Tải bản đầy đủ (.pptx) (83 trang)

Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình web php

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.84 KB, 83 trang )

PHP

Nhóm 4
Tổng quan

PHP : PHP HyperText Preprocessor

Ra đời vào năm 1995 (Rasmus Lerdorf)

Là ngôn ngữ script dùng để phát triển ứng dụng web

Là ngôn ngữ thông dịch

Là ngôn ngữ server-side như Java, ASP,

Là phần mềm open-source
Quá trình phát triển
Tại sao chọn PHP

Miễn phí

Core - PHP free

Platform - Linux free

Editor – Eclipse, PHP Coder, jEdit,
“Software is like sex: it's better when it's free” (Linus
Torvalds)
Tại sao chọn PHP

Đa môi trường



Web server: Apache, Microsoft IIS, Netscape,

Hệ điều hành: UNIX , Mac OSX, Windows,

Hệ QTCSDL: Adabas D, dBase,Empress, FilePro (read-only), Hyperwave, IBM DB2, Informix,
Ingres, InterBase, FrontBase, mSQL, MS-SQL, MySQL, ODBC, Oracle (OCI7 and OCI8),
Ovrimos, PostgreSQL, SQLite, Solid, Sybase, Velocis,Unix dbm
Tại sao chọn PHP

Tốc độ

Dễ học, dễ sử dụng

Luôn được cập nhật

Cộng đồng rộng lớn
Một số sản phẩm php
Ví dụ
// Helloworld.php
<?php
echo "Hello World!";
?>
Chú ý chung

Tập tin PHP có phần mở rộng là .php

Cú pháp giống C và Java

Cuối mỗi câu lệnh nên có dấu ;


Biến (variables) luôn có dấu $ làm tiền tố

Khối lệnh phải được đặt trong cặp dấu { }
Cú pháp

Mã lệnh PHP được đặt trong các cặp thẻ sau
Thẻ mở Thẻ đóng
<?php ?>
<? ?>
<script
language="php">
<script>
Khai báo biến

$ten_bien = value;

Không khai báo kiểu dữ liệu

Tên biến:

Có thể bao gồm các Ký tự (A Z, a z), Ký số (0 9), dấu gạch dưới (_), $

Không được bắt dầu bằng ký số (0 9)

Phân biệt chữ hoa – chữ thường
Ví dụ :
$foo $$bar $_foobar23
Phạm vi của biến


Biến cục bộ

Tham số của hàm

Biến toàn cục

Biến static
Chú thích

// Chú thích 1 dòng

# Chú thích 1 dòng

/* Chú thích
nhiều dòng */
Kiểu dữ liệu
Loại Ví dụ
boolean true
integer 2
double 3.456
string “Hello world”
array array(“one”, “two”,
“three”)
object MyClass
Cấu trúc điều khiển

if

switch


while

for

foreach
Cấu trúc điều khiển - IF
if(expression1){
// do some stuff here
}
elseif(expression2){
// do another stuff here
}
else{
// do the rest here
}
Cấu trúc điều khiển - Switch
switch(expression){
case result1:
// do some stuff here
break;
default:
// do the default action
}
Cấu trúc điều khiển - While
while(expression){
// do some stuff here
}
do{
// do some stuff here
}while(expression);

Cấu trúc điều khiển - For
for(variable assignment;
test expression;
variable increment){
// do some stuff here
}
Cấu trúc điều khiển - Foreach
foreach( array as value){
// do some stuff here
}
Array
Array là gì?

Là một tập hợp gồm các giá trị và các khóa (key/value)

Thao tác cập nhật, thêm xóa sửa

Cho phép thực hiện sắp xếp

Lập chỉ mục
Khai báo mảng

Tạo mảng: array()

Gán giá trị

array([key =>] value, [key =>] value, )

$arr[key] = value;


$arr[ ] = value;
Ví dụ
$users=array (“Harry", "Sharon", "Betty”);
$users[ ] = “Harry";
$users[ ] = “Sharon";
$users[ ] = “Betty";
$users[0] = “Harry”;
$users[200] = “Sharon”;
$users[“One”] = “Harry”;
$users[“Two”] = “Sharon”;
Mảng lồng

Ví dụ:
$characters = array (
array ( name=>“Harry“, age=>30),
array ( name=>“Sharon“, age=>21),
array ( name=>”Betty“, age=>25),
)

×