyền đai 2 làm cho
trục ca 3 quay, lỡi ca 4 đợc lắp
trên trục cố định 3 làm lỡi ca 4
quay
Sơ đồ cấu máy đợc mô tả trên hình 3.1







Hình3.1. Sơ đồ máy ca đĩa
2
1
3
4
8
7
6


Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

23
1. Động cơ địên 2. Dây đai 3.Ê cu hàm
4. Lỡi ca 5. Mặt bàn 6. Thân máy
7. Thớc tựa
3.2.2.Máy bào thẩm.
Tên máy

Thông số kỹ thuật Tình trạng của máy
- Công suất: 5kw
- lx bx h:
4200 x 2000 x 930 (mm)
- Tốc độ quay trục là:
3000 x 3500 (v/p)
- Chiều dài lỡi bào: 410 (mm)
- Chiều rộng lỡi bào: 35 (mm)
- Nguyên lý hoạt động
Động cơ điện truyền chuyển
động trên trục dao 3, hệ thống
truyền đai 2, trục dao 3 quay
tròn, gỗ đợc đẩy từ bàn phía
trớc ra bàn phía sau , thực hiện
việc cắt gọt gỗ.

Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3.2


















Hình3. 2. Sơ đồ máy bào thẩm
1. Động cơ 2. Bộ truyền đai 3. Trục dao
4: Mặt bàn sau 5. Bàn trớc 6.Thớc tựa
7. Cơ cấu nâng hạ mặt bàn 8. Thân máy
8
1
2
5
7
6
3
4

Trờng Đại học Lâm nghiệp


Khoa Chế biến Lâm sản

24
3.2.3. Máy bào cuốn.
Tên máy

Thông số kỹ thuật Tình trạng của máy
- Công suất: 11 (kw)
- lx bx h: 1110x 1270x 1400
(mm)
- Đờng kính trục: 120 (mm)
- Chiều rộng chi tiết bào max:
545 (mm)
Số vòng quay của trục: 4500-
7000v/p
* Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ làm việc truyền
chuyển động cho trục dao nhờ hệ
thống dây đai và các truyền bánh
răng. Phoi gỗ 10 từ phía thanh
chống lùi 6 đợc các ru lô 4,7 đẩy
vào trục dao 1, phía trục dao có
cơ cấu nén phía trớc, phía sau
trục có cơ cấu nén phía sau
Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3.3









Hình3. 3. Sơ đồ máy bào cuốn
1. Trục dao 2. Cơ cấu nén phía trớc
3. Cơ cấu nén phía sau 4. Ru lô đẩy gỗ trớc phía trên
5. Ru lô đẩy gỗ sau phía trên 6. Thanh chống lùi
7. Ru lô đẩy trớc phía dới 8. Ru lô đẩy gỗ sau phía dới
9. Bàn máy 10. Gỗ đang bào
6 4
2 1
3
5
10
9
8
7

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

25
3.2.4. Máy phay trục nghiêng
Tên máy Thông số kỹ thuật Tình trạng máy
- Công suất : 2.25 (Kw)
- Kích thớc mặt bàn:
813x 698(mm)
- l x bx h:
9140x 762x 1117 (mm)

- Độ nghiêng trục dao: 45
o

- Tốc độ quay: 2850 v/p

Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ 1 hoạt động nhờ hệ
thống truyền đai 2 truyền chuyển
động cho trục gắn lỡi phay 3
quay tròn theo phơng ngang làm
cho lỡi phay quay theo. Phôi
đợc đặt trên mặt bàn 7, một mặt
cạnh sẽ đợc phay thành rãnh ăn
sâu vào phôi, quá trình cắt gọt
đợc hoàn thành
- Công cụ cắt: lỡi phay, giấy giáp

Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3. 4










Hình3. 4. Sơ đồ máy phay
1. Động cơ 2. Bộ truyền đai 3. Trục dao

4. Lỡi phay 5. Thớc tựa 6. ống dẫn thoát phoi
7. Mặt bàn 8. Cơ cấu nâng hạ trục dao
9. Vô lăng điều chỉnh độ trục nghiêng 10. Vô lăng nâng hạ trục
11. Thân máy
1
2
9
8
11
10
6 3
4
7
5

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

26
3.2.5. Máy khoan lỗ mộng
Tên máy


- Công suất : 7.5 kw
- Kích thớc máy:
635x 940x 1520 (mm)
- Kích thớc lớn nhất có thể
gia công: 305 (mm)
- Số vòng quay: 2860 v/p


Nguyên lý hoạt động
Động cơ 1 truyền chuyển quay để
trên đầu trục khoan cũng quay
theo, phôi đợc gá lên mặt bàn
khoan, khi dùng tay đẩy cần nâng
hạ đẩy cho mũi khoan tịnh tiến đi
xuống làm cho mũi khoan ăn vào
phôi, tay quay 7 xê dịch mặt bàn
khoan theo hớng vuông góc với
trục khoan làm cho mũi khoan ăn
phoi đúng mực
Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3. 5

Hình3. 5. Sơ đồ máy khoan
1. Động cơ 2. Trục dao 3. Mũi khoan
4. Bàn gá chi tiết 5. Vít kẹp phôi 6. Tay quay xê dịch bàn
7. Thớc tựa 8. Vít nâng hạ mặt bàn 9. Cần nâng hạ trục khoan

5
4
6
3
2
1
7
8
9

Trờng Đại học Lâm nghiệp


Khoa Chế biến Lâm sản

27
3.2. Khảo sát nguyên liệu, sản phẩm
3.3.1. Nguyên liệu: hiện nay Công ty nhập gỗ chủ yếu có nguồn gốc từ tự
nhiên và rừng trồng
- Nguyên liệu chính: là gỗ tự nhiên và ván nhân tạo
+ Gỗ tự nhiên: gỗ Gội, Lim, Chò Chỉ, Dổi, Thông
+ Ván nhân tạo: ván dăm, ván sợi, MDF
Các nguyên liệu phụ: các loại sơn, ván lạng, giấy trang sức, giấy giáp,
keo, chất kết dính, chất đóng rắn
- Xác định các yếu tố nguyên liệu
+ Số lợng nguyên liệu phụ thuộc vào từng giai đoạn hoạt động của
công ty, tuỳ thuộc vào đơn đạt hàng mà số lợng nguyên liệu cần nhập về là
khác nhau
+ Chủng loại nguyên liệu: có nhiều loại nguyên liệu, do đặc điểm sản
xuất của công ty chủ yếu là sản xuất sản phẩm trang trí nội thất có màu sắc
vân thớ đẹp, độ bền cao thuộc các nhóm 1, 2, 3, 4
+ Nguồn nhập: nguyên liệu công ty nhập về là các loại gỗ đã xẻ có
chiều dày 10, 20, 30, 40, 60, 100 (mm). Các loại này thờng đợc nhập từ:
Quảng Bình, Nghệ An, Hải Phòng, Tây Nguyên
+ Bệnh tật: gỗ mới nhập về không có chế độ bảo quản hợp lý nên
thờng bị nứt, mốc mục mọt, bề mặt bị biến màu.
- Đặc tính có thể định lợng đợc
+ Ván nhân tạo
Veneer: 2500* 60* 5 (mm)
Ván dăm: 2440* 1220* 12 (mm); 2440* 1220* 126 (mm)
+ Ván Dán: 2440* 1220* 12 (mm); 2440* 1220* 12 (mm)
+ Khối lợng thể tích

Lim: II Cồng: IV Giổi: IV
Thông: I Chò chỉ : III Gội: IV
+ Tính chất cơ lý của gỗ nhập về chủ yếu là nhóm 1, 2, 3, 4 nên có khả
năng chịu tác dụng của ngoại lực cao, độ bền cao, màu sắc vân thớ đẹp.
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

28
- Nguyên liệu phụ:
+ Các loại keo nhựa: PVAc, keo Dog, keo 2 thành phần, keo 502, mùn
ca dùng làm chất kết dính.
+ Các loại sơn nh: sơn thơm công nghiệp lobter: khô nhanh dùng để
trang trí , có độ bóng cao, có độ kết dính tốt, bền đẹp và không bay màu, bảo
vệ cho vật đợc bền lâu.
3.3.2. Sản phẩm.
Chủng loại sản phẩm: sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú
tuỳ thuộc vào đơn đặt hàng.
Sản phẩm của công ty thờng sản xuất
+ Ván nhân tạo: ván sàn
+ Văn phòng: Bàn làm việc, bàn vi tính, bàn họp, bàn hội thảo, bàn
quầy, tủ sách
+ Gia đình: tủ bếp, tủ tờng, giờng, tủ ti vi, bàn uống nớc, ghế, kệ
+ Tỷ lệ sản phẩm của công ty hiện nay
Cửa chiếm 70% Tủ bếp chiếm 10%
Bàn, giá sách chiếm 19% Ghế, giờng chiếm 10%
Hiện nay sản phẩm đợc sản xuất nhiều nhất là cửa đi chiếm 70%
Trên hình 3. 6. (a, b) là mẫu cửa gỗ đợc trng bày tại công ty
Cửa gỗ là cửa đợc sử dụng phổ biến và đợc a chuộng hiện nay, trong
các công trình nhà ở dân dụng, đối với công trình lắp đặt loại cửa này cho

phòng ngủ là hợp lý, đạt yêu cầu đảm bảo kín đáo, hạn chế âm thanh lọt vào
phòng, bảo vệ tốt. Ưu điểm là đóng sẽ ngăn và thu đợc gió tạo sự thông
thoáng giữa các không gian, nhợc điểm là khi đóng cửa căn phòng bị bí
3.3.3. Lựa chọn sản phẩm chính.
- Số lợng lớn.
- Doanh thu lớn.
- Có thị trờng bền vững.
Với đề tài: Kiểm soát chất lợng cho một sản phẩm mộc là cửa đi
tại công ty Hoàn Cầu II qua quá trình khảo sát thực tế tìm hiểu về quá
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

29
trình sản xuất của công ty và đợc sự phân công của thầy giáo Nguyễn Phan
Thiết, tôi đã chọn đợc sản phẩm chính là cửa đi ( hình 3. 6. b) vì sản phẩm
này là một trong những sản phẩm truyền thống của công ty nó đợc sản xuất
liên tục để bán ra thị trờng và xuất ra nớc ngoài.
- Yêu cầu sản phẩm đảm bảo
+ Số lợng và kích thớc phải đảm bảo độ chính xác cao nh: chiều
cao, chiều sâu, chiều dày, chiều rộng của các phần nh: Cái cửa, Huỳnh cửa,
Đai cửa.
Ngoài ra còn đảm bảo cho ngời và đồ đạc vận chuyển nhanh chóng dễ dàng.
+ Chiếm ít diện tích, đóng mở thuận tiện, không cản trở việc bố trí đồ
đạc
+ Giá thành rẻ bền lâu, thi công dễ dàng.
+ Cửa phải đúng kích thớc, nên chọn loại gỗ cứng để thật khô.
3.4 Khảo sát quá trình sản xuất, phân tích đánh giá















Nguyên liệu

Pha phôi

Bào thẩm

Bào cuốn

Phay

Khoan

Lắp ráp

Hoàn thiện

Sản phẩm


Trêng §¹i häc L©m nghiÖp
  
Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n

30

×